Bài giảng Bài 26: Oxit Tuần 21 tiết học 40

1. Kiến thức: HS biết :

- Oxit là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác.

- CTHH của oxit và cách gọi tên.

- Oxit có 2 loại: oxit axit và oxit bazơ .

- Biết dẫn ra thí dụ minh họa cảu một số oxít axít và oxít bazo thường gặp .

2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình của oxi với đơn chất và hợp chất

 -Rèn kỹ năng hoạt động nhóm .

- Rèn kỹ năng lập công thức hóa học của chất và oxi

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3144 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 26: Oxit Tuần 21 tiết học 40, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
OXÍT Tuần :21 Tiết :40 Ngày soạn:…7/1/2010 Ngày dạy :…9/1/2010 Bài:26 I.MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết : Oxit là hợp chất của oxi với 1 nguyên tố khác. CTHH của oxit và cách gọi tên. Oxit có 2 loại: oxit axit và oxit bazơ . Biết dẫn ra thí dụ minh họa cảu một số oxít axít và oxít bazo thường gặp . Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình của oxi với đơn chất và hợp chất -Rèn kỹ năng hoạt động nhóm . - Rèn kỹ năng lập công thức hóa học của chất và oxi Thái độ: Yêu thích bộ môn.kiên trì trong học tập . II: CHUẨN BỊ: Đồ dùng dạy học Giáo Viên: Bảng phụ ghi sẵn các bài tập … Bộ bìa ghi sẵn các CTHH Học sinh: Học bài và ôn lại bài hóa trị. . Phương pháp :Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, vấn đáp tái hiện ... III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Oån định lớp : Kiểm tra bài cũ ? Phản ứng hóa hợp là gì ? Cho biết trong các phản ứng sau , phản ứng nào là phản ứng hóa hợp .Vì sao ? 2Cu + O2 2 CuO CaCO3 CaO + CO2  2Mg + O2 2MgO 2KMn O4 K2MnO4 + MnO2 + O2 2P + 5O2 2P2O5 2H2 + O2 2H2O ? Thế nào gọi là sự oxi hóa ? Trong các phản ứng hóa học trên phản ứng nào xảy ra sự oxi hóa ? Bài giảng Vào bài: : Như vậy chúng ta đã thấy .Các sản phẩm tạo thành trong 4 phản ứng trên đều là hợp chất của oxi , người ta gọi nó là oxít .Vậy ! oxít là gì ? Có mấy loại oxít CTHH của oxít bao gồm những thành phần nào cách gọi tên oxít như thế nào ? Đó là nội dung của bài học hôm nay . GIÁO VIÊN HỌC SINH NỘI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu oxit là gì ? ? Em có nhận xét gì về thành phần cấu tạo của các chất trên ? àTrong hóa học những hợp chất có đủ 2 điều kiện như trên gọi la øoxit.Vậy oxit là gì? -GC ghi đề bài tập 1 lên bảng và yêu cầu HS thảo luận nhóm nhỏ (2HS 1 nhóm hoàn thành bài tập ) trong vòng 1’ *Bài tập : Trong các hợp chất trên , hợp chất nào thuộc loại oxit ? -Gv yêu cầu HS đại diện trả lời và nhận xét -GV nhận xét và chốt ý Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH của oxit . ? Nhắc lại qui tắc hoá tri áp dụng đối với hợp chất 2 nguỵên tố hoá học ? ? Nhắc lại thàh phần cấu tạo của oxít ? ? Em hãy viết công thức chung của oxít ? giải thích các kí hiệu ? Bài tập: cho HS thảo luận nhóm làm bài tập 2 sgk Hoạt động 3:Tìm hiểu cách phân loại oxit. -Yêu cầu HS quan sát lại các CTHH ở trên bảng, hãy cho biết S, P là kim loại hay phi kim ? ?Kể tên 5 kim loại và phi kim thường gặp à Vì vậy, oxit được chia làm 2 loại chính: + Oxit của các phi kim là oxit axit. + Oxit của các kim loại oxit bazơ. -GV giới thiệu và giải thích về oxit axit và oxit bazơ. Oxit axit Axit tương ứng CO2 H2CO3 P2O5 H3PO4 SO3 H2SO4 Oxit bazơ Bazơ tương ứng K2O KOH CaO Ca(OH)2 MgO Mg(OH)2 ? Oxít được chia làm mấy loại chính ? Đó là những loại nào ? -GV yêu cầu HS làm nhanh bài tập 4 SGK/ 91 -Gv nhận xét Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên của oxit. - GV yêu cầu Hs nhắc lại tên một số oxít +SO2 +P2O5 ? Hai oxít trên thuộc loại oxít nào ? ? Từ ví dụ à Rút ra cách gọi tên oxít axít Gv thông báo thêm : Đứng trước các tên gọi phi kim và oxít có thêm thành phần tiền tố chỉ số nguyên tử . Chỉ số Tên tiền tố 1 Mono 2 Đi 3 Tri 4 Tetra 5 Penta … … -Gv : Đọc tên các oxít axít sau : N2O5 , CO2 , SO2 - Gv đưa ra tên gọi của một số oxít : Fe2O3 . FeO và CuO ? 2 oxít trên thuộc loại oxít nào ? ? Khi gọi tên oxít bazo cần chú ý vần đề gì ? ?Nguyên tắc chung để gọi tên oxít bazơ/ à Kết luận lại 2 cách gọi tên 2 lọai oxít Trong thành phần cấu tạo của các chất trên đều: + Có 2 nguyên tố. + 1 trong 2 nguyên tố là oxi. à Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. -HS thảo luận nhóm và hoàn thành bài tập trong vòng 1’ àHs thông báo đáp án đúng. -Đại diên nhóm báo cáo kết quả , các nhóm khác nhận xét bổ sung CT chung: -Qui tắc hóa trị: a.x = b.y à CTHH của oxit: -Bài tập 2a SGK/ 91: P2O5 - HS quan sát các CTHH, biết được: + S, P là phi kim. + Fe, Cu là kim loại. -Hs nhớ lại kiến thức củ và kể tên . - HS nghe và ghi nhớ: + Oxit axit: thường là oxit của phi kim tương ứng với 1 axit. + Oxit bazơ là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. à GS trả lời và ghi bảng . - Hs độc lập làm bài tập dưới sự hướng dẫn của GV + Oxit axit: SO3 , N2O5 , CO2 + Oxit bazơ: Fe2O3 , CuO , CaO -Hs nhắc lại à Lưu huỳnh đioxít à Điphotpho pentaoxít -HS trả lời được : thuộc lại oxít axít à Tên oxit axit = tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi) -HS làm đưới sự hướng dẫn của Gv -Hs theo dõi àthuộc loại oxít bazo à Chú ý hóa trị của nguyên tố . à Tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị) + Oxit I. Định nghĩa: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. Ví dụ: K2O , SO3 ….. II. Công thức của oxít Công thức chung là: MxOy Bài Tập 2: a: P2O5 ; b: Cr2O3 III Phân loại: có 2 loai 1. Oxít axít: thường là oxít của phi và tương ứng với 1 axít Ví dụ: CO2, P2O5, SO3…. 2. Oxít bazơ: thường là oxít của kim loai và tương ứng với một bazơ Ví dụ: K2O, CaO, MgO….. IV. Cách gọi tên: *Ví dụ +SO2 : Lưu huỳnh đioxít +P2O5 : Điphotpho pentaoxít *Cách gọi :Tên oxit axit = tên phi kim + Oxit (kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim và oxi) Ví dụ: *Ví dụ: Fe2O3 . : sắt (III) oxít FeO: Sắt (II) oxít *Cách gọi Tên oxit bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị) + Oxit IV: CŨNG CỐ –DẶN DÒ: Củng cố: Giáo viên yêu cầu 1 HS đọc phần đóng khung cuối bài. Trò chơi phân biệt các CTHH (8’) -Chia lớp làm 2 đội A và B -Gv phát miếng bìa chi sẵn CTHH của các chất cho 2 đội và yêu cầu thảo luận nhóm và phân lọai các CTHH thuộc loại nào ? oxít axít hay oxít ba zơ -Đại điện các nhóm lên gắn kết quả à Nhận xét phần thi thứ nhất đúng 1 đáp án được 1điểm - Sau đó gọi các đại diện đội A sẽ đọc tên oxít của đội B và ngược lại . Đúng 1 đáp án được 1điểm -Gv yêu cầu HS nhận xét -GV thông báo kết quả đúng và đánh giá cho điểm à Miếng bìa gồm có các oxít sau : N2O5 , CO2 , SO3 và , CuO , CaO. Fe2O3 Dặn dò: - Học bài và làm bài tập 1,2,3,4,5 sgk trang 91 - Chuẩn bị bài mới : điềuu chế khí oxi – phản ứng phân hủy + Xem lại khái niệm phản ứng hóa hợp + Xem lại cách tiến hành và hiện tượng quan sát được của thí nghiệm 1 bài thực hành 3 : Đun nóng Klipermanganát. V: RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTIET 40.doc
Giáo án liên quan