Bài dạy lớp 2 tuần 9

Tiếng Việt

ÔN TẬP ( Tiết 1)

 

I. MỤC TIÊU :

- On luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS đọc thêm bài Ngày hôm qua đâu rồi?

- HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc.

- Học thuộc lòng bảng chữ cái. HS kể lại được truyện đã học.

- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4.

 

doc23 trang | Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1116 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài dạy lớp 2 tuần 9, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2007 Tiếng Việt ÔN TẬP ( Tiết 1) I. MỤC TIÊU : On luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS đọc thêm bài Ngày hôm qua đâu rồi? HS đọc đúng, nhanh các bài tập đọc đã học. Yêu cầu đọc 45, 50 chữ/phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc. Học thuộc lòng bảng chữ cái. HS kể lại được truyện đã học. Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về chỉ người, chỉ vật, chỉ con vật, chỉ cây cối. II. CHUẨN BỊ : GV: Phiếu ghi tên sẵn các bài tập đọc và học thuộc lòng bài đã học. Bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to ghi bài bài tập 3, 4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 3. Bài mới : Giới thiệu: v Hoạt động 1: Luyện đọc thêm tập đọc MT: Đọc đúng và đủ bài. PP: Luyện đọc, đọc mẫu. _ GV hướng dẫn HS luyện đọc thêm bài Ngày hôm qua đâu rồi? _ Chủ yếu hướng dẫn HS phát âm đúng rõ ràng. _ GV nhận xét. v Hoạt động 2: On luyện tập đọc và học thuộc lòng. MT: Đọc và trả lời đúng câu hỏi. PP: Kiểm tra, đánh giá. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. v Hoạt động 3: Đọc thuộc lòng bảng chữ cái MT: Đọc đủ 29 chữ cái PP: Kiểm tra, đánh giá Gọi 1 HS khá đọc thuộc. Cho điểm HS. Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bảng chữ cái. v Hoạt động 4: On kể chuyện MT: Kể lại được câu chuyện. PP: Kể chuyện, đánh giá _ Gọi 3 HS lên kể lại chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim. _ Nhận xét – Cho điểm v Hoạt động 5: On tập về chỉ người, chỉ vật, chỉ cây cối, chỉ con vật. MT: Tìm đúng các từ chỉ sự vật. PP: Động no, đàm thoại. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 4 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào giấy nháp. Chữa bài, nhận xét, cho điểm. Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Chia nhóm và phát giấy có sẵn bảng như BT3 cho từng nhóm. Gọi từng nhóm đọc nội dung từng cột trong bảng từ sau khi đã làm bài xong. Tuyên dương những nhóm hoạt động tích cực. 3. Củng cố – Dặn dò (3’) Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập đọc tuần 7 và tuần 8, trả lời các câu hỏi cuối bài. Hát Hoạt động lớp _ Cả lớp đọc thêm bài. Hoạt động lớp, cá nhân - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. Theo dõi và nhận xét. Hoạt động lớp - Đọc bảng chữ cái, cả lớp theo dõi. - HS đọc nối tiếp bảng chữ cái. - 2 HS đọc. Hoạt động lớp _ 3 HS lên kể lại câu chuyện. Hoạt động lớp - Đọc yêu cầu. - Làm bài. - Đọc yêu cầu. - Các nhóm thảo luận, tìm thêm các từ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối vào đúng cột. - 1 nhóm đọc bài làm của nhóm, các nhóm khác bổ sung những từ khác từ của nhóm bạn. Rút kinh nghiệm : Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2007 Tiếng Việt ÔN TẬP ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU : On luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS luyện đọc thêm bài tập đọc Ôn lại câu chuyện Phần thưởng On luyện cách đặt yêu câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? On cách xếp tên riêng theo đúng thứ tự bảng chữ cái. II. CHUẨN BỊ : GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở BT2. HS: vở BT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Luyện đọc thêm tập đọc MT: Đọc đúng và đủ bài. PP: Luyện đọc, đọc mẫu. _ GV hướng dẫn HS luyện đọc thêm bài Mít làm thơ ( tuần 2,4) _ Chủ yếu hướng dẫn HS phát âm đúng rõ ràng. v Hoạt động 2: On luyện tập đọc và học thuộc lòng. MT: Đọc và trả lời đúng câu hỏi. PP: Kiểm tra, đánh giá. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. v Hoạt động 3: On luyện đặt câu theo mẫu Ai (cái gì, con gì) là gì? MT: Đặt đúng câu theo mẫu PP: Động não, thực hành Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. Gọi HS đặt câu theo mẫu. Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. v Hoạt động 4: On tập về xếp tên người theo bảng chữ cái. MT: Xếp tên đúng theo thứ tự. PP: Thực hành, động não. Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu tìm các nhân vật trong các bài tập đọc của tuần 7, tuần 8. Tổ chức cho HS thi xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đáp án. Hoạt động 5 : Kể lại câu chuyện đã học MT: Kể lại được nội dung câu chuyện. PP: Động não, thực hành _ Yêu cầu HS kể lại chuyện Phần thưởng. _ GV nhận xét – Cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò - Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị bài sau. - Hát Hoạt động lớp _ Cả lớp luyện đọc bài. Hoạt động lớp, cá nhân _ HS đọc bài và trả lời câu hỏi Hoạt động lớp - HS đọc yêu cầu đề. - HS đặt câu - HS làm bài. Hoạt động lớp - Đọc yêu cầu. - Thực hiện yêu cầu. - HS nêu các tên đã xếp theo thứ tự Hoạt động lớp _ 3 HS thực hiện kể lại truyện. Rút kinh nghiệm : Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2007 Toán LÍT I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS Làm quen với chai 1 lít, ca 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích . Nắm được tên gọi, kí hiệu của lít Tập thực hành đo dung tích của 1 số vật quen thuộc Bước đầu biết làm tính và giải toán với các số đo theo đơn vị . - Kỹ năng: Đọc được tên gọi, làm tính đúng - Thái độ: Ham học hỏi II. CHUẨN BỊ : Ca 1 lít, chai 1 lít, vài cốc nhựa uống nước của HS, vỏ chai côca – côla, phễu . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Phép cộng có tổng bằng 100 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề (1’) v Hoạt động 1: Biểu tượng dung tích (sức chứa ) MT: HS có biểu tượng về dung tích PP: Trực quan, động não. GV lấy 2 cốc thủy tinh to nhỏ khác nhau, cho bình nước rót vào. Cho HS nhận ra sức chứa khác nhau. v Hoạt động 2: Giới thiệu lít MT: Biết đơn vị đo dung tích Lít PP: Thực hành, trực quan, động não a) Giới thiệu chai “ 1 lít ” : chai này đựng 1 lít nước Thầy đổ chai 1 lít nước vào ca 1 lít Ca này cũng đựng được 1 lít nước Lít viết tắt là l Thầy ghi lên bảng 1 lít = 1l Thầy cho HS xem tranh trong bài học, yêu cầu HS tự điền vào chỗ chấm và đọc to. à Để đong chất lỏng (như nước, dầu, rượu …) người ta thường dùng đơn vị lít v Hoạt động3: Thực hành MT: làm quen với đơn vị đo dung tích. PP: Thực hành, trực quan, động não. - Cho HS rót nước từ bình 2 lít sang ra 2 ca 1 lít Cái bình chứa được mấy lít? Thầy cho HS đổ nước từ ca 1 lít vào các cốc uống nước (hoặc chai coca –cola) Bao nhiêu cốc uống nước ( hoặc chai coca – cola ) thì đổ đầy ca 1 lít? v Hoạt động 4: Làm bài tập MT: Làm tính đúng. PP: Thực hành, động não. Bài 1 : Tính (theo mẫu) Lưu ý: khi ghi kết quả tính có kèm tên đơn vị Bài 2 : Gv hướng d64n cho HS tìm hiểu bài và giải. Bài 3: Thầy yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi điền phép tính thích hợp 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Luyện tập - Hát - HS tính nhẩm rồi nêu kết quả. Hoạt động lớp - HS so sánh “sức chứa”: Cốc to chứa nhiều nước hơn cốc nhỏ. Bình chứa nhiều nước hơn cốc. Hoạt động lớp - HS quan sát, chú ý lắng nghe - Bình đựng 2 lít nước, viết tắt là 2 lít Hoạt động lớp - HS làm - 2 lít - HS làm - HS nêu Hoạt động cá nhân, lớp - HS nêu - HS làm bài. - HS đọc đề - HS làm bài - 2 dãy thi đua. Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2007 Tiếng Việt ÔN TẬP ( Tiết 3) I. MỤC TIÊU : On luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS đọc thêm bài Tập đọc: luyện đọc đúng. On luyện về từ chỉ hoạt của người và vật. On luyện về đặt câu nói về hoạt của con vật, đồ vật, cây cối. Ôn kể chuyện Bạn của Nai Nhỏ. II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ chép sẵn bài tập đọc Làm việc thật là vui. Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Luyện đọc thêm tập đọc MT: Đọc đúng và đủ bài. PP: Luyện đọc, đọc mẫu. _ GV hướng dẫn HS luyện đọc thêm bài Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A. _ Chủ yếu hướng dẫn HS phát âm đúng rõ ràng. v Hoạt động 2: On luyện tập đọc và học thuộc lòng. MT: Đọc và trả lời đúng các câu hỏi của bài. PP: Thực hành, động não. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. v Hoạt động 3: On luyện từ về chỉ hoạt động của người và vật. MT: Tìm được từ chỉ hoạt động PP: Thực hành, động não. Gọi 1 HS đọc yêu cầu Bài 3. Yêu cầu HS làm bài trong vở bài tập. v Hoạt động 4: On tập về đặt câu kể về một con vật, đồ vật, cây cối. MT: Kể được một câu về sự vật PP: Động não, thực hành Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 3. Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS lần lượt nói câu của mình. HS nối tiếp nhau trình bày bài làm. v Hoạt động 5 : Ôn tập về kể chuyện MT: Kể lại được nội dung của câu chuyện. PP: Động não, thực hành _ Cho 3 HS lên kể lại truyện đã học Bạn của Nai Nhỏ. _ Nhận xét – Cho điểm . 3. Củng cố – Dặn dò Chuẩn bị tiết 4. - Hát Hoạt động lớp _ HS luyện đọc thêm bài. Hoạt động lớp, cá nhân - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp - Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi vật, mỗi người trong bài Làm việc thật là vui. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập. Hoạt động cá nhân, lớp - Đọc yêu cầu. - Làm bài vào vở bài tập. - HS thực hiện theo yêu cầu . Hoạt động lớp, cá nhân _ HS thực hiện kể lại câu chuyện. Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2007 Tiếng Việt ÔN TẬP ( Tiết 4) I. MỤC TIÊU : On luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS luyện đọc thêm bài Cái trống trường em. Rèn kĩ năng nghe – viết chính tả. Ôn Kể chuyện Bím tóc đuôi sam và Chiếc bút mực. II. CHUẨN BỊ : Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn Cân voi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Luyện đọc thêm tập đọc MT:HS đọc đúng các từ PP: Luyện đọc, thực hành. _ GV hướng dẫn HS luyện đọc thêm bài Cái trống trường em. _ Chủ yếu hướng dẫn HS phát âm đúng rõ ràng. _ GV nhận xét. v Hoạt động 2: On luyện tập đọc và học thuộc lòng. MT: Đọc và trả lời đúng câu hỏi PP: Thực hành, động não. Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. v Hoạt động 3: Rèn kĩ năng chính tả. MT: Viết đúng chính tả. PP: Thực hành, trực quan. Đoạn văn kể về ai? Lương Thế Vinh đã làm gì? Đoạn văn có mấy câu? Những từ nào được viết hoa? Vì sao phải viết hoa? Gọi HS tìm từ khó viết và yêu cầu các em viết các từ này. - Viết chính tả. - Soát lỗi. Hoạt động 4: Ôn kể chuyện MT: Kể được nội dung câu chuyện PP: Động no, thực hnh. _ Cho 3 HS lên kể laị lần lượt 2 câu chuyện đã được học : Bím tóc đuôi sam và Chiếc bút mực. _ Nhận xét – Cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà Chuẩn bị tiết 5. - Hát Hoạt động lớp HS đọc bài Hoạt động cá nhân, lớp. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp - Trạng nguyên Lương Thế Vinh. - Dùng trí thông minh để cân voi. - 4 câu. - Hs nêu các từ - HS viết bảng con ácc từ khó - HS viết bài. Hoạt động lớp, cá nhân _ HS lần lượt kể lại câu chuyện : Bím tóc đuôi sam và Chiếc bút mực. Rút kinh nghiệm : Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2007 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1)Kiến thức: Củng cố những hiểu biết ban đầu về lít (đơn vị đo dung tích) 2)Kỹ năng: Rèn kỹ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít 3)Thái độ: Tính ham học, sáng tạo II. CHUẨN BỊ : GV: SGK, bảng cài, bộ thực hành Toán, Chai 1l, các cốc nhỏ HS: Vở bài tập, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Lít 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Thực hành MT: Làm đúng bài tập PP: Thực hành, động não Bài 1: Yêu cầu HS làm từng bài tính điền kết quả vào chỗ chấm Bài 2: Thầy cho HS nhìn hình vẽ và nêu phép tính giải bài toán. Bài 3: Xác định dạng bài toán thuộc dạng gì? Để biết thùng nào chứa nhiều hơn ta làm sao? v Hoạt động 2: Thực hành đong lít MT: Biết cách đo dung tích PP: Thực hành, trực quan, động não Yêu cầu HS rót nước từ chai 1l sang các cốc như nhau xem có thể rót được đầy mấy cốc? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị : Luyện tập chung - Hát - HS thực hiện. Bạn nhận xét Hoạt động lớp - HS đọc đề - Tính nhẩm rồi ghi từng bước tính - HS đọc đề - HS nêu. - Hs đọc yêu cầu bài - HS làm bài Hoạt động lớp - HS thực hành: - Rót nước từ chai 1l sang các cái cốc như nhau. So sánh sức chứa Rút kinh nghiệm : Thứ ngày tháng năm 2007 Tự nhiên xã hội ĐỀ PHÒNG BỆNH GIUN I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Hiểu được giun được sống ở ruột người và số nơi trong cơ thể, giun gây ra nhiều tác hại đối với sức khoẻ. - Kỹ năng: Chúng ta thường bị nhiễm giun qua con đường thức ăn, nước uống. - Thái độ: Thực hiện được 3 điều vệ sinh để đề phòng bệnh giun: An sạch, uống sạch, ở sạch. II. CHUẨN BỊ : GV: Tranh, bảng phụ, bút dạ. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) An, uống sạch sẽ. 3. Bài mới Giới thiệu: (3’) v Hoạt động 1: Tìm hiểu về bệnh giun. MT: Hiểu được tác hại của giun PP: Thảo luận, giảng giải, thực hành Yêu cầu các nhóm hãy thảo luận theo các câu hỏi sau: Nêu triệu chứng của người bị nhiễm giun. Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người? Nêu tác hại do giun gây ra. Yêu cầu các nhóm trình bày. GV chốt kiến thức. v Hoạt động 2: Các con đường lây nhiễm giun. MT: Biết các đường giun lây nhiễm PP: Thảo luận, thực hành, giảng giải, trực quan Bước 1: Yêu cầu thảo luận cặp đôi câu hỏi sau: Chúng ta có thể bị lây nhiễm giun theo những con đường nào? Bước 2: Treo tranh vẽ về: Các con đường giun chui vào cơ thể người. Yêu cầu đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể người. Bước 3: GV chốt kiến thức: Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đất hoặc theo ruồi nhặng bay khắp nơi, đậu vào thức ăn, làm người bị nhiễm giun. Không rửa tay sau khi đi đại tiện, tay bẩn lại sờ vào thức ăn, đồ uống. Người ăn rau nhất là rau sống, rửa rau chưa sạch, trứng giun theo rau vào cơ thể. v Hoạt động 3: Đề phòng bệnh giun MT: Biết cách đề phòng bệnh giun PP: Trực quan, thực hành, giảng giải Bước 1: Làm việc cả lớp. GV chỉ định bất kì. Bước 2:Làm việc với SGK. GV yêu cầu HS giải thích các việc làm của các bạn HS trong hình vẽ: Các bạn làm thế để làmgì? Ngoài giữ tay chân sạch sẽ, với thức ăn đồ uống ta có cần phải giữ vệ sinh không? Giữ vệ sinh như thế nào? Bước 3: GV chốt kiến thức: Để đề phòng bệnh giun, 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Ôn tập con người và sức khoẻ. - Hát Hoạt động nhóm, lớp - HS các nhóm thảo luận. - Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, ngứa hậu môn, … - Sống ở ruột người. - An các chất bổ, thức ăn trong cơ thể người. - Sức khoẻ yếu kém, học tập không đạt hiệu quả, … - Các nhóm HS trình bày kết quả. - Các nhóm chú ý lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS nghe, ghi nhớ. Hoạt động nhóm, lớp - HS thảo luận cặp đôi. Chẳng hạn: - Lây nhiễm giun qua con đường ăn, uống. - Lây nhiễm giun theo con đường dùng nước bẩn… - Đại diện các nhóm HS lên chỉ và trình bày. - HS nghe, ghi nhớ. Hoạt động lớp - Mỗi cá nhân HS nói 1 cách để đề phòng bệnh giun (HS được chỉ định nói nhanh) - HS mở sách trang 21. - Hình 2: Bạn rửa tay trước khi ăn. - Hình 3: Bạn cắt móng tay. - Hình 4: Bạn rửa tay bằng xà phòng sau khi đi đại tiện. - Trả lời: Để đề phòng bệnh giun. - Có - Phải ăn chín, uống sôi. Rút kinh nghiệm : Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2007 Tiếng Việt ÔN TẬP ( Tiết 5) I. MỤC TIÊU : On luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS luyện đọc thêm bài Mua kính. On luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh. Ôn kể lại chuyện đã học : Mẩu giấy vụn Biết nhận xét lời bạn kể. II. CHUẨN BỊ : Phiếu ghi tên bài tập đọc. Tranh minh hoạ trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Luyện đọc thêm tập đọc MT: Đọc đúng và đủ bài. PP: Luyện đọc, trực quan _ GV hướng dẫn HS luyện đọc thêm bài Mua kính. _ Chủ yếu hướng dẫn HS phát âm đúng rõ ràng. _ GV nhận xét. v Hoạt động 2: On luyện tập đọc và học thuộc lòng. MT: Đọc và trả lời đúng câu hỏi PP: Trực quan, động não. Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. v Hoạt động 3: Kể chuyện theo tranh. MT: Kể được nội dung câu chuyện PP: Động não, thực hành Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo 4 bức tranh có ghi gợi ý. Để làm tốt bài này các em cần chú ý điều gì? Cho HS tự làm. Hoạt động 4 : Ôn kể chuyện MT: Kể lại được nội dung của câu chuyện PP: Động não, thực hành _ Cho 3 HS lên kể lại câu chuyện Mẩu giấy vụn. 3. Củng cố – Dặn dò Dặn HS về nhà Chuẩn bị bài sau. - Hát Hoạt động lớp _ HS luyện đọc thêm. Hoạt động cá nhân, lớp - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. Hoạt động lớp - Dựa theo tranh trả lời câu hỏi. - HS quan sát. - Quan sát kĩ từng bức tranh, đọc câu hỏi và trả lời. - HS tự làm vào Vở bài tập. Hoạt động lớp, cá nhân _ HS thực hiện kể lại câu chuyện. Rút kinh nghiệm : Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2007 Tiếng Việt ÔN TẬP ( Tiết 6) I. MỤC TIÊU : Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Cho HS luyện đọc thêm bài Cô giáo lớp em Ôn luyện cách nói lời cám ơn, xin lỗi. Ôn luyện kĩ năng sử dụng dấu chấm, dấu phẩy. Ôn kể chuyện Người thầy cũ. II. CHUẨN BỊ : Phiếu ghi tên các bài tập đọc và các bài học thuộc lòng. Bảng phụ chép sẵn bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động 2. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Luyện đọc thêm tập đọc MT: Đọc đúng và đủ bài PP: Trực quan, thực hành _ GV hướng dẫn HS luyện đọc thêm bài Danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A. _ Chủ yếu hướng dẫn HS phát âm đúng rõ ràng. _ GV nhận xét. v Hoạt động 2: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. MT: Đọc và trả lời đúng câu chuyện PP: Trực quan, thực hành, động não. Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc. Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. Cho điểm trực tiếp từng HS. v Hoạt động 3: On luyện cách nói lời cảm ơn, xin lỗi. MT: Nói được lời cảm ơn, xin lỗi PP: Thực hành, giảng giải Yêu cầu HS mở SGK trang 73 và đọc yêu cầu bài tập . Cho HS suy nghĩ và làm việc theo nhóm, 2 HS thành 1 nhóm. v Hoạt động 4: On luyện cách sử dụng dấu chấm và dấu phẩy. MT: Đặt đúng dấu chấm, dấu phẩy PP: Thực hành Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Treo bảng phụ. Yêu cầu HS tự làm bài. Hoạt động 5 : Ôn kể chuyện. MT: Kể lại được nội dung câu chuyện PP: Kể chuyện, thực hành _ Cho 3 HS lên kể lại câu chuyện Người thầy cũ. _ Nhận xét – Cho điểm. 3. Củng cố – Dặn dò Dặn HS về nhà tiếp tục ôn lại các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - Hát Hoạt động lớp _ HS thực hiện luyện đọc thêm bài Tập đọc. Hoạt động lớp, cá nhân. - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Theo dõi và nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp - Mở sách và đọc yêu cầu. - HS nói trong nhóm - HS nói trước lớp Hoạt động lớp - HS nêu yêu cầu. - Quan sát. - HS làm bài Hoạt động cá nhân, lớp _ HS lên thực hiện kể lại chuyện. Rút kinh nghiệm : Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2007 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS :Củng cố về phép cộng có nhớ trên cơ sở thuộc bảng cộng qua 10 ( trong phạm vi 20 ) Củng cố phép tính với con số đo đại lượng “lít”, “kilôgam” - Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép tính cộng có nhớ ( qua 10 trong phạm vi 100 ) - Thái độ: Tính cẩn thận , sáng tạo II. CHUẨN BỊ : GV : SGK, bảng cài: Bộ thực hành Toán, 1 cái nón. HS : Bảng, Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Thực hành MT: Làm đúng kết quả PP: Thực hành, thảo luận Bài 1: Thầy cho HS làm dựa vào bảng cộng đã học Bài 2 - Dựa vào hình vẽ để điền số cho đúng Bài 3: Dựa vào phép cộng để điền số thích hợp Yêu cầu nêu phép tính có số hạng là 63 và 29 Bài 4 - Gv hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài và làm bài Bài 5 Thầy yêu cầu HS xem quả cân để khoanh tròn cho đúng v Hoạt động 2: Trò chơi MT: Nêu được đơn vị đo khối lượng PP: Trực quan, trò chơi, động não, thực hành Thầy cho HS chơi trò chơi: Giới thiệu về trọng lượng của mình 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị kiểm tra - Hát - HS thực hiện. Lớp nhận xét Hoạt động cá nhân, lớp - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài - HS nêu yêu cầu bài. - HS điền số - HS nêu yêu cầu bài - HS làm bài - HS đọc đề - HS giải bài toán theo tóm tắt. D. 4 kg Hoạt động lớp - HS cả lớp cùng chơi. Rút kinh nhgiệm : Thứ ngày tháng năm 2007 Đạo đức CHĂM CHỈ HỌC TẬP. I. MỤC TIÊU : - Kiến thức: Giúp HS hiểu biểu hiện của chăm chỉ học tập. Những lợi ích của chăm chỉ học tập. - Kỹ năng: Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như: Chuẩn bị đầy đủ các bài tập về nhà, học thuộc bài trước khi đến lớp… - Thái độ: Tự giác học tập. Đồng tình, noi gương các bạn chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ : GV: Giấy khổ to, bút viết bảng, phần thưởng, bảng phụ, phiếu luyện tập. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Chăm làm việc nhà 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) v Hoạt động 1: Xử lý tình huống MT: Biểu hiện việc chăm chỉ học tập PP: Thảo luận, giảng giải, thực hành GV nêu tình huống, yêu cầu các HS thảo luận để đưa ra cách ứng xử, sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai. Tình huống: Sáng ngày nghỉ, Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi. Dung phải làm gì bây giờ? Kết luận: Khi đang học, đang làm bài tập, các em cần cố gắng hoàn thành công việc, không nên bỏ dở, như thế mới là chăm chỉ học tập. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. MT: Nêu được biểu hiện chăm chỉ học tập PP: Thảo luận, thực hành, giảng giải Yêu cầu: Các nhóm thảo luận và ghi ra giấy khổ lớn các biểu hiện của chăm chỉ theo sự hiểu biết của bản thân. GV tổng hợp, nhận xét các ý kiến của các nhóm HS GV tổng kết và đưa ra kết luận dựa vào những ý kiến thảo luận của các nhóm HS. v Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. MT: Hiểu được ích lợi của chăm chỉ học tập PP: Thảo luận, giảng giải, thực hành Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận, xử lý các tình huống và đưa ra cách giải quyết hợp lí. - GV nêu các tình huống trong VBT Kết luận: Chăm chỉ học tập sẽ đem nhiều ích lợi cho em như: giúp cho việc học tập đạt được kết quả tốt hơn; em được thầy cô, bạn bè yêu mến; thực hiện tốt quyền được học tập của mình… 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Chuẩn bị: Thực hành. - Hát - HS nêu Hoạt động nhóm, lớp - Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và Chuẩn bị sắm vai. - Một vài nhóm HS lên diễn vai. HS dưới lớp chú ý lắng nghe, nhận xét, phân tích các cách ứng xử của các nhóm diễn vai và lựa chọn, tìm ra cách giải quyết phù hợp nhất. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. Hoạt động nhóm, lớp - Các nhóm HS thảo luận, ghi ra giấy các biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Đại diện các nhóm lên trình bày - HS các nhóm trao đổi, nhận xét, bổ sung xem các ý kiến của các nhóm đã thể hiện đúng các biểu hiện của chăm chỉ học tập chưa. Hoạt động lớp - Các nhóm HS thảo luận, đưa ra cách xử lý các tình huống. - Đại diện các nhóm trình bày các phương án giải quyết tình huống. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung giữa các nhóm. Rút kinh nghiệm : Thứ năm ngày 01 tháng 11 năm 2007 Tiếng Việt ÔN TẬP ( Tiết 7) I. MỤC TIÊU : On luyện tập đọc và học thuộc lòng. Ho HS luyện đọc thêm bài Đổi giày. On luyện cách tra mục lục sách. On luyện cách nói lời mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Ôn lại câu chuyện N

File đính kèm:

  • docGA L2 T9.doc
Giáo án liên quan