Bài dạy Vật lý lớp 8 tuần 34: Phương trình cân bằng nhiệt

Tuần: 34

Tiết: 32

PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT

I-MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Biết:ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.

 Hiểu và viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp hai vật trao đổi nhiệt với nhau

 Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt giải các bài tập đơn giản về nhiệt.

2. Kỹ năng: Áp dụng công thức tính nhiệt lượng khi vật thu vào hoặc tỏa ra nhiệt lượng.

3. Thái độ: Tích cực khi giải các bài tập, hợp tác khi hoạt động nhóm.

II-CHUẨN BỊ:

GV: Bảng phụ, Bút lông, Thước các loại

HS: Dụng cụ học tập, kiến thức ở bài trước.

 

doc2 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài dạy Vật lý lớp 8 tuần 34: Phương trình cân bằng nhiệt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 34 Tiết: 32 PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT I-MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết:ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. Hiểu và viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp hai vật trao đổi nhiệt với nhau Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt giải các bài tập đơn giản về nhiệt. Kỹ năng: Áp dụng công thức tính nhiệt lượng khi vật thu vào hoặc tỏa ra nhiệt lượng. Thái độ: Tích cực khi giải các bài tập, hợp tác khi hoạt động nhóm. II-CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, Bút lông, Thước các loại HS: Dụng cụ học tập, kiến thức ở bài trước. III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 1p 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG BÀI HỌC HĐ1: Tổ chức tình huống học tập,: 2p *Tổ chức tình huống:Như SGK Gọi HS đọc phần mở bài Đọc phần mở bài Lắng nghe và suy nghĩ HĐ2: Nguyên lí truyền nhiệt: 5p Thông báo cho HS 3 nguyên lí truyền nhiệt Yêu cầu HS dùng nguyên lí truyền nhiệt để giải thích phần đặt vấn đề ở đầu bài. Cho ví dụ thực tế Tìm hiểu nguyên lí truyền nhiệt Giải quyết phần mở bài I- Nguyên lí truyền nhiệt: Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. HĐ3: Phương trình cân bằng nhiệt: 5p Thông báo: nhiệt truyền từ cao sang thấp cho đến khi cân bằng. Khi cân bằng thì nhiệt lượng do vật lạnh thu vào bằng nhiệt lượng do vật nóng tỏa ra. Công thức tính nhiệt lượng do vật nóng tỏa ra? Xây dựng phương trình cân bằng nhiệt theo sự hướng dẫn của GV Nêu công thức tính nhiệt lượng do vật nóng tỏa ra II- Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa ra = Qthu vào Qtỏa ra = m.c. rt Trong đó: rt= t1- t2 t1: nhiệt độ lúc đầu t2: nhiệt độ lúc sau HĐ4: Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt: 15p Nhiệt độ vật nào cao hơn? Vật truyền nhiệt từ vật nào sang vật nào? Nhiệt độ cân bằng là bao nhiêu? Nhiệt dung riêng của nhôm và nước có được do đâu? Công thức tính nhiệt khi vật tỏa nhiệt? Khi vật nóng lên thì phải nhận nhiệt lượng. Nó tính theo công thức nào? Khi tiếp xúc nhau thì quả cầu truyền nhiệt làm cho nước nóng lên cho đến khi cân bằng. Gọi HS lên bảng tính HS đọc đề bài Nhiệt độ quả cầu Nhiệt lượng truyền từ quả cầu sang nước. Nhiệtđộcânbằng 25o C Dựa vào bảng nóng chảy của một số chất. Q1 = m1.c1. rt1 rt1 = t1 – t =100-25=75 Q2 = m2.c2. rt2 rt2 = t – t2 rt2 = 25 –20 = 5 HS lên bảng tính III-Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt: m1= 0.15kg c1 = 880J/kg.K t1 = 100oC t =25oC c2 = 4200J/kg.K t2 = 20oC t =25oC m2 = ? Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng quả cầu tỏa ra: Q2 = Q1 m2.c2. rt2 = m1.c1. rt1 m2.4200.5 = 0.15.880. 75 m2 = 0.47 kg HĐ5: Vận dụng, (15p) Hướng dẫn HS làm bài tập C1 , C2, C3 Yêu cầu HS làm bài theo nhóm Gọi đại diện nhóm trình bày bài giải Hoàn chỉnh bài giải Làm bài tập C2,C3 theo nhóm Đại diện nhóm trình bày Cả lớp hòan chỉnh bài giải III- Vận dụng: C2: -Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra: Q= m1.c1.(t1- t2) = 0.5.380.(80-20)= 11400 J -Nước nóng thêm lên: rt = == 5.4oC C2: m1= 0.5kg c1= 380J/kg.K t1= 80oC t2= 20oC m2= 500g = 0.5kg c2 = 4200J/kg.K Q = ? -Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = Q1 m2.c2. rt2 = m1.c1. rt1 c2. 0.4.(100-20) = 0.5.4190.(20-13) => c2 == 458 J/kg.K Kim loại này là thép rt =? C3: m1= 0.5kg c1= 4190J/kg.K t1= 13oC m2= 400g = 0.4kg t2= 100oC t =20 oC c2 = ? Củng cố: Dặn dò: (2’) - Xem lại các dạng bài tập đã học. - Chuẩn bị tuần sau thi HK II. TỔ TRƯỞNG KÍ DUYỆT HOÀNG VĨNH HOÀN IV. RÚT KINH NGHIỆM

File đính kèm:

  • docTuần 34.doc
Giáo án liên quan