Bài giảng Bài 16 : phương trình hoá học tiết 2

1. Kiến thức: Sau tiết này HS phải biết được:

- Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất tham gia phản ứng và sản phẩm,tỉ lệ số phân tử,số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3138 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 16 : phương trình hoá học tiết 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12 Ngày soạn: 01/11/2013 Bài 16 : PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC (T2) Tiết : 23 Ngày dạy : 04/11/2013 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Sau tiết này HS phải biết được: - Ý nghĩa của phương trình hoá học: Cho biết các chất tham gia phản ứng và sản phẩm,tỉ lệ số phân tử,số nguyên tử giữa các chất trong phản ứng. 2. Kĩ năng: - Xác định được ý nghĩa của một số phương trình hoá học cụ thể. 3.Thái độ: Yêu thích môn học có tinh thần hợp tác nhóm . 4. Trọng tâm: Ý nghĩa của phương trình hóa học. II.CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: Bảng phụ có sẵn các bài tập vận dụng. b. Học sinh: - Xem trước bài mới. - Làm bài tập về nhà. 2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Hoạt động cá nhân – Đàm thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp(1’): 8A1……/………………………………… 8A2……./……………… 8A3……/……………………………………8A4……./……………… 8A5……/……………………………………8A6……./……………… 2. Kiểm tra 15’: Câu 1( 4đ): Nêu các bước lập phương trình hoá học. Câu 2 (6đ): Hãy lập phương trình hóa học: a. Ca + O2 ---- > CaO b. Na2CO3 + Ca(OH)2 ---- > NaOH + CaCO3 c. Fe + Cl2 ---- > FeCl3 Đáp án Thang điểm Câu 1: Có 3 bước lập PTHH : Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. Bước 3: Viết PTHH Câu 2: Lập phương trình hóa học: a. 2Ca + O2 2CaO b. Na2CO3 + Ca(OH)2 2NaOH + CaCO3 c. 2Fe + 3Cl2 2 FeCl3 Mỗi câu trả lời đúng được 1 đ. Lập đúng mỗi PT được 2 đ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ở tiết trước chúng ta đã học về cách lập một phương trình hoá học. Vậy, khi nhìn vào một phương trình hoá học thì chúng ta biết được điều gì? b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu ý nghĩa của phương trình hoá học(10’) -GV: Ở tiêt trước chúng ta đã học về cách lập phương trình hoá học.Vậy, nhìn vào một phương trình hóa học chúng ta biết được những điều gì? -GV: Gọi đại diện nhóm lên trả lời. -GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ. -GV: Vậy các em hiểu tỉ lệ trên là như thế nào? -GV: Yêu cầu HS đọc bài tập 2 SGK/54 và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong các phân tử . -HS: Thảo luận trong 3’ và trả lời câu hỏi: Cho biết tỉ lệ số nguyên tử,phân tử của các chất trong phản ứng. -HS: Đại diện các nhóm trả lời. - HS: Lấy ví dụ: 4Fe + 3O2 2Fe2O3 Tỉ lệ Fe : O2 : Fe2O3 = 4 : 3 : 2. Fe : O2 = 4 : 3. Fe : Fe2O3 = 4 : 2 = 2:1. O2 : Fe2O3 = 3 : 2. -HS: Trả lời câu hỏi của GV. - HS: Làm BT bài 2: a. 4Na + O2 2Na2O. Tỉ lệ: Na : O2 : Na2O = 4: 1 : 2. Na : O2 = 4 : 1. Na : Na2O = 4 : 2 = 2 : 1. O2 : Na2O = 1 : 2. b. P2O5 + 3H2O 2H3PO4 Tỉ lệ: P2O5 : H2O : H3PO4 = 1 : 3 : 2. P2O5 : H2O = 1 : 3. P2O5 : H3PO4 = 1 : 2. H2O : H3PO4 = 3 : 2. II. Ý NGHĨA CỦA PTHH: - Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số phân tử, nguyên tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng . Ví dụ: 2H2 + O2 "2H2O Ta có tỉ lệ: Số phân tử H2, số phân tử O2, số phân tử H2O: 2:1:2 - Tỉ lệ đó có nghĩa là cứ 2 phân tử Hidro tác dụng vừa đủ với 1 phân tử oxi tạo ra 2 phân tử nước Hoat động 2. Bài tập củng cố (18’). -GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước lập phương trình hoá học. -GV: Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận và làm bài tập 4,5,6,7 SGK/54. -GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trả lời. - GV: Yêu cầu HS lấy tỉ lệ các cặp chất có trong từng phản ứng. -HS: Nêu các bước lập phương trình hoá học. -HS: Thảo luận và làm bài: - HS: Các nhóm lên bảng thực hiện bài tập. - HS: Lấy tỉ lệ các cặp chất. Bài 4: Na2CO3+CaCl2"CaCO3+2NaCl Tỉ lệ: 1: 1: 1: 2 Bài 5: Mg + H2SO4 " MgSO4 H2 Tỉ lệ: 1: 1: 1: 1 Bài 6: 4P + 5O2 2P2O5 : Tỉ lệ: 4: 5: 2 Bài 7: a. 2Cu + O2 2CuO b. Zn + 2HCl ZnCl2 +H2 c. CaO + 2HNO3 Ca(NO3)2 +H2O 4. Nhận xét, dặn dò (1’): - Làm lại các bài tập vào vở. - Xem trước “Bài luyện tập 3”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 23 hoa 8.doc
Giáo án liên quan