Bài dạy lớp 2 tuần 16

Tập đọc

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I. MỤC TIÊU :

- Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, sung sướng, rối rít, nô đùa, lành hẳn, thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu. Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

- Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà.

- Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.

II. CHUẨN BỊ :

- GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.

- HS: SGK.

 

doc21 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài dạy lớp 2 tuần 16, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2007 Tập đọc CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nào, sưng to, khá nặng, lo lắng, hôm sau, sung sướng, rối rít, nô đùa, lành hẳn,… thường nhảy nhót, mải chạy, khúc gỗ, ngã đau, giường, dẫn, sung sướng, hiểu... Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. - Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ: thân thiết, tung tăng, mắt cá chân, bó bột, bất động, sung sướng, hài lòng. Hiểu nội dung bài: Câu chuyện cho ta thấy tình yêu thương, gắn bó giữa em bé và chú chó nhỏ. Qua đó khuyên các em biết yêu thương vật nuôi trong nhà. - Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ : GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1.Khởi động (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (3’) Bé Hoa 3. Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) v Hoạt động 1: Luyện đọc MT: Đọc đúng từng câu, từng đoạn PP: Thực hành, luyện đọc, động não a) Đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm. b) Luyện phát âm c) Luyện ngắt giọng v Hoạt động 2: Thi đua đọc MT: Đọc đúng từng đọan trong bài. PP: Thực hành, luyện đọc, trực quan d) Đọc từng đoạn e) Thi đọc giữa các nhóm. g) Cả lớp đọc đồng thanh. Hát - HS đọc và TLCH. Bạn nhận xét. Hoạt động lớp - 1 HS đọc thành tiếng. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. Hoạt động lớp - HS đọc TIẾT 2 v Hoạt động 3: Tìm hiểu bài MT: Hiểu nội dung của bài. PP: Động não, giảng giải, thảo luận Yêu cầu đọc đoạn 1. Hỏi: Bạn của Bé ở nhà là ai? Yêu cầu đọc đoạn 2. Hỏi: Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún? Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào? Yêu cầu đọc đoạn 3. Hỏi: Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? Yêu cầu đọc đoạn 4. Hỏi: Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng vui. Yêu cầu đọc đoạn 5. Hỏi: Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai? Câu chuyện này cho em thấy điều gì? v Hoạt động 4: Luyện đọc lại truyện MT: Đọc trơn toàn bài. PP: Thực hành, trực quan Tổ chức cho HS thi đọc nối tiếp giữa các nhóm và đọc cá nhân. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Thời gian biểu. Hoạt động lớp HS đọc Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm. HS đọc Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé. HS đọc Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún. HS đọc Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê… Cún luôn ở bên chơi với Bé. Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít. Cả lớp đọc thầm. Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé. Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông. Hoạt động lớp Các nhóm thi đọc. Cá nhân thi đọc cả bài. Rút kinh nghiệm : Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2007 Toán NGÀY , GIỜ I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS: Nhận biết được 1 ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong 1 ngày. - Kỹ năng: Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian: Ngày – Giờ. Củng cố biểu tượng về thời điểm, khỏang thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày - Thái độ: Ham thích học môn Toán. II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng phu, bút dạ. Mô hình đồng hồ có thể quay kim.1 đồng hồ điện tử. HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ. MT: Biết đơn vị thời gian: ngày, giờ PP: Thực hành, động não, giảng giải Bước 1: Bây giờ là ban ngày hay ban đêm ? Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt trời. Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ chiều em đang làm gì ? Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ? Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ? Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm. Bước 2: Nêu: Một nggày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. Một ngày có bao nhiêu giờ ? Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các buổi. Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc ở mấy giờ ? Làm tương tự với các buổi còn lại. Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK. Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? Vì sao ? Có thể hỏi thêm về các giờ khác. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. MT: Làm đúng bài tập PP: Thực hành, động não Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách làm bài và làm bài Bài 2: Yêu cầu HS làm bài. Bài 3: GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu để làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ. - Hát - - HS thực hiện theo yêu cầu. Hoạt động lớp Bây giờ là ban ngày. Em đang ngủ. Em ăn cơm cùng các bạn. Em đang học bài cùng các bạn Em xem tivi. Em đang ngủ. HS nhắc lại. HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay của kim đồng hồ và trả lời 24 tiếng đồng hồ (24 giờ).(GV có thể quay đồng hồ cho HS đếm theo). Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, …, 10 giờ sáng. Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. Đọc bài. Còn gọi là 13 giờ. Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 giờ cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ Hoạt động lớp Đọc đề bài. Làm bài. HS nêu yêu cầu bài HS làm bài. Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2007 Luyện từ và câu TỪ CHỈ TÍNH CHẤT. CÂU KIỂU: AI THẾ NÀO? MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ VẬT NUÔI I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Làm quen với một số cặp từ trái nghĩa. - Kỹ năng: Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt các câu đơn giản theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) ntn? Sử dụng vốn từ về vật nuôi. - Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ. Tranh minh họa bài tập 3. HS: SGK. Vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu: Ai thế nào? 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập MT: Tìm đúng cặp từ trái nghĩa PP: Thực hành, động não Bài 1: Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thảo luận và làm bài theo cặp. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu và làm bài mẫu. Trái nghĩa với ngoan là gì? Hãy đặt câu với từ hư. Yêu cầu đọc cả 2 câu có tốt – xấu. Yêu cầu tự làm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập MT: Sử dụng vốn từ về vật nuôi PP: Động não, thực hành Bài 3 Những con vật này được nuôi ở đâu? Yêu cầu HS tự làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào? Hát - 2 HS thực hiện. Bạn nhận xét. Hoạt động lớp - HS nêu yêu cầu bài - HS thảo luận và làm bài Đọc bài. Là hư (bướng bỉnh…) Chú mèo rất hư. Đọc bài. Làm bài vào Vở bài tập Hoạt động lớp - Nêu đề bài. Ở nhà. Làm bài cá nhân. Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2007 Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS: Biết xem giờ đúng trên đồng hồ. - Kỹ năng: Làm quen với số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ (Chẳng hạn 20 giờ, 17 giờ, 18 giờ, 23 giờ) . Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối). - Thái độ: Ham thích học môn Toán. II. CHUẨN BỊ : GV: Tranh các bài tập 1, 2 phóng to (nếu có). Mô hình đồng hồ có kim quay được. HS:Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ngày, giờ. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) - v Hoạt động 1: Thực hành. MT: Biết xem giờ PP: Trực quan, thực hành, động não Bài 1: - Treo tranh 1 và hỏi: Bạn An đi học lúc mấy giờ ? Đồng hồ nào chỉ lúc 7 giờ sáng ? Đưa mô hình đồng hồ và yêu cầu HS quay kim đến 7 giờ. Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại. Bài 2: GV hướng dẫn HS làm bài v Hoạt động 2: Thực hành. MT: Biết xác định giờ trên đồng hồ PP: Thực hành, trực quan. Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Ngày, tháng. - Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. Hoạt động lớp - Nêu yêu cầu của bài Bạn An đi học lúc 7 giờ sáng. Đồng hồ B chỉ 7 giờ sáng. Quay kim trên mặt đồng hồ. - HS làm bài - HS nêu yêu cầu - HS làm bài. - HS thực hiện chơi. Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2007 Chính tả CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn văn tóm tắt câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. - Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt vần ui/uy, phân biệt ch/tr và thanh hỏi/ thanh ngã. - Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác. II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ chép sẵn nội dung bài tập chép. HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Bé Hoa. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả MT: Viết đúng chính tả PP: Thực hành, động não a) Ghi nhớ nội dung đoạn văn Cho HS đọc đoạn văn cần chép Đoạn văn kể lại câu chuyện nào? b) Hướng dẫn trình bày Vì sao Bé trong bài phải viết hoa? Trong câu Bé là một cô bé yêu loài vật từ bé nào là tên riêng, từ nào không phải là tên riêng? Ngoài tên riêng chúng ta phải viết hoa những chữ nào nữa? c) Hướng dẫn viết từ khó d) Chép bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả MT: Thực hiện bài tập chính xác PP: Thực hành, trò chơi, động não Trò chơi: Thi tìm từ theo yêu cầu 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Trâu ơi! Hát - Thực hiện theo yêu cầu. Hs đọc - Chuyện Con chó nhà hàng xóm. Vì đây là tên riêng của bạn gái trong truyện. Bé đứng đầu câu là tên riêng, từ bé trong cô bé không phải là tên riêng. Viết hoa các chữ cái đầu câu văn. - HS tìm và viết bảng con. - HS chép bài. Hoạt động lớp - 4 đội thi đua. Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2007 Tự nhiên xã hội CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Các thành viên trong nhà trường: hiệu trưởng, hiệu phó, cô tổng phụ trách, GV, các nhân viên khác và HS. - Kỹ năng: Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học. - Thái độ: Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. II. CHUẨN BỊ : GV: Hình vẽ trong SGK. Một số tấm bìa nhỏ ghi tên một thành viên trong nhà trường (hiệu trưởng, cô giáo, cô thư viện, . . .) HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Trường học. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Làm việc với SGK. MT: Nhận biết được các thành viên trong tranh PP: Trực quan, thực hành, động não. Bước 1: Chia nhóm (5 – 6 HS 1 nhóm), phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa. Treo tranh trang 34, 35 Bước 2: Làm việc với cả lớp. Bức tranh thứ nhất vẽ ai? Người đó có vai trò gì? Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu vai trò, công việc của người đó. Bức tranh thứ ba vẽ ai? Công việc vai trò? Bức tranh thứ tư vẽ ai? Công việc của người đó? Bức tranh thứ năm vẽ ai? Nêu vai trò và công việc của người đó? Bức tranh thứ sáu vẽ ai? Công việc và vai trò của cô? v Hoạt động 2: Nói về các thành viên và công việc của họ trong trường mình. MT: Nêu được các thành viên trong nhà trường PP: Thực hành, động não Bước 1: Trong trường mình có những thành viên nào? Tình cảm và thái độ của em dành cho những thành viên đó. Để thể hiện lòng kính trọng và yêu quý các thành viên trong nhà trường, chúng ta nên làm gì? Bước 2: Bổ sung thêm những thành viên trong nhà trường mà HS chưa biết. Kết luận: HS phải biết kính trọng và biết ơn tất cả các thành viên trong nhà trường, yêu quý và đoàn kết với các bạn trong trường. v Hoạt động 3: Trò chơi đó là ai? MT: Thực hành được trò chơi PP: Thực hành, động não, trò chơi. GV hướng dẫn HS cách chơi: 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Phòng tránh té ngã khi ở trường. - Hát - HS nêu. Bạn nhận xét. Hoạt động nhóm, lớp - Các nhóm quan sát các hình ở trang 34, 35 và làm các việc: + Gắn tấm bìa vào từng hình cho phù hợp. + Nói về công việc của từng thành viên đó và vai trò của họ. - Đại diện một số nhóm lên trình bày trước lớp. - Bức tranh thứ nhất vẽ hình cô hiệu trưởng, cô là người quản lý, lãnh đạo nhà trường. - Bức tranh thứ hai vẽ hình cô giáo đang dạy học. Cô là người truyền đạt kiến thức. Trực tiếp dạy học. - Vẽ bác bảo vệ, có nhiệm vụ trông coi, giữ gìn trường lớp, HS, bảo đảm an ninh và là người đánh trống của nhà trường. - Vẽ cô y tá. Cô khám bệnh cho các bạn, chăm lo sức khoẻ cho tất cả HS. - Vẽ bác lao công. Bác có nhiệm vụ quét dọn, làm cho trường học luôn sạch đẹp. Hoạt động nhóm, lớp - HS nêu. - HS tự nói. - Xưng hô lễ phép, biết chào hỏi khi gặp, biết giúp đỡ khi cần thiết, cố gắng học thật tốt, . . . - 2, 3 HS lên trình bày trước lớp. Hoạt động lơp - HS nghe và thực hiện trò chơi Rút kinh nghiệm : Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2007 Tập đọc THỜI GIAN BIỂU I. MỤC TIÊU : Đọc Đọc đúng các sổ chỉ giờ. Đọc đúng các từ: vệ sinh, sắp xếp, rửa mặt, nhà cửa, … Nghỉ ngơi đúng sau các dấu câu, giữa các cột, giữa các câu. Hiểu Hiểu từ ngữ: thời gian biểu, vệ sinh cá nhân. Hiểu tác dụng của thời gian biểu là giúp cho chúng ta làm việc có kế hoạch. Biết cách lập thời gian biểu cho hoạt động của mình. II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Con chó nhà hàng xóm. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Luyện đọc MT: Đọc đúng toàn bài PP: Thực hành, động não, luyện đọc, trực quan a) Đọc mẫu b) Luyện đọc từng câu c) Đọc từng đoạn d) Đọc trong nhóm e) Các nhóm thi đọc g) Đọc đồng thanh cả lớp v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài MT: Hiểu nội dung của bài PP: Động não, thực hành, giảng giải Yêu cầu đọc bài. Đây là lịch làm việc của ai? Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày. (Buổi sáng Phương Thảo làm những việc gì, từ mấy giờ đến mấy giờ?…) Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì? Thời gian biểu ngày nghỉ của Phương Thảo có gì khác so với ngày thường? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Hỏi: Theo em thời gian biểu có cần thiết không? Vì sao? Dặn dò HS về nhà viết thời gian biểu hằng ngày của em. Chuẩn bị: Đàn gà mới nở. Hát HS đọc và trả lời câu hỏi Hoạt động lớp - Lắng nghe. - Thực hành luyện đọc theo hướng dẫn. Hoạt động lớp Cả lớp đọc thầm. Đây là lịch làm việc của bạn Ngô Phương Thảo, học sinh lớp 2A Trường Tiểu học Hoà Bình. - Kể từng buổi. - Để khỏi bị quên việc và làm các việc một cách hợp lí. Ngày thường buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ bạn đi học về, ngày chủ nhật đến thăm bà. - Thời gian biểu rất cần thiết vì nó giúp chúng ta làm việc tuần tự, hợp lí và không bỏ sót công việc. Rút kinh nghiệm : Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2007 Toán NGÀY , THÁNG I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS: Biết đọc tên các ngày trong tháng. Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch (tờ lịch tháng). - Kỹ năng: Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày, tháng. Biết có tháng có 30 ngày (tháng 11), có tháng có 31 ngày (tháng 12). - Củng cố về các đơn vị: ngày, tuần lễ. - Thái độ: - Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ : GV: Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to. HS: Vở bài tập, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘN GHỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Thực hành xem đồng hồ. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Giới thiệu các ngày trong tháng MT: Biết được các ngày trong tháng PP: Thực hành, trực quan, động não Treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học. Hỏi HS xem có biết đó là gì không ? Lịch tháng nào ? Vì sao em biết ? Hỏi: Lịch tháng cho ta biết điều gì ? Yêu cầu HS đọc tên các cột. Ngày đầu tiên của tháng là ngày nào ? Ngày 01 tháng 11 vào thứ mấy ? Yêu cầu HS lên chỉ vào ô ngày 01 tháng 11. Yêu cầu HS lần lượt tìm các ngày khác. Yêu cầu nói rõ thứ của các ngày vừa tìm. Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? GV kết luận về những thông tin được ghi trên lịch tháng, cách xem lịch tháng. v Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành: MT: Làm đúng yêu cầu của bài. PP: Thực hành, động não Bài 1: Gọi 1 HS đọc mẫu. Yêu cầu HS nêu cách viết của ngày bảy tháng mười một. Khi viết một ngày nào đó trong tháng ta viết ngày trước hay viết tháng trước ? Yêu cầu HS làm tiếp bài tập. v Hoạt động 3: Trò chơi. MT: Nêu đúng ngày, tháng theo yêu cầu. PP: Trò chơi, thực hành, động não Bài 2: Hỏi: Đây là lịch tháng mấy ? Hỏi: Sau ngày 1 là ngày mấy ? Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu. Yêu cầu HS tiếp tục điền để hoàn thành tờ lịch tháng 12. Đọc từng câu hỏi phần b cho HS trả lời. Tháng 12 có mấy ngày ? So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11. - Kết luận: Các tháng trong năm có số ngày không đều nhau. Có tháng có 31 ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Trò chơi: Tô màu theo chỉ định - HS tô màu vào ngay tờ lịch tháng 12 trong bài học, theo chỉ định như sau: (GV có thể ghi các chỉ thị ngày lên bảng) Ngày thứ tư đầu tiên trong tháng. Ngày cuối cùng của tháng. Ngày 9 tháng 12. Cách ngày 9 tháng 12 chỉ 1 ngày. Ngày 15 tháng 12. Ngày thứ sáu của tuần thứ ba trong tháng. 7) Ngày thứ ba và ngày thứ năm của tuần thứ tư trong tháng. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Thực hành xem lịch. - Hát - HS thực hành. Bạn nhận xét. Hoạt động lớp - Quan sát Tờ lịch tháng. Lịch tháng 11 vì ô ngoài có in số 11 to. Các ngày trong tháng Thứ Hai, thứ Ba, …. Thứ Bảy Ngày 01. Thứ bảy. Thực hành chỉ ngày trên lịch. Tìm theo yêu cầu của GV. – Tháng 11 có 30 ngày. Nghe và ghi nhớ. - Đọc yêu cầu bài Đọc phần bài mẫu. - Viết chữ ngày sau đó viết số 7,viết tiếp chữ tháng rồi viết số 11. Viết ngày trước. - Làm bài Hoạt động lớp - Nêu yêu cầu của bài. Lịch tháng 12. Là ngày 2. Điền ngày 2 vào ô trống Làm bài. Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch. Tháng 12 có 31 ngày. - Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày. - HS thi đua. Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng 12 năm 2007 Tập viết O – Ong bay bướm lượn I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Rèn kỹ năng viết chữ. Viết O (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. - Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. - Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận II. CHUẨN BỊ : GV: Chữ mẫu O . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. HS: Bảng, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chữ hoa : N 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa MT: Biết cách viết chữ O PP: Trực qun, thực hành, động não Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. Chữ O cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang? Viết bởi mấy nét? GV chỉ vào chữ O và miêu tả GV hướng dẫn cách viết HS viết bảng con. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. MT: Viết được câu ứng dụng PP: Trực quan, thực hành, động não Giới thiệu câu: Ong bay bướm lượn. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? GV viết mẫu chữ: Ong lưu ý nối nét O và ng. HS viết bảng con v Hoạt động 3: Viết vở MT: Viết đủ bài và đúng kiểu chữ PP: Thực hành, động não GV nêu yêu cầu viết. GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Chữ hoa Ô, Ơ – Ơn sâu nghĩa nặng. - Hát - HS viết bảng con. Hoạt động lớp - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 3 nét - HS quan sát - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con Hoạt động lớp - HS đọc câu - O: 5 li; g, b, y, l : 2,5 li; n, a, ư, ơ, m : 1 li - Dấu (/) trên ơ ; Dấu (.) dưới ơ - Khoảng chữ cái o - HS viết bảng con Hoạt động lớp - HS viết vở Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng 12 năm 2007 Đạo đức GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TT) I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS hiểu được:Lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Kỹ năng: Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng.Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Thái độ: Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. CHUẨN BỊ : GV: Nội dung các ý kiến cho Hoạt động 2 – Tiết 2. HS: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra MT: Nêu được các kết quả điều tra. PP: Thực hành, động não, trực quan Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần. GV tổng kết lại các ý kiến của các HS lên báo cáo. Nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp ý kiến của cả lớp. Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực. v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai đúng ai sai” MT: Phân biệt được hành vi đúng, sai PP: Động não, thực hành GV phổ biến luật chơi: + Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời. v Hoạt động 3: Tập làm người hướng dẫn viên MT: Ủng hộ thực hiện giữ vệ sinh PP: Thực hành, động não GV đặt ra tình huống. Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì? GV yêu cầu HS suy nghĩ trình bày. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. Hoạt động lớp Một vài đại diện HS lên báo cáo. - Trao đổi, nhận xét, góp ý kiến của HS cả lớp. - Đội nào ghi được nhiều điểm nhất – sẽ trở thành đội thắng cuộc trong trò chơi. Hoạt động lớp Rút kinh nghiệm : Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2007 Toán THỰC HÀNH XEM LỊCH. I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS: Củng cố kỹ năng xem lịch tháng. - Kỹ năng: Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian. - Thái độ: Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ : GV: Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK. HS: Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ngày, tháng. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Thực hành xem lịch. MT: Biết cách xem lịch PP: Thực hành, động não, trực quan Bài 1: Trò chơi: Điền ngày còn thiếu. Chia lớp thành 4 đội thi đua với nhau. Yêu cầu các đội dùng bút màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. + Ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy? + Ngày cuối cùng của tháng là thứ mấy? + Ngày cuối cùng của tháng là ngày mấy? + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? v Hoạt động 2: Thực hành xem lịch. MT: Nêu được các ngày trong tháng PP: Thực hành, động não, trực quan Bài 2: + Các ngày thứ sáu trong tháng tư là ngày nào? + Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày mấy? Thứ ba tuần sau là ngày nào? + Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ mấy? + Tháng 4 có bao nhiêu ngày? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. Hoạt động lớp - Mỗi tổ thành 1 đội: 4 tổ thành 4 đội thi đua. - HS thi đua. - Ngày thứ năm. - Ngày thứ bảy. - Ngày 31. - Tháng 1 có 31 ngày. Hoạt động lớp - Nêu yêu cầu bài. - Các ngày thứ sáu trong tháng tư là: 2, 9, 16, 23, 30. - Thứ ba tuần này là ngày 20 tháng 4. Thứ ba tuần trước là ngày 13 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày 27 tháng 4. - Ngày 30 tháng 4 là ngày thứ sáu. - Tháng 4 có 30 ngày. Rút kinh nghiệm : Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2007 Chính tả TRÂU ƠI! I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài ca dao Trâu ơi! - Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ao/au, tr/ch, thanh hỏi/thanh ngã. - Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. CHUẨN BỊ : GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 3. HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Con chó nhà hàng xóm. 3. Bài mới : 35’ Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. MT: Viết đúng chính tả PP: Thực hành, động não GV đọc

File đính kèm:

  • docGA L2 T16.doc
Giáo án liên quan