Bài dạy Vật lý 8 tiết 7: Áp suất

Tuần :7 Tiết : 7 BÀI : ÁP SUẤT

A.Mục tiêu:

 1)Kiến thức:

 -Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.

-Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức.

-Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp.

 2)Kĩ năng:

-Vận dụng được các công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và về áp suất.

 3)Thái độ:

-Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi làm thí nghiệm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 946 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy Vật lý 8 tiết 7: Áp suất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:26/9/2004 Tuần :7 Tiết : 7 BÀI : ÁP SUẤT A.Mục tiêu: 1)Kiến thức: -Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. -Viết được công thức tính áp suất, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức. -Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp. 2)Kĩ năng: -Vận dụng được các công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực và về áp suất. 3)Thái độ: -Giáo dục tính cẩn thận chính xác khi làm thí nghiệm. B.Chuẩn bị: Chuẩn bị cho các nhóm HS: -Một chậu đựng các hạt nhỏ; -Ba khôi gỗ có các quả nặng kim loại . C.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1)Ổn định lớp: (1p) -Kiểm diện HS. 2)Kiểm tra: (4p) ? Khi nào xuất hiện ma sát trượt, ma sát lăn và ma sát nghỉ? * Ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác * Ma sát lăn sinh ra kh imột vật lăn trên bề mặt một vật khác * Ma sát nghỉ giữ cho vật không trượtkhi vật bị tác dụng của vật khác ? Bài tập 6.4 SBT a) ôtô chuyển động thẳng đều nên lực kéo cân bằng với lực ma sát Fms =800 Thảo luận nhóm b) ôtô chuyển động nhanh dần lên vì Fkéo >Fms c) ôtô chuyển động chậm dần vì Fkéo < Fms 3)Bài mới: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung 2p 8p 10p 10p 5p I.HĐ1 : Tổ chức tình huống học tập: -Tại sao máy kéo nặng nề lại có thể chuyển động bình thường trên nền đất mềm, còn ôtô nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy chíng trên đoạn đường nầy? -Bài học hôm nay tìn hiểu vấn đề nầy. II.HĐ2: Hình thành khái niệm áp lực: -GV trình bày khái niệm áp lực, hướng dẫn HS quan sát hình 7.2 SGK. Phân tích các đặc điểmcủa áp lực: + Là các lực + Có phương vuông góc với mặt bị ép. -Yêu cầu HS trả lời câu C1: Trong số các lực được ghi được ghi ở hình 7.3 a và b thì lực nào được gọi là áp lực? -Cho HS tìm thêm vài ví dụ về áp lực trong đời sống? III.HĐ 3: Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào các yếu tố nào: * Chuyển ý: để trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài chúng ta tiến hành thí nghiệm như SGK hình 7.4. -GV giới thiệu các khối gỗ có quả nặng có trọng lượng giống nhau đặt vào thau đụng các ở 3 cách khác nhau. Độ lún của chúng xuống các có giống nhau không? Em hãy thí nghiệm và điền các dấu “=”, “>”, “<” thích hợp vào trong các ô bảng 7.1. Aùp lực (F) Diện tích bị ép (S) Độ lún (h) F2 F1 S2 S1 h2 h1 F3 F1 S3 S1 h3 h1 -Yêu cầu HS trả lời câu C3: Điền vào chỗ trống cho hợp nghĩa. IV.HĐ4 : Giới thiệu công thức tính áp suất -Để xác định tác dụng của áp lực lên mặt bị ép, người ta đưa ra khái niệm áp suất. -Em hãy đọc định nghĩa và công thức tính áp suất ở SGK? -Giải thích các kí hiệu và nói rõ đơn vị đo của các đại lượng có mặt trong công thức? -GV lưu ý: Aùp suất và diện tích bị ép quan hệ tỉ lệ nghịch nhau. Aùp suất và áp lực quan hệ tỉ lệ thuận. ?Aùp suất phụ thuuộc vào F và S như thế nào? V.HĐ 5: Vận dụng – -Yêu cầu Hstrả lời câu C4: ? Dựa vào công thức nào để làm tăng, giảm áp suất? ? Nêu những thí dụ về việc làm tăng, giảm áp suất trong thực tế? -Hướng dẫn HS trả lời câu C5: Biết áp lực của xe tăng, áp lực của ôtô, diện tích bị ép của xe tăng và của ôtô lên mặt đất. Hãy tính áp suất của xe tăng và ôtô lên mặt đất? ?-Dựa vào tính toán ở trên hãy giải thích phần đặt ra ở đầu bài? -HS lắng nghe và tự đưa ra các phương án trả lời. HSghi vở bài mới -HS hoạt động cá nhân: + Theo dõi phần trình bày của cá nhân; + Quan sát hình 7.3 để trả lời câu C1. C1:a)Lực của máy kéotác dụng lên mặt đường b)Cả hai lực *Lực của búa đống vào đinh *Lực của vợt tác dụng vào bóng -HS tiến hành thí nghiệm theo hình 7.4 SGK. -Sau đó thảo luận theo nhóm để điền dấu lớn hơn nhỏ hơn hoặc bằng vào bảng 7.1. -HS thảo luận theo nhóm để điền vào chỗ trống ở câu C3. C3: 1) càng mạnh 2) càng nhỏ -HS làm việc cá nhân: + Đọc ở SGK về định nghĩa áp suất, công thức tính áp suất và giải thích các đơn vị đo. + Trả lời về mối quan hệ giữa các đại lượng khi GV yêu cầu. *Nếu S không đổi ,F càng lớn thì P càng lớn Và ngược lại *Nếu F không đổi,Scàng nhỏ thì P càng lớn và ngược lại- C4 HS làm việc cá nhân *Tăng F,giảm S *Lưỡi dao được mài sắc đểgiảm diện tích bị ép lên các vật .Vì thế chỉ với 1lực nhỏ cũng gây ra 1áp suất lớn lên các vật C5: *Aùp suất của xe tăng tác dụng xuống mặt đường: P1=F1/S1 =340000/1,5=226666,6N/m2 *Aùp suất của xe ôtô tác sụng lên mặt đường: P2=F2/S2 =20000/0,025=8000N/m2 *Vì Pxe tăng,<Pôtô (lên mặt đường).Nên máy kéo chạy được trên nèn đất mềm I. Aùp lực + Aùp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. II.áp suất 1)Tácdụng của áplựcphụ thuộc gì? Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích bị ép càng nhỏ 2)côngthức tính áp suất + Aùp suất là độ lớn của áp lực lên một đơn vị diện tích bị ép. P=F/S P:áp suất F:áp lực S:Diện tích bị ép + Đơn vị của áp suất là paxcan (Pa): 1Pa= 1N/m2. III.Vận dụng 4)Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà: (5p) -Yêu cầu HS trả lời bài tập 7.1 và 7.2 SGK. - Làm thế nào để tính áp lực khi biết áp suất và diện tích mặt bị ép? - Làm thế nào để tính diện tích mặt bị ép khi biết áp suất và áp lực? - Giải các bài tập còn lại ở SGK. D.Rút kinh nghiệm,bổ sung:

File đính kèm:

  • docT07.DOC
Giáo án liên quan