Bài dạy Vật lý 8 tiết 8: Áp suất chất lỏng – bình thông nhau

Tuần :8 Tiết 8 Bài: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU

A.Mục tiêu:

 1)Kiến thức:

 -Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng.

 -Viết được công thức áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị có mặt trong công thức.

 -Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp.

 2)Kĩ năng:

 -Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản.

 3)Thái độ:

 -Giáo dục tính làm việc cẩn thận chính xác, khoa học, tính hợp tác với các bạn trong nhóm.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 864 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy Vật lý 8 tiết 8: Áp suất chất lỏng – bình thông nhau, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:22/10/06 Tuần :8 Tiết 8 Bài: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU A.Mục tiêu: 1)Kiến thức: -Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. -Viết được công thức áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị có mặt trong công thức. -Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp. 2)Kĩ năng: -Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải các bài tập đơn giản. 3)Thái độ: -Giáo dục tính làm việc cẩn thận chính xác, khoa học, tính hợp tác với các bạn trong nhóm. B.Chuẩn bị: -Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: +Một hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thàng bình bịt bằng màng cao su mỏng (hình 8.3 SGK) +Một bình trụ thủy tịnh có đĩa D tách rời dùng làm đáy (hình 8.4 SGK) +Một bình thông nhau (hình 8.6 SGH) -Hschẩn bị:kiến thức về áp suất vật rắn :P =F/S C.Tổ chức hoạt động dạy và học: 1)Ổn định lớp: (1p) -Kiểm diện HS 2)Kiểm tra: (4p) ? Nêu khái niệm áp lực ,áp suất ? Công thức tính áp suất ,đôn vị? * Aùp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép . * Aùp suất là độ lớn của áp lực trên một diện tích bị ép * Công thức áp suất :P = F /S * Đơn vị áp suất là Pa,hay N/m2 ? Tính khối lượng một người khi biết áp suất của người đó tác dụng lên mặt đất là 17000 Pa và diện tích hai bàn chân tiếp xúc với đất là 0.03m2 ? * áp lực của người tác dụng lên mạt đất chính băng trọng lượng người Ta có :PN = F ,Mà :F =P .S =17000 .0,03 =510 Thảo luận nhóm Vậy :m =P/10 = 510/10 =51 (kg) 3)Bài mới: TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung 2p 15p 5p 5p 8p HĐ1: Tổ chức tình huống học tập -Yêu cầu HS quan sát hình 8.1 SGK sau đó GV đặt vấn đề: Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? HĐ2: Tìm hiểu áp suất chất lỏng lên đáy bình, thành bình và trong lòng nó -Yêu cầu HS quan sát hình 8.3 và tiến hành thí nghiệm: đổ nước vào và quan sát các màng cao su. -GV yêu cầu hstrả lời C1,C2 ?Hiện tượng gì xảy ra khi đổ nước vào bình ? các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ được điều gì? ? Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương thẳng đứng như chất rắn không? Yêu cầu HS so sánh với hình 8.2 để trả lời câu hỏi nầy. * Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình ,thành bình.Vậy đặt một vật trong lòng chấy lỏng có gây nên áp suất lên vật ? -Yêu cầu HS làm TNhình 8.4 : nhấn chìm bình theo các phương khác nhau. ?Nhận xét hiện tượng ? -? Đáy bình không rời ra chứng tỏ điều gì? -GV mở rộng: Nếu bỏ một bất kỳ vào trong lòng một chất lỏng thì nó có chịu áp suất tác dụng lên nó không? ?Dựa vào thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp cho các ô trống trong câu sau: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lênbình, mà lên cả bình và các vật ở chất lỏng. HĐ3: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng -GV thông báo vông thức tính áp suất chất lỏng -Yêu cầu HS quan sát hình 8.5 và GV đặt vấn đề: Giả sử có một khối chất lỏng hình trụ, diện tích đáy là S, chiều cao là h. ? Hãy dựa vào công thức tính áp suất mà em đã học ở bài trước để chứng minh công thức: p = d.h ?. -GV (chú ý)theo công thức trên thì: * cùng 1 chất lỏng càng xuống sâu áp suất càng tăng * Aùp suất tại những điểm ngang bằng nhau thì bằng nhau(cùng độ sâu h). Đây là một đặc điểm của áp suất chất được ứng dụng nhiều trong đời sống và kĩ thuật. * Chuyển ý: Một ứng dụng thường gặp là bình thông nhau HĐ4: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau -GVgiới thiệu bình thông nhau -Yêu cầu HS quan sát hình 8.6 đọc câu C5 và dự đoán mực nước ở trong hai nhánh như thế nào? -GV phát dụng cụ và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán của mình. -Tìm từ thích hợp cho chỗ trống trong câu kết luận dưới đây: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở độ cao. HĐ5:Vận dụng -C6: Hãy trả lời câu hỏi ở đầu bài. -GV hướng dẫn hslàm C7 ?Công thức tính áp suất chất lỏng?Nêu tên các đại lượng ,đôn vị đo? GV yêu cầu hslàm câu C8 ?: Hãy quan sát hình 8.7 ấm nào đựng được nhiều nước hơn? -GV hướng dẫn hslàm C9 ?Trong cùng 1 chất lỏng đứng yên mực chất lỏng ở 2 nhánh ? ?Aùp suất chất lỏng tác dụng lên những điểm ngang bằng nhau ổ 2 nhánh như thế nào? H.S ghi vở bài :áp suất chất lỏng - Bình thông nhau -HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm như SGK.quan sát màng cao và so sánh với hình 8.2 để trả lời câu *Màng cao su ở A,Bài,C bị căng ra C1: Chất lỏng gây ra áp suất lên dáy và thành bình C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phướng -HS đọc SGK nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm theo nhóm. *Đĩa D không rời khỏi bình khi quay theo mọi hướng C3: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật trong lòng nó -HS lắng nghe và trả lời ý kiến của mình trước lớp khi được yêu cầu. -HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu C4 SGK. C4: (1)thành , (2)đáy (3)trong lòng -HS thào luận trong nhóm tìm cách chứng minh công thức. Từ CT :P =F/S (1) Mà :F =PTl +d.V (2) Từ (1) ,(2) ,ta có : P =d.V/S =d.h .S/S Hay P =d.h (Thể tích hình trụ :V=S.h) -HS lắng nghe GV trình bày. -HS quan sát hình vẽ dự đóan kết quả C5: Hình 8.6c -Hsø tiến hành thí nghiệm nhóm kiểm tra dự đoán -HS làm việc cá nhân để điền vào chỗ trống cho thích hợp.(cùng) -HS làm việc cá nhân C6: Khi lặn sâu xuống biển áp suất do nườc gây ra lên đếnhàng nghìnN/m2,không mặt áo lặn thì không chịu được C7: *Aùp suất của nước t/d lên đáy thùng: P=d.h= =10000.1,2=12000pa *Aùp suất nước t/d lên điểm cách đáy 0,4m: P=d.h= =10000(1,2-0,4)=8000 (pa) C8: Ấm có vòi cao -HS thảo luận theo nhóm để trả lời câu C9 SGK. C9: Để biết mực nước trong bình kín ,ta dựa vào nguyên tắc bình thông nhau :nhìn vào nhánh trong suốt ta có thể biết mực nước trong bình kín. I/Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng 1/Thí nghiệm1 Thí nghiệm H8.3 a,b 2/Thí nghiệm2 Thí nghiệm. H8.4 3/Kết luận +Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó. II/Công thức tính áp suất +Công thức tính áp suất chất lỏng p = d.h Trong đó *h là độ sâu tính từ mặt thoáng đến điểm ta đang xét,đơn vị (m) * d là TLRcủa chất lỏng,đơn vị(N/m3) Plà áp suất ,đơn vị(Pa) III/Bình thông nhau Cấu tạo:Gồm 2 nhánh(có tiết diện bằng nhau),nối thông đáy với nhau +Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác nhau đều ở cùng một độ cao. IV/Vận Dụng Câu C6,C7,C8,C9 4)Củng cố-Hướng dẫn học ở nhà: (5p) -Aùp suất của chất lỏng tăng khi nào? (phụ thuộc vào mấy yếu tố) -Làm thế nào để tính độ sâu khi biết áp suất tại điểm đó và trọng lượng riêng của chất lỏng? -Yêu cầu HS giải các bài tập ở SGK. -Xem bài áp suất khí quyển D.Rút kinh nghiệm,bổ sung:

File đính kèm:

  • docT08.DOC
Giáo án liên quan