Bài dạy môn Vật lý 8 tiết 29: Phương trình cân bằng nhiệt

Tiết : 29 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

I.Mục tiêu:

- Phát biểu được ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt.

- Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau.

- Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật.

II.Chuẩn bị: GV giải trước các bài tập trong phần vận dụng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy môn Vật lý 8 tiết 29: Phương trình cân bằng nhiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 30 Ngày soạn: 28/03/2010 Ngày dạy : 29/03/2010 Tiết : 29 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I.Mục tiêu: Phát biểu được ba nội dung của nguyên lý truyền nhiệt. Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau. Giải được các bài toán đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật. II.Chuẩn bị: GV giải trước các bài tập trong phần vận dụng. III.Tổ chức hoạt động dạy và học: H/động của GV H/động của HS Hoạt động 1: Khởi động (7 phút) Kiểm tra: Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào gì ? (5 đ) Viết công thức tính nhiệt lượng. Các đại lượng , đơn vị. (5đ) H/động 2: Tổ chức tình huống học tập. -Đặt vấn đề như SGK. Và đặt vấn đề: Nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào. H/động 3: Nguyên lý truyền nhiệt. (5 phút) -GV thông báo ba nguyên lý truyền nhiệt: *Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp. *Truyền nhiệt xãy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau. *Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào. -GV : Vậy trong phần mở bài thì ai đúng ? Vì sao ? H/động 4: Phương trình cân bằng nhiệt. ( 10 phút) -Khi hai vật trao đổi nhiệt với nhau, thì vật nào toả nhiệt vật nào thu nhiệt ? - Theo nguyên lý thứ ba thì sao ? - Yêu cầu hs nêu phương trình cân bằng nhiệt ? - Lưu ý Qtoả ra = m.c.(t1-t2) t1, t2 là nhiệt độ đầu, nhiệt độ cuối. H/động 5: Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt ( 10 phút ) - Hướng dẫn hs giải bài tập ví dụ. -Lưu ý với hs cách tóm tắt đè bài. - Lưu ý với hs về cách trình bày lời giải, cách ghi các đơn vị. H/động 6: Vận dụng,củng cố và dặn dò: ( 13 phút) -Hướng dẫn hs giải các bài tập trong phần vận dụng Hướng dẫn hs áp dụng phương trình cân bằng nhiệt để tìm các yếu tố nhiệt độ, khối lượng, nhiệt dung riêng. Bài tập cho hs giỏi: 25.7 SGK -Trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên I.Nguyên lý truyền nhiệt: -Nhắc lại ba nguyên lý truyền nhiệt. *Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp: *Sự truyền nhiệt xảy ra cho dến khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau *Nhiệt lượng do vật này toả ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. II.Phương trình cân bằng nhiệt: -An đúng vì nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp. -Vật nóng toả nhiệt. Vật lạnh thu nhiệt. Nhiệt lượng toả ra bằng nhiệt lượng thu vào. - Qtoả ra = Qthu vào III.Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt: SGK - giải: Nhiệt lượng quả cầu nhôm toả ra khi hạ từ 1000C xuống 250C: Q1 = m1.c1.(t1-t) = 0,15.880.75 = = 9 900J Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng từ 1000C xuống 250C: Q2=m2.c2.(t-t2) Phương trình cân bằng nhiệt: Q2 = Q1nên: m2.c2.(t-t2) = 9 900 M2= = 0,47 kg IV. Vận dụng - Giải bài tập vận dụng: -C1:a. Kết quả phụ thuộc vào nhiệt độ trong phòng. b.Do đã bỏ qua trao đổi nhiệt với môi trường. -C2:Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt miếng đồng toả ra: Q1= m1.c1.(t1-t2)=0,5.380.(80-20) = 11400J nước nóng lên thêm: C3:Nhiệt lượng miếng kim loại tỏ ra: Q1= m1.c1.(t1-t) = 0,4.c.(100-20) Nhiệt lượng nước thu vào: Q2= m2.c2.(t-t2)=0,5.4190.(20-13) Phương trình cân bằng nhiệt: Q1 = Q2 0,4.c.(100-20)= 0,5.4190.(20-13) Kim loại này là thép IV.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTiet 29.doc
Giáo án liên quan