Bài dạy Vật lý 8 tuần 2: Vận tốc

Tiết : 2 VẬN TỐC

I. Mục tiêu:

1.Kiến thức:

So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động.

 Nắm vững công thức tính vận tốc.

 2.Kỷ năng:

 Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian.

3.Thái độ:

Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1186 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy Vật lý 8 tuần 2: Vận tốc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2: Ngày soạn: Tiết : 2 VẬN TỐC I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: So với quãng đường chuyển động trong một giây của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động. Nắm vững công thức tính vận tốc. 2.Kỷ năng: Biết vận dụng công thức tính quãng đường, thời gian. 3.Thái độ: Cẩn thận, suy luận trong quá trình tính toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi sẵn nội dung 2.1 SGK. Tranh vẽ hình 2.2 SGK 2. Học sinh: Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị ra bảng lớn bảng 2.1 và 2.2 SGK. III. Tổ chức hoạt động trên lớp: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 1. Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, giới thiệu bài mới.(5’) - Kiểm tra sỉ số - Kiểm tra bài cũ: Ta đi xe đạp trên đường thì ta chuyển động hay đứng yên so với cây cối? Hãy chỉ ra vật làm mốc. - Nhận xét ghi điểm. - Bài mới: Ở bài 1. Chúng ta đã biết thế nào là một vật chuyển động và đứng yên. Trong bài tiếp theo này ta sẽ biết vật đó chuyển động nhanh, chậm như thế nào? - Báo cáo sỉ số - Trả lời 2. Hoạt động 2: Nghiên cứu khái niệm vận tốc.(15’) - Treo bảng phụ phóng lớn bảng 2.1 lên bảng. - Các em thảo luận và điền vào cột 4 và 5. - Làm thế nào để biết ai nhanh hơn, ai chậm hơn? - Cho HS xếp hạng vào cột 4. - Hãy tính quãng đường hs chạy được trong 1 giây? - Cho HS lên bảng ghi vào cột 5. Như vậy Quãng đường/1s là gì? - Nhấn mạnh: Quảng đường chạy trên 1s gọi là vận tốc. - Cho hs thảo luận và trả lời C3 - Quan sát - Thảo luận - Ai chạy với thời gian ít nhất thì nhanh hơn, ai có thời gian chạy nhiều nhất thì chậm hơn. - Điền cột 4. - Dùng công thức: Quãng đường chạy/ thời gian chạy. - Ghi cột 5. (1) Nhanh (2) chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị I/ Vận tốc là gì? C1: Ai có thời gian chạy ít nhất là nhanh nhất, ai có thời gian chạy nhiều nhất là chậm nhất. C2: Dùng quãng đường chạy được chia cho thời gian chạy được. C3: Độ lớn vận tốc biểu thị mức độ nhanh chậm của chuyển động. (1) Nhanh (2) Chậm (3) Quãng đường (4) đơn vị 3. Họat động 3: Tìm hiểu công thức tính vận tốc.(5’) - Cho HS đọc phần này và cho HS ghi phần này vào vở. - Giải thích các đại lượng có trong công thức. - Đọc và ghi. - Lắng nghe. II/ Công thức tính vận tốc: Trong đó V: vận tốc S: Quãng đường t: thời gian 4. Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn vị vận tốc.(7’) - Treo bảng 2.2 lên bảng - Em hãy điền đơn vị vận tốc vào dấu 3 chấm. - Giảng cho HS phân biệt được vận tốc và tốc kế. - Nói vận tốc ôtô là 36km/h, xe đạp 10,8km/h, tàu hỏa 10m/s nghĩa là gì? - Em hãy lấy VD trong cuộc sống của chúng ta, cái nào là tốc kế - Lên bảng thực hiện - Vận tốc tàu hỏa bằng vận tốc ô tô. Vận tốc xe đạp nhỏ hơn tàu hỏa. - Cho ví dụ. III/ Đơn vị vận tốc: Đơn vị vận tốc là mét/giây (m/s) hay kilômet/h (km/h) C4: C5: - Vận tốc ôtô = vận tốc tàu hỏa Vận tốc xe đạp nhỏ hơn. 5. Hoạt động 5: Tìm hiểu phần vận dụng.(8’) - Cho HS thảo luận C6 - Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải - Các HS khác làm vào giấy nháp. - Cho HS thảo luận C7. - Em nào tóm tắt được bài này? - Em nào giải được bài này? Tương tự hướng dẫn HS giải C8. - thảo luận - lên bảng thực hiện - thảo luận trong - Lên bảng tóm tắt - Lên bảng giải. Các em khác làm vào nháp IV. Vận dụng: C6: Tóm tắt: t=1,5h; s= 81 km Tính v = km/h, m/s Giải: Áp dụng: v = s/t = 81/1,5 = 54 km/h = 15m/s C7: Tóm tắt t = 40phút = 2/3h v= 12 km/h Giải: Áp dụng CT: v = s/t => s= v.t = 12 x 2/3 = 8 km C8: Tóm tắt: v = 4km/h; t = 30 phút = ½ giờ Tính s =? Giải: Áp dụng: v = s/t => s= v .t = 4 x ½ = 2km Hoạt động 6: Củng cố. Hướng dẫn tự học.(5’) Củng cố: Hệ thống lại cho học sinh những kiến thức chính. Hướng dẫn HS làm bài tập 2.1 SBT Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc phần “ghi nhớ SGK” Làm bài tập từ 2.2 đến 2.5 SBT Bài sắp học: Chuyển động đều, chuyển động không đều.

File đính kèm:

  • docl8 tuan 2.doc
Giáo án liên quan