Bài giảng Bài 31: nước (tiết 2)

1. Kiến thức: Biết được:

 - Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca.), oxit bazơ (CaO, Na2O,.) , oxit axit ( P2O5, SO2,.)

 - Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 31: nước (tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn: 23/03/2013 Tiết 55 Ngày dạy: 25/03/2013 BÀI 31: NƯỚC (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Sau tiết này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất của nước: Nước hòa tan được nhiều chất, nước phản ứng được với nhiều chất ở điều kiện thường như kim loại ( Na, Ca..), oxit bazơ (CaO, Na2O,...) , oxit axit ( P2O5, SO2,...) - Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất, sự ô nhiễm nguồn nước và cách bảo vệ nguồn nước, sử dụng tiết kiệm nước sạch. 2. Kĩ năng: - Viết được PTHH của nước với một số kim loại (Na, Ca...), oxit bazơ, oxit axit. - Biết sử dụng giấy quỳ tím để nhận biết được một số dung dịch axit, bazơ cụ thể. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm. 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của nước. - Sử dụng tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: a. Giáo viên: Nước tác dụng với kim loại , với oxit bazơ, với oxit axit. b. Học sinh: Xem trước bài mới. 2. Phương pháp: - Trực quan, thí nghiệm nghiên cứu, làm việc nhóm, làm việc với SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp(1’): 8A1:......................................................................................................... 8A2:......................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ (5’) Nêu thành phần hoá học của nước Sửa bài tập 3 SGK/125. 3. Vào bài mới: * Giới thiệu bài:(1') Em hãy kể vai trò của nước trong đời sống? Qua các phương tiện thông tin đại chúng chúng ta cũng biết tình trạng nước hiện nay như thế nào? Nguyên nhân từ đâu? Nước có những tính chất gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tính chất vật lí (5’) - GV: Cho HS quan sát mẫu nước - GV: Nêu tính chất vật lí của nước ? - HS: Quan sát - HS: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C. Hoà tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí II. TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC: 1. Tính chất vật lí - Lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C. - Hoà tan đươc nhiều chất. Hoạt động 2: Tính chất hoá học (20’) - GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm: cho Na vào cốc nước - Nhúng một mẫu giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng. - GV: Tại sao phải dùng một lượng nhỏ Na thôi? - GV giới thiệu: Hợp chất tạo thành trong nước làm quỳ tím hoá xanh đó chính là bazơ - GV: Yêu cầu HS viết PTHH. - GV: Gọi HS đọc SGK/ 123. - GV: Cho một cục vôi nhỏ vào cốc thủy tinh rồi rót một ít nước vào vôi sống và yêu cầu HS quan sát? Khi nhúng giấy quỳ tím vào có hiện tượng gì? -GV: Vậy hợp chất được tạo thành là chất gì? - GV: Yêu cầu HS viết PTHH? - Thông báo: Ngoài ra nước còn hoá hợp với Na2O, K2O… tạo ra NaOH, KOH.. - GV: Gọi HS đọc SGK/123. - GV: Làm thí nghiệm đốt phốt pho đỏ trong oxi tạo thành P2O5 rồi rót 1 ít nước vào lọ đậy nút lại và lắc đều và nhúng một mẫu giấy quỳ vào dung dịch. - GV: Thông báo: Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là dung dịch axit. Vậy hợp chất tạo ra ở phản ứng trên thuộc loại axit - GV: YC Viết PTHH - Thông báo: Nước còn hóa hợp với nhiều oxit axit khác như SO2, SO3, N2O5… - GV: Gọi HS đọc kết luận SGK - HS: Na chạy nhanh trên mặt nước nóng chảy thành giọt tròn.Giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh - HS: Vì Phản ứng toả nhiều nhiệt có khí H2 thoát ra - HS: Nghe giảng - HS:2Na +2H22NaOH + H2 - HS: Đọc SGK - HS: Có hơi nước bốc lên CaO chuyển thành chất nhão, phản ứng toả nhiều nhiệt . Quỳ tím hoá xanh - HS: Hợp chất tạo thành là: Ca(OH)2. - HS: Viết PTHH - HS: Nghe giảng -HS: Đọc SGK - HS: Giấy quỳ tím hóa đỏ - HS: Nghe giảng - HS: 3H2O + P2O52H3PO4 - HS: Nghe giảng - HS:Đọc SGK 2. Tính chất hoá học a.Tác dụng với kim loại 2Na + 2H22NaOH + H2 - Nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường K, Na, Ba, Ca b. Tác dụng với oxit bazơ H2O + CaOCa(OH)2 - Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hoá hợp với nước thuộc loại bazơ. Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang màu xanh c. Tác dụng với oxit axit 3H2O+P2O5 2H3PO4 - Hợp chất tạo ra do nước hóa hợp với oxit axit thuộc loại axit. Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ Hoạt động 3: Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất – chống ô nhiễm nguồn nước (7’) - GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau - Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất ? - Chúng ta cần làm gì để giữ cho nguồn nước không bị ô nhiễm? - GV: Nhận xét. - HS: Các nhóm thảo luận nhóm và báo cáo kết quả. - HS: Lắng nghe III. VAI TRÒ CỦA NƯỚC TRONG ĐỜI SỐNG VÀ SẨN XUẤT- CHỐNG Ô NHIỄM NGUỒN NƯỚC (SGK) 4.Củng cố(5’): Cho HS nhắc lại tính chất hoá học của nước và viết PTHH. 5. Nhận xét và dặn dò:(1') a. Nhận xét: - Nhận xét khả năng tiếp thu bài của học sinh. - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào bài tập b. Dặn dò: Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,5 SGK/ 125. Chuẩn bị bài “ axit – bazơ - muối”. Ôn lại khái niệm, cách gọi tên, phân loại oxit. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctuan 28 hoa 8 tiet 55(1).doc
Giáo án liên quan