Bài giảng Bài 01 mở đầu bộ môn hóa học

I. KIẾN THỨC

1.Giới thiệu cho HS biết hóa học là môn khoa học quan trọng và bổ ích.

2. Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức Hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống.

3. Hướng dẫn HS học tốt môn Hóa học: biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo

 

doc73 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1176 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 01 mở đầu bộ môn hóa học, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 NGÀY SOẠN: ………………………… TIẾT PPCT: 1 NGÀY DẠY: ………………………….. BÀI 1 MỞ ĐẦU MÔN HÓA HỌC A. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC 1.Giới thiệu cho HS biết hóa học là môn khoa học quan trọng và bổ ích. 2. Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống chúng ta, do đó cần thiết phải có kiến thức Hóa học về các chất và sử dụng chúng trong cuộc sống. 3. Hướng dẫn HS học tốt môn Hóa học: biết quan sát, biết làm thí nghiệm, ham thích đọc sách, chú ý rèn luyện phương pháp tư duy, óc suy luận sáng tạo. 2. KĨ NĂNG - Rèn luyện kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát. - Rèn luyện phương pháp tư duy logic, óc suy luận sáng tạo. - Làm việc tập thể. B. PHƯƠNG PHÁP Thuyết trình, hỏi đáp, quan sát C. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: giáo án HS: Chuẩn bị tập vở ghi, sách giáo khoa D.TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY 1. Ổn định lớp 2. Hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: nhắc lại nội dung bài mở đầu Hóa học là gì? Hoá học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta? Phải làm gì để có thể học tốt môn Hóa học Nhắc nhở, kiểm tra sự chuẩn bị của HS : tập, sách (bao bìa, dán nhãn ghi tên). Phân nhóm học tập: mỗi bàn thành 1 nhóm. Bài 1. MỞ ĐẦU MÔN HOÁ HỌC I.Hóa học là gì? HS trả lời Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi và ứng dụng của chúng. Hoạt động 2: Vai trò của môn hóa học Nhắc lại vai trò của môn hóa học Nhận xét, bổ sung, kết luận. Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Những sản phẩm hóa học: vật dụng sinh hoạt, đồ dùng học tập, phân bón, thuốc,. . . Tránh gây ô nhiễm môi trường. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh học tốt môn Hóa học? Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: “ Muốn học tốt môn hóa học, các em cần phải làm gì?” Gợi ý các nhóm thảo luận theo 2 phần: 1/ Các hoạt động cần chú ý khi học tập môn hóa học? 2/ Phương pháp học tập môn hóa học như thế nào là tốt? Vậy như thế nào thì được coi là học tốt môn hóa học ? Thuyết trình. III. Hướng dẫn HS học tốt môn Hóa học - Tự thu thập tìm kiếm kiến thức - Xử lí thông tin - Vận dụng - Ghi nhớ. - Học bài và làm bài tập Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò Nhắc lại những ý chính Coi trước bài 2 -------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 2 NGÀY SOẠN: ………………………… TIẾT PPCT: 2 NGÀY DẠY: ………………………….. BÀI 2. CHẤT A. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC - Học sinh phân biệt được vật thể tự nhiên và nhân tạo - Tách chất ra khỏi hỗn hợp II. KỸ NĂNG - Quan sát, làm thí nghiệm B. CHUẨN BỊ GV chuẩn bị bài tập HS coi trước bài C. PHƯƠNG PHÁP Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Hoá học là gì ? - Vai trò của hoá học đối với đời sống con người - Cách học tốt môn hóa ? 3. Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: I. Lý thuyết GV nêu câu hỏi ? Chất có ở đâu ? ? Thế nào là tính chất vật lý ? Thế nào là tính chất hoá học ? Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì. GV nhận xét, chốt đáp án HS trả lời tại chỗ - Chất có mặt ở khắp mọi nơi, ở đâu có vật thể, ở đó có chất - Mỗi chất đều có tính chất vật lí và tính chất hoá học. - Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi gì. Hoạt động 2: II. Bài tập GV yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK/11 GV yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/11 GV yêu cầu HS làm bài tập 3 SGK/11 HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt đáp án GV đưa đầu bài tập 4. Hãy cho VD về: Một vật thể được tạo ta bởi nhiều chất Một chất được dùng để tạo ra nhiều vật thể. GV n/xét, cho điểm những nhóm HS làm tốt. Bài tập 5: Biết khí cacbonic là một chất có thể làm đục nước vôi trong. Làm thế nào để nhận biết được khí này có trong hơi thở của ta. Bài tập 6: Dựa vào tính chất nào của tinh bột khác với đường có thể tách riêng tinh bột ra khỏi hỗn hợp tinh bột và đường. Bài tập 7: Vì sao nói: Không khí nước đường là hỗn hợp? Có thể thay đổi độ ngọt của nước đường bằng cách nào? Bài tập 8: Không khí gồm 2 chất khí chính là oxi và nitơ. Biết oxi lỏng sôi ở t0 -183 0C, nitơ lỏng sôi ở t0 – 1960C . Làm thế nào để tách riêng được oxi và nitơ trong không khí. HS: Làm bài tập. GV quan sát, hướng dẫn HS HS lên bảng làm bài tập. HS nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, cho điểm. HS lên bảng chữ bài tập Lớp theo dõi nhận xét Bài tập 1 SGK/11 a. - Vật thể tự nhiên: cây bàng, con bò, không khí, nước, ... - Vật thể nhân tạo: cái bút, quyển sách, cái bàn, .... b. Vì chất tạo nên các vật thể. Bài tập 2 SGK / 11 a. Nhôm: ấm nhôm, chậu nhôm, mâm nhôm. b. Thuỷ tinh : lọ hoa thuỷ tinh, bát thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh. c. Chất dẻo: Xô nhựa, ca nhựa, chậu nhựa. Bài tập 3 SGK/ 11 Vật thể Chất a Cơ thể người nước b Lõi bút chì than chì c Dây điện đồng, chất dẻo d áo ay xenlulozơ, nilon e xe đạp sắt, nhôm, cao su HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -> đại diện nhóm lên chữa Lớp nhận xét, bổ sung Bài tập 4: a. Cái bút máy: ngòi bút bằng kim loại, ruột bút bằng cao su, nắp bút bằng kim loại. b. Thuỷ tinh: dùng làm chai lọ, kính, bóng đèn.... Bài tập 5 Thổi hơi thở qua ống dẫn xuống nước vôi trong, nếu nước vôi trong vẩn đục là trong hơi thở có khí cacbonic. Bài tập 6: - Có thể dựa vào tính khác nhau về tính tan của đường và không tan của tinh bột để tách riêng tinh bột ra khỏi hỗn hợp. - Cách làm: Đổ hỗn hợp tinh bột vào nước, lắc và khuấy cho đường tan hết, lọc qua phễu có giấy lọc. Tinh bột nằm lại trên giấy lọc. Làm khô sẽ thu được tinh bột không có lẫn đường. Bài tập 7: Không , nước đường là hỗn hợp vì: Không khí gồm khí oxi, khí nitơ, khí cacbonic, Nước đường gồm nước, đường. Muốn tăng độ ngọt của đường, ta thêm đường, ngược lại muốn giảm độ ngọt ta thêm nước. Bài tập 8: Tăng nhiệt độ của không khí lỏng: Khi đạt đến t0 – 196 0C ta thu được khí Nitơ. Khi đạt đến t0 – 183 0C ta thu được khí ôxi. Phương pháp này gọi là phương pháp chưng cất đoạn phân. Hoạt động 3. Củng cố, dặn dò 4. Củng cố Có các câu sau: 1. Cuốc xẻng làm bằng sắt. 2. Đường ăn được sản xuất từ mớa, củ cải đường. 3. Xoong nồi làm bằng nhụm. 4. Cốc làm bằng thuỷ tinh dễ vỡ hơn làm bằng nhựa. Trong 4 câu trên số vật thể và số chất tương ứng là: A. 6 vật thể và 6 chất. B. 7 vật thể và 5 chất. C. 8 vật thể và 4 chất. D. 4 vật thể và 8 chất. ( 7 vật thể: cuốc, xẻng, xoong, nồi, cây mía, của cải đường; 5 chất: sắt, nhôm, đường ăn, thuỷ tinh, nhựa). Chất tinh khiết là: A. Chất có tính chất không đổi. B. Chất mà bằng kính hiển vi không phát hiện được những hạt khác nhau. C. Chất gồm những phần tử cùng dạng. D. Chất không lẫn tạp chất. (Chất tinh khiết là chất không lẫn chất khác: có nhiệt độ sôi và nhiệt độ đông đặc xác định) Có 3 lọ đựng 3 chất bột màu trắng là muối tinh, đường ăn, bột mì (bị mất nhãn). Phương pháp đơn giản nhất để phân biệt 3 chất trên là: A. Hoà tan vào nước B. Đốt trên ngọn lửa. C. Vị của từng chất. D. Mùi của từng chất. 5. Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài sau - Học bài, làm bt: 2;4;6 tự chọn một số bài tập trong sách BT -------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 3 NGÀY SOẠN: ………………………… TIẾT PPCT: 3 NGÀY DẠY: ………………………….. NGUYÊN TỬ I. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC - Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi electron mang điện tích âm. Electron có điện tích âm nhỏ nhất ghi bằng dấu (-). - Nắm được hạt nhân tạo bởi proton mang điện tích dương và notron không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. - Học sinh biết được trong nguyên tử số e = số p. electron luôn chuyển động và xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. II. KỸ NĂNG Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh, kĩ năng làm việc nhóm, thu thập xử lí thông tin B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: giáo án. Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. C. PHƯƠNG PHÁP Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Chất được tạo nên từ đâu? câu hỏi này đã được con người đạt ra cách đây mấy nghìn năm rồi. ( Từ TK V trước CN), nhưng mãi đến ngày nay người ta mới có câu trả lời chính xác chất được tạo nên từ đâu. Các em sẽ biết được điều đó qua bài học hôm nay. Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Lý thuyết GV hỏi ? Em hiểu thế bào là trung hoà về điện ? Vậy nguyên tử là gì. ? Hạt nhân nguyên tử gồm những loại hạt nào. ? Thế nào là nguyên tử cùng loại. HS trả lời Nguyên tử là gì? Khái niệm: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện, từ đó tạo nên mọi chất. Hạt nhân gồm có p mang điện tích dương và n không mang điện. Hoạt động 2: Bài tập GV yêu cầu HS làm bài tập SGK. GV gọi HS lên bảng chữa BT HS lên bảng chữ bài tập Lớp theo dõi nhận xét Bài tập 1 SGK / 15 Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện: từ nguyên tử tạo ra mọi chất. Nguyên tử gồm proton mang điện tích dương và vỏ tạo bởi elcetron Bài tập 2 SGK/ 15 a. Nguyên tử tạo thành từ 3 loại hạt là electron, proton, notron. b. +, electron ; e ; -1 +, protron ; p ; +1 c. Nguyên tử cùng loại là nguyên tử có cùng số p. Bài tập 3 SGK / 15 : Khối lượng của hạt nhân là khối lượng của hạt nhân nguyên tử vì : Prôtron và notron có cùng khối lượng và tạo nên hạt nhân nguyên tử, còn electron có khối lượng rất bé, không đáng kể so với khối lượng hạt nhân. ( mNT = mp + mn + me mp + mn ) Bài tập 4 SGK/ 15 : - Trong nguyên tử electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp từ gần đến xa hạt nhân, mỗi lớp có một số e nhất định. - Nhờ các electron mà nguyên tử có khả năng liên kết với nhau. Bài tập 5 SGK / 16 NT Số hạ nhân Số e trong NT Số lớp e Số e lớp ngoài Heli 2 2 1 2 Cacbon 6 6 2 4 Nhôm 3 13 3 Canxi 20 20 4 2 4/ Củng cố -Học sinh đọc kết luận chung SGK BT1: Nguyên tử được tạo bởi: A. proton và nơtron. B. nơtron và electron. C. proton, nơtron và electron. D. Proton và electron. BT 2: Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi: A. proton và electron. B. proton và nơtron. C. proton, nơtron và electron. D. nơtron và electron. 5/ Hướng dẫn về nhà - Đọc trước bài sau - Làm bt SGK SGK tr.15,16 các BT trong SBT -------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 4 NGÀY SOẠN: ………………………… TIẾT PPCT: 4 NGÀY DẠY: ………………………….. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC A. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC -Học sinh nắm được nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân. Biết được KHHH định để biểu diễn nguyên tố, mỗi kí hiệu còn chỉ 1 nguyên tử của nguyên tố. Biết cách ghi và nhớ những nguyên tố đã học ở bài 4;5. Biết được thành phần KL các nguyên tố có trong vỏ trái đất, oxi là nguyên tố phổ biến nhất. II. KỸ NĂNG -Rèn kĩ năng phân tích , so sánh. B. CHUẨN BỊ -Giáo viên: các bài tập - Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. C. PHƯƠNG PHÁP Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nguyên tố hoá học là gì 3. Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Lý thuyết GV hỏi ? Vậy nguyên tố hoá học là gì. ? Nêu cách viết CTHH ? Có bao nhiêu nguyên tố hoá học HS trả lời - Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. - Chữ cái đầu là chữ in hoa, chữ cái sau (nếu có) là chữ viết thường VD: H; Mg; Al… - Có trên 110 nguyên tố hoá học , 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là nguyên tố tổng hợp. Hoạt động 2: Bài tập GV yêu cầu HS làm bài tập 1,2 SGK / 20. HS lên bảng chữa bài tập GV nhận xét, cho điểm. GV: Đưa bài tập sau: Yêu cầu HS thảo luận Bài tập 3: a. Hãy điền số thích hợp vào các ô trống ở bảng sau: Số p Số n số e Ng/ tử 1 9 20 Ng/ tử 2 20 20 Ng/ tử 3 19 21 Ng/ tử 4 17 18 Ng/ tử 5 17 20 Những cặp nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hoá học? vì sao? Bài tập 4: Hãy điền tên, KHHH và các số thích hợp vào những ô trống trong bảng: Tên N/tố KHHH Tổng số hạt t ong N/tử Số p Số e Số n 34 2 15 16 18 6 16 16 GV nhận xét, chốt đáp án HS lên bảng chữ bài tập Lớp theo dõi nhận xét Bài tập 1 SGK / 20 a . Đáng lẽ nói những nguyên tử loại này, những nguyên tử loại kia, thì trong khoa học nói nguyên tố hoá học này, nguyên tố hoá học kia. b. Những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân đều là những nguyên tử cùng loại, thuộc cùng một nguyên tố hoá học. Bài tập 2 SGK / 20 - Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. - Chữ cái đầu là chữ in hoa, chữ cái sau (nếu có) là chữ viết thường VD: H; Mg; Al… HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -> đại diện nhóm lên chữa Lớp nhận xét, bổ sung Bài tập 3: a. Số p Số n số e Ng/ tử 1 19 2 19 Ng/ tử 2 20 20 20 Ng/ tử 3 19 21 19 Ng/ tử 4 17 18 17 Ng/ tử 5 17 20 17 b. – Ng/ tử 1,3 thuộc cùng một ng/ tố hoá học vì có cùng số p ( nguyên tử Kali ). – Ng/ tử 4,5 thuộc cùng một ng/ tố hoá học vì có cùng số p ( nguyên tử clo ). Bài tập 4: Tên N/tố KHH Tổng số h t trong N/tử Số p Số e Số n natri Na 34 11 11 12 phôt pho P 46 15 15 16 cacbon C 18 6 6 6 lưu huỳnh S 48 16 16 16 4. Củng cố -Đọc phần đọc thêm SGK GV: Y/c HS làm bài tập: Nguyên tố hóa học là: A. Những nguyờn tử có cùng số nơtron trong hạt nhân. B. Những phần tử có cùng electron. C. Tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. D. Những phần tử cơ bản tạo nên vật chất. 5. Hướng dẫn về nhà Đọc trước phần sau Xem thêm các bài tập tham khảo trong SBT Học thuộc KHHH của một số nguyên tố hoá học thường gặp. -------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 5 NGÀY SOẠN: ………………………… TIẾT PPCT: 5 NGÀY DẠY: ………………………….. NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC A. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC -Học sinh hiểu được NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC Biết được mỗi đvC là 1/12 KL của nguyên tử C, mỗi nguyên tố có 1 NTK riêng biệt Biết dựa vào bảng 1 SGK /42 để: tìm kí hiệu, NTK khi biết tên nguyên tố và ngược lại. II. KỸ NĂNG -Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. B. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh vẽ cân tưởng tượng một số nguyên tử theo đvC. - Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. C. PHƯƠNG PHÁP Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa nguyên tố hoá học? Viết KHHH của nhôm, sắt, cacbon. 3. Bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Lý thuyết GV nêu câu hỏi ? NTK là gì Nêu ý nghĩa của KHHH GV nhận xét, chốt đáp án HS trả lời - Quy ước: 1đvC = 1/12 Klượng của nguyên tử C Þ H =1; O = 16 ; Ca = 40… Kết luận: NTK là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC 2.Ý nghĩa -Cho biết sự nặng nhẹ giữa các nguyên tử. -Nguyên tử H nhẹ nhất -Nguyên tử X bất kì có NTK bằng bao nhiêu thì nặng gấp bấy nhiêu lần nguyên tử H. -So sánh được KL của 2 nguyên tử Hoạt động 2: Bài tập GV đưa các bài tập để HS thảo luận . Bài tập 1: a. Hãy cho biết ý nghĩa các cách viết sau: O ; Cl ; K ; 2Cu ; 6 S ; 2 N ; 3 O2 b. Hãy dùng chữ số và KHHH để diễn đạt các ý sau:năm ng/ tử oxi ; một ng/ tử cacbon ; ba ng/ tử sắt ; sáu ng/ tử nhôm ; năm phân tử hiđro . Bài tập 2: Căn cứ vào NTK , hãy so sánh xem ng/ tử cacbon nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần nguyên tử hiđro, ng/ tử oxi, nguyên tử magie . Bài tập 3: Biết ng/ tố X có NTK bằng ng/ tử oxi. X là ng/ tố nào? GV nhận xét, cho điểm. HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -> đại diện nhóm lên chữa Lớp nhận xét, bổ sung Bài tập 1: a. O : nguyên tố oxi, một ng/ tử oxi Cl : nguyên tố clo, một ng/ tử clo K : nguyên tố kali, một ng/ tử kali 2Cu : hai ng/ tử đồng 6S : sáu ng/ tử lưu huỳnh 2N : hai ng/ tử nitơ 3O2 : ba phân tử khí oxi b. 5O ; Ca ; 8C ; 3Fe ; 6Al ; 5H2 Bài tập 2: - NTK của C = 12 đvc, NTK của H = 1 đvc. Vậy ng/ tử cacbon nặng hơn ng/ tử hiđro. - Vì NTK của Mg = 24 nên ng/ tử cacbon nhẹ hơn ng/ tử magie: 24 : 12 = 2 lần Nguyên tử cacbon nhẹ hơn ng/ tử oxi: 16 : 12 = 1,3 lần Bài tập 3 : Vì NTK là đại lượng đặc trưng cho ng/ tố nên tính được NTK của X thì xác định được đó là nguyên tố nào. Vậy : NTK của X là : . 16 = 40 ® X là Ca ( canxi ) Bài tập 4 SGK / 20 Đáp án D 4. Củng cố -Học sinh đọc kết luận chung SGK Trong các dãy nguyên tố hóa học sau, dãy nào được sắp xếp theo NTK tăng dần : A. H, Be, Fe, C, Ar, K B. H, Be, C, F, K, Ar C. H, F, Be, C, K, Ar D. H, Be, C, F, Ar, K 009: Trong các nguyên tố hóa học sau đây, dãy nào được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về sự phổ biến của chúng trong vỏ trái đất: A. H, Fe, Al, Si, O. B. Al, Fe, H, Si, O. C. Fe, H, Al, Si, O. D. H, Al, Fe, O, Si. 5. Hướng dẫn về nhà Đọc trước bài sau, đọc thêm tr..21 Làm bt từ 4 - 8 SGK , làm thêm các BT trong SBT -------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 6 NGÀY SOẠN: ………………………… TIẾT PPCT: 6 NGÀY DẠY: ………………………….. HƯỚNG DẪN TÍNH KHỐI LƯỢNG NGUYÊN TỬ BẰNG GAM A. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC - Hướng dẫn học sinh tính khối lượng nguyên tử bằng gam II. KỸ NĂNG Hình thành kỹ năng tính toán B. CHUẨN BỊ GV soạn bài tập HS coi và đọc sách giáo khoa C. PHƯƠNG PHÁP Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định 2. Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1. Nhắc lại cách tra cứu nguyên tử khối GV hướng dẫn học sinh tra bảng 1 trang 42 SGK C = 12đvC; O = 16 đvC; S = 32đvC... 1đvC = 0,166.10-23 gam Hoạt động 2. Bài tập Bài tập 1. Tính giá trị khối lượng (bằng gam) của các nguyên tử sau: Na, Al, K, O, Cu, Fe, Mn, Ag. Bài tập 2. Chọn câu đúng Câu 1. Kí hiệu hóa học của các nguyên tố hidro, natri, đồng, sắt, nhôm lần lượt là: A. H, Cu, Na, Fe, Al B. H, Na, Fe, Cu, Al C. H, Na, Cu, Fe, Al D. H, Fe, Na, Cu, Al Câu 2: Một phân tử CHx có khối lượng phân tử là 16đvC. Vậy công thức hóa học của CHx là: A. CHx B. CH2 C. CH3 D. CH4 Câu 3: Khi cho giấy quỳ tím ẩm vào hơi amoniac thì giấy quỳ tím sẽ: A. hóa xanh B. hóa trắng C. hóa tím D. hóa đỏ Câu 4: Một nguyên tử A có số electron là 12, vậy số p trong hạt nhân là: A. 11 B. 12 C. 13 D. 14 Câu 5: Khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Mg là: A. 3,948.10-23 B. 3,984.10-23 C. 3,994.10-23 D. 4.10-23 Câu 6: Cho hợp chất FeCl2, biết clo hóa trị I. Vậy hóa trị của Fe là: A. hóa trị I B. hóa trị 1 C. hóa trị 2 D. hóa trị II * Khối lượng bằng gam của các nguyên tử là: - nguyên tử Na: 0,166.10-23 x 23 = 3,818.10-23(g) - nguyên tử Al: 0,166.10-23 x 27 = 4,482.10-23(g) - nguyên tử K: 0,166.10-23 x 39 = 6,474.10-23(g) - nguyên tử O: 0,166.10-23 x 16 = 2,656.10-23(g) - nguyên tử Cu: 0,166.10-23 x 64 = 10,62.10-23(g) - nguyên tử Fe: 0,166.10-23 x 56 = 9,296.10-23(g) - nguyên tử Mn: 0,166.10-23 x 55 = 9,13.10-23(g) - nguyên tử Ag: 0,166.10-23 x 108 = 17,928.10-23(g) Củng cố: nhắc lại những sai sót của học sinh Dặn dò: về nhà làm thêm bài tập. -------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 7 NGÀY SOẠN: ………………………… TIẾT PPCT: 7 NGÀY DẠY: ………………………….. ĐƠN CHẤT VÀ HỢP CHẤT A. MỤC TIÊU I. KIẾN THỨC -Học sinh hiểu được khái niệm đơn chất, hợp chất; phân loại được đơn chất, hợp chất. Biết được bất cứ chất nào cũng được tạo nên từ các nguyên tử không tách rời. - Học sinh hiểu được : Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết vói nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. các phân tử của cùng một chất thì đồng nhất với nhau. hiểu được PTK và cách xác định PTK. II. KỸ NĂNG -Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh. B. CHUẨN BỊ Giáo viên: Các bài tập Học sinh: Chuẩn bị trước bài ở nhà. C. PHƯƠNG PHÁP Làm bài tập, thảo luận, thuyết trình, hỏi đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu ý nghĩa của CTHH 3. Bài mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: Lý thuyết GV nêu câu hỏi Đơn chất là gì? Đơn chất được chia làm mấy loại. Nhận xét kĩ hơn về cách liên kết trong đơn chất KL Thế nào là hợp chất. GV nhận xét, chốt đáp án Vậy phân tử là gì. GV giảng: Các hạt hợp thành một chất (phân tử) giống nhau về hình dạng, thành phần, mang đầy đủ tính chất hoá học của chất. Vậy phân tử khối là gì. HS tự rút ra kết luận. Chất có thể tồn tại ở những trạng thái nào Sự chuyển động của nguyên tử, phân tử trong mỗi loại chất GV giảng thêm. Tuỳ điều kiện nhiệt độ, áp suất. Một chất có thể tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí. HS trả lời - Đơn chất là những chất do 1 nguyên tố hoá học cấu tạo nên VD: đơn chất đồng, đơn chất khí oxi - Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. - Đặc điểm cấu tạo *Đơn chất KL: các nguyên tử xếp khít nhau theo một trật tự nhất định *Đơn chất Phi kim: Các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định, thường là hai. - Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hoá học cấu tạo nên - Hợp chất vô cơ và hợp chất hữu cơ -Trong hợp chất nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo tỉ lệ nhất định - Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của chất. - Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị cacbon. - Một chất có thể tồn tại ở 3 trạng thái khác nhau: rắn, lỏng, khí. Hoạt động 2: Bài tập GV yêu cầu HS làm bài tập 2,3 SGK Gọi đại diện nhóm lên chữa Bài tập 1 : (bài tập 3 SGK/26) Bài tập 2: Bài tập 2 SGK / 25 GV đưa bài tập: Trong các chất sau: chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất. a. Khí clo do nguyên tố clo tạo nên. b. Canxi cacbonat do 3 nguyên tố oxi, cacbon, canxi cấu tạo nên. c. Khí hiđro gồm 2 nguyên tử hiđrô. d. Khí sunfurơ gồm 1 nguyên tử lưu huỳnh và 2 nguyên tử hiđrô. e. Sắt có gồm một nguyên tử sắt. GV nhận xét, chốt đáp án GV yêu cầu HS làm bài tập 2,3 SGK HS làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV . GV nhận xét, cho điểm. GV đưa bài tập: Yêu cầu HS thảo luận Phân tử một chất A gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. a. (A) là đơn chất hay hợp chất. b. Tính PTK của A. c. Tính NTK của X. Cho biết tên và KH của nguyên tố. GV nhận xét, chốt đáp án HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -> đại diện nhóm lên sửa Lớp nhận xét, bổ sung Bài tập 1 : (bài tập 3 SGK / 26 ) Đơn chất: b, Phốt pho đỏ (P) f, Kim loại magie (Mg) Vì mỗi chất trên được tạo bởi một loại nguyên tử (do một loại nguyên tố hoá học tạo nên) - Hợp chất a, Khí amoniac c, axit clohiđric d, Canxi cacbonat e, Glucozơ Vì mỗi chất trên đều do hai hay nhiều nguyên tố hoá học tạo nên. Bài tập 2: Bài tập 2 SGK / 25 a,- Kim loại đồng được tạo nên từ nguyên tố đồng. - Kim loại sắt được tạo nên từ nguyên tố sắt. - Đơn chất KL: các nguyên tử xếp khít nhau theo một trật tự nhất định b, - Khí clo được tạo nên nên từ nguyên tố clo - Khí nitơ được tạo từ nguyên tố nitơ. - Đơn chất Phi kim: Các nguyên tử thường liên kết với nhau theo một số nhất định, thường là hai. Bài tập 3 : Đơn chất Hợp chất Hợp chất Hợp chất Đơn chất HS lên bảng chữ bài tập Lớp theo dõi nhận xét Bài tập 6 SGK / 26 PTK cacbon đioxit 12 + 2 . 16 = 44 đvc PTK mêtan 12 + 4.1 = 16 đvc c. PTK Axit nitric 1 + 14 + 3 . 16 = 63 đvc d. PTK thuốc tím (Kali pemanganat ) 39 + 55 + 4 . 16 = 158 đvc Bài tập 7 SGK / 26 PTK của oxi : 2 . 16 = 32 đvc PTK của nước: 2 . 1 + 16 = 18 đvc PTK oxi nặng hơn PTK nước: lần PTK của muối ăn: 23 + 35,5 = 58,5 đvc PTK oxi nhẹ hơn PTK muối : lần PTK của khí mêtan: 4 . 1 + 12 = 16 đvc PTK oxi bằng PTK mêtan: lần HS thảo luận nhóm hoàn thành bài tập -> đại diện nhóm lên chữa Lớp nhận xét, bổ sung Bài tập: a. A là hợp chất vì do 2 nguyên tố là X và oxi tạo nên. b. PTK của hiđro: 2.1 = 2 đvc PTK của A : 31. 2 = 62 đvc c. Gọi x là NTK của X Ta có : PTK A = 2 . x + 16 = 62 đvc x = 23 . Vậy nguyên tố X là natri ( Na ) 4. Củng cố GV khái quát lại nội dung của bài Chọn điều khẳng định sai trong các điều khẳng định sau: A. Muối ăn là hợp chất gồm hai nguyên tố hoá học. B. Trong phân tử nước (H2O) có một phân tử hiđro. C. Không khí là hỗn hợp gồm chủ yếu là nitơ và oxi. D. Khí nitơ (N2) là một đơn chất phi kim. - HS đọc KL chung SGK BT 1: Biết nguyên tử C có khối lượng mC = 1,9926.10-23gam. Khối lượng nguyên tử Al là: A. 4,48335.10-23gam. B. 5,1246.10-23gam. C. 3,9842.10-23gam. D. 4,8457.10-23gam. (Biết nguyên tử khối của C bằng 12 đvC và nhôm bằng 27 đvC. Do đó khối lượng nguyên tử nhôm là: mAl = ( 1,9926

File đính kèm:

  • docgiao an tu chon hoa 8 GV Mai Van Viet Nam Hoc 20122013.doc
Giáo án liên quan