Bài giảng axetilen

Biết được:

- Công thức phân tử , công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo.

- Tính chất vật lí :Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí.

- Tính chất hoá học: phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy.

- Ứng dụng : Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp.

 

doc5 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 8536 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng axetilen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI: 38 – TIẾT: 48 Tuần dạy: 25 (6) AXETILEN * Công thức phân tử: C2H2 * Phân tử khối: 26 1. MỤC TIÊU 1.1. Kiến thức: Biết được: - Công thức phân tử , công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo. - Tính chất vật lí :Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, tỉ khối so với không khí. - Tính chất hoá học: phản ứng cộng brom trong dung dịch, phản ứng cháy. - Ứng dụng : Làm nhiên liệu và nguyên liệu trong công nghiệp. 1.2. Kỹ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mô hình... rút ra nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Viết các PTHH dạng công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn. - Phân biệt khí axetilen với khí metan bằng phương pháp hoá học. - Tính % thể tích axetilen trong hỗn hợp, thể tích khí axetilen tham gia phản ứng. 1.3. Thái độ: Bước đầu biết dự đoán tính chất của các chất dựa vào thành phần cấu tạo. 2. TRỌNG TÂM Cấu tạo và tính chất hoá học của axetilen. Do phân tử axetilen có chứa 1 liên kết ba trong đó có hai liên kết kém bền nên có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng 3. CHUẨN BỊ Mô hình phân tử axetilen (dạng đặc, rỗng). * Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm có nhánh (có ống dẫn khí), đèn cồn, chậu thuỷ tinh, bình thu khí, giá ống nghiệm, panh, diêm * Hoá chất: Lọ thu sẵn C2H2, nước, Đất đèn CaC2, dung dịch brom 4. TIẾN TRÌNH 4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: * Lớp 9A3: * Lớp 9A4: * Lớp 9A5: 4.2. Kiểm tra miệng + Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của etilen (lý thuyết SGK) HS2: Chữa bài tập 4 trang 119 SGK Giải: phương trình phản ứng C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O (mol) a) Theo phương trình hóa học: ( mol) (lít) b) (lít) Kiểm tra bài mới: * Câu 1: Viết CTCT của Axetilen, nêu đặc điểm cấu tạo của Axetilen. * Câu 2: Dựa vào đặc điểm cấu tạo dự đoán tính chất hoá học của Axetilen 4.3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Hoạt động 1: GV: Axetilen là một hidrôcacbon có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Vậy axetilen có CTCT như thế nào, tính chất và ứng dụng ra sao? Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. * Hoạt động 2: GV: Yêu cầu HS quan sát lọ chứa C2H2 đồng thời quan sát hình vẽ 4.9 SGK để rút ra các tính chất vật lý của axetilen. * Hoạt động 3: GV: Hướng dẫn các nhóm HS hoạt động nhóm với các nội dung sau: +Sử dụng bộ dụng cụ để lắp ráp mô hình phân tử axetilen (dạng đặc, rỗng). +Viết công thức cấu tạo của axetilen +Nhận xét đặc điểm cấu tạo. GV: Gọi HS lên bảng viết công thức cấu tạo của axetilen và nhận xét đặc điểm cấu tạo GV: Giới thiệu liên kết ba. * Hoạt động 4: GV: Đặt câu hỏi: Dựa vào đặc điểm cấu tạo axetilen, em hãy dự đoán các tính chất hoá học của axetilen (có giải thích ngắn gọn) GV: Đặt vấn đề: Chúng ta sẽ dùng thực nghiệm để kiểm tra các dự đoán của các em. GV: Làm thí nghiệm điều chế và đốt cháy khí axetilen. GV: gọi một HS nêu hiện tượng. GV: Liên hệ: phản ứng toả nhiều nhiệt axetilen được dùng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi-axetilen . GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm, sau đó cho HS quay xuống hoạt động nhóm. HS nêu hiện tượng và nhận xét thí nghiệm GV: cho HS sử dụng mô hình phẳng để thể hiện công thức cấu tạo của các chất tham gia và sản phẩm. GV: Giới thiệu: trong điều kiện thích hợp, axetilen cũng có phản ứng cộng với hidro và một số chất khác. GV: Dựa vào đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của axetilen, các em hãy so sánh: + Cấu tạo phân tử mê tan, etilen, axetilen (giống, khác nhau)? + Tính chất hoá học của mê tan, etilen, axetilen (giống, khác nhau)? HS: Thảo luận nhóm * Hoạt động 5: Gv: Gọi HS đọc SGK và yêu cầu các em tóm tắt các ứng dụng của axetilen. * Hoạt động 6: GV: Gọi HS nêu lại cách điều chế axetilen GV: giới thiệu công thức của canxi cacbua là CaC2 Cho HS quan sát chất còn lại trong ống nghiệm nhánh để nhận xét được sản phẩm của phản ứng có Ca(OH)2. GV: Gọi HS viết phương trình phản ứng. GV giới thiệu cách thu khí C2H2 (đẩy nước và đẩy không khí) I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hôn không khí (). II. CẤU TẠO PHÂN TỬ: Công thức cấu tạo: Viết gọn: Đặc điểm: +Giữa 2 nguyên tử cacbon có liên kết ba. +Trong liên kết ba, có hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hóa học. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: -Axetilen có phản ứng cháy. -Axetilen có phản ứng cộng (làm mất màu dd brom tương tự etilen) 1/ Phản ứng cháy ( Tác dụng với oxi) Hiện tượng: +axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng. +Phản ứng tỏa nhiều nhiệt. Phương trình phản ứng: 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O +Q 2/ Tác dụng với Brom: (Phản ứng cộng) * Hiện tượng: dd brom (màu da cam) bị nhạt màu. *Nhận xét: Axetilen có phản ứng cộng làm mất màu dd brom tương tự như etilen. *phương trình phản ứng (không màu) (da cam) (không màu) Thu gọn: C2H2 + Br2 C2H2Br2 Sản phẩm sinh ra có liên kết đôi trong phân tử nên có thể cộng tiếp với một phân tử brom nữa: Viết gọn: C2H2Br2 + Br2 C2H2Br4 (không màu) (da cam) (không màu) Metan Etilen Axetilen Đặc điểm cấu tạo Liên kết đơn Một liên kết đôi Một liên kết ba Tính chất hóa học giống nhau Phản ứng cháy Phản ứng cháy Phản ứng cháy Tính chất hóa học khác nhau Phản ứng thế Phản ứng cộng (một phân tử C2H4 tác dụng với một phân tử Br2) Phản ứng cộng (một phân tử C2H2 tác dụng với 2 phân tử Br2) IV. ỨNG DỤNG: -Làm nhiên liệu cho đèn xì oxi-axetilen để hàn cắt kim loại. -Là nguyên liệu để sản xuất: +Polivinyl clorua (PVC) +Cao su. +Axit axetic. +Nhiều hóa chất khác V. ĐIỀU CHẾ. Trong phòng thí nghiệm, axetilen được điều chế bằng cách cho đất đèn (canxi cacbua) tác dụng với nước. Phương trình phản ứng: CaC2 + 2H2O C2H2 + Ca(OH)2 4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố GV: Gọi HS tóm tắt các nội dung chính của bài. GV: Gọi HS chữa bài tập 1 trang 122 SGK 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học *Đối với bài học ở tiết học này: -Học thuộc nội dung bài - Bài tập về nhà 2, 3, 4, 5 trang 122 SGK * Đối với bài học ở tiết học tiết theo: - Xem trước bài luyện tập, làm các bài tập phần luyện tập SGK 5. RÚT KINH NGHIỆM – Nội dung: – Phương pháp: – Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:

File đính kèm:

  • docbai nay thao giang nen chuan bi hoi ki ti axetilen.doc
Giáo án liên quan