Bài dạy Vật lý lớp 8 tuần 14: Lực đẩy Ác si mét

Tuần 14

Tiết 13 LỰC ĐẨY ÁC SI MÉT

I - MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

 Biết :hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩyAc-Si-Mét.

 Hiểu: đặc điểm của lực đẩy Ac-si-mét. . Công thức tính dộ lớn của lực đẩy Ac-si-mét, nêu tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức

 Vận dụng :giải thích một số hiện tượng có liên quan trong thực tế.

2. Kỷ năng :Vận dụng kiến thức để giải bài tập C4,C5,C6 SGK.

3. Thái độ: Tích cực, cẩn thận, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm

II - CHUẨN BỊ

GV: Bảng phụ, bút lông

HS: Dụng cụ TN hình 10.2 . (giá đở, cốc đựng nước, lực kế, quả nặng, sợi chỉ)

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 679 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy Vật lý lớp 8 tuần 14: Lực đẩy Ác si mét, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Tiết 13 LỰC ĐẨY ÁC SI MÉT I - MỤC TIÊU Kiến thức: Biết :hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩyAc-Si-Mét. Hiểu: đặc điểm của lực đẩy Ac-si-mét. . Công thức tính dộ lớn của lực đẩy Ac-si-mét, nêu tên các đại lượng và đơn vị các đại lượng trong công thức Vận dụng :giải thích một số hiện tượng có liên quan trong thực tế. Kỷ năng :Vận dụng kiến thức để giải bài tập C4,C5,C6 SGK. Thái độ: Tích cực, cẩn thận, tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm II - CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ, bút lông HS: Dụng cụ TN hình 10.2 . (giá đở, cốc đựng nước, lực kế, quả nặng, sợi chỉ) III – CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 1’ 2. kiểm tra bài củ: 3. Lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 2’ *Tình huống:dùng ca múc nước trong thùng, khi ca nước còn trong thùng và khi lấy ca nước ra khỏi mặt nước thì ta thấy trường hợp nào ca nước nặng hơn à Bài 10 HS: ca nước lên khỏi mặt nước nặng hơn LỰC ĐẨY ÁC SI MÉT Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó 15’ HĐ2:Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm H10.2 HS nêu dự đoán (p, p1) Ghi dự đoán của HS lên góc bảng GV chốt lại ý đúng Cho HS làm TN kiểm tra dự đoán Lưu ý HS: treo lực kế thẳng đứng, tránh chạm vật vào thành bình và đáy bình) Các nhóm cho biết kết quả TN Thí nghiệm chứng tỏ điều gì? Lực này có đặc điểm gì?(điểm đặt, phương, chiều) Yêu cầu HS đọc và trả lời C2 Chốt lại câu trả lời đúng, cho HS ghi vào vở. Giới thiệu nhà Bác học Ácsimét HS lắng nghe quan sát Nêu dự đoán( p1>p, p1< p, p1= p) HS nhận dụng cụ và làm TN theo nhóm Kết luận: p1< p Vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng tác dụng lực đẩy nâng lên Điểm đặt ở vật, chiều từ dưới lên C2: (dưới lên theo phương thẳng đứng) I- Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trong nó: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực đẩy hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng gọi là lực đẩy Ac-si-mét Hoạt động 3: Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Ácsimét 17’ Thông báo lực đẩy Acsimét (FA) và nêu dự đoán của ông ( độ lớn của lực đẩy bằng trọng lượng phần chất lỏng bị vật chiếm chổ) Để khẳng định dự đoán đúng Giới thiệu dụng cụ TN H10.3àyêu cầu HS mô tả TN Gọi HS nhận xét àhoàn chỉnh câu C3 GV chốt lại ý đúng, cho HS ghi vào vở Độ lớn lực đẩy Acsimet tính bằng công thức nào? Trọng lượng chất lỏng xác định bằng công thức gì? Gọi HS nêu từng đại lượng và đơn vị trong công thứ Đọc dự đoán Nghe GV nhắc lại dự đoán Lắng nghe giáo viên mô tả TN HS trả lời câu C3 HS nhận xét Ghi vào vở P = d.V FA = P => FA = d.V II-Độ lớn của lực đẩy Ac-si-mét: 1.Dự đoán: (SGK trang 37) 2.TN kiểm tra: (H10.3 SGK) C3: khi nhúng vật vào bình tràn, nước trong bình tràn ra, thể tích phần nước này bằng thể tích của vật. Lực đẩy Acsimet có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ 3. Công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét: FA = d.V d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3) V: thể tích chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3) FA: lưc đẩy Acsimét (N) Hoạt động 4: Vận dụng 5’ Nhận xét, đánh giá công việc của HS Hướng dẫn HS trả lời C4, C5, C6 Còn thời gian cho HS thảo luận C7 Nêu kết luận Nêu công thức Thảo luận trả lời các câu C4, C5, C6 III-Vận dụng: C4: Khi gàu chìm trong nước bị nước tác dụng lực đẩy Acsimét từ dưới lên, lực này có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị gàu chiếm chỗ C6: C5: Hai thỏi nhôm và thép chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet có độ lớn bằng nhau vì lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào trọng lượng riêng của nước và thể tích phần nước bị mỗi thỏi chiếm chỗ. C7: Phương án thí nghiệm dùng cân thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn của lực đẩy Acsimet 4. Củng cố: 3’ - Đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết. - Viết lại công thức tính lực đẩy acsimet. 5. Dặn dò: 2’ - Học bài và làm bài tập trong SBT. - Xem trước bài mới IV. Rút Kinh Nghiệm: Tổ Trưởng Kí Duyệt Hoàng Vĩnh Hoàn

File đính kèm:

  • docTuần 14.doc
Giáo án liên quan