Bài giảng Bài 44 bài thực hành số 7 pha chế dung dịch theo nồng độ

1. Kiến thức: Nắm chắc công thức tính nồng độ mol và nồng độ dd và vận dụng công thức tìm đại lượng liên quan.

- Biết cách pha chế dung dịch đon giản theo nồng độ cho trước

- Biết qui tắc pha lõang dd có nồng độ cho trước: Tính thêm khối lượng dung môi( Nước)

2. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng tính tóan vận dụng tính tóam vào tính các đại lượng cần dùng.

- Rèn tính cẩn thận .

- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm .

- Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3300 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 44 bài thực hành số 7 pha chế dung dịch theo nồng độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:2/5/2010 Ngày dạy :4/5/2010 Tuần :35 Tiết : 67 Bài:44 BÀI THỰC HÀNH SỐ 7 PHA CHẾ DUNG DỊCH THEO NỒNG ĐỘ .MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, Hs đạt được. Kiến thức: Nắm chắc công thức tính nồng độ mol và nồng độ dd và vận dụng công thức tìm đại lượng liên quan. Biết cách pha chế dung dịch đon giản theo nồng độ cho trước Biết qui tắc pha lõang dd có nồng độ cho trước: Tính thêm khối lượng dung môi( Nước) Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng tính tóan vận dụng tính tóam vào tính các đại lượng cần dùng. Rèn tính cẩn thận . Rèn kĩ năng làm thí nghiệm . Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận trong làm thí nghiệm, thao tác thí nghiệm chuẩn. II: CHUẨN BỊ: Đồ dùng dạy học Giáo Viên: Bảng phụ nhóm và phiếu học tập. Hóa chất Dụng cụ ( 4 bộ ) -Đường - Cốc thủy tinh dung tích 100ml , 150 ml -Muối ăn (NaCl ) -Cân điện tử -Nước cất - Đủa thủy tinh - Giá thí nghiệm Học sinh: Ôn lại bài: Pha chế dd và các công thức tính nồng độ mol, nồng độ phần trăm Kẻ bản tường trình vào vở: STT Nội dung Tính toán Pha chế 01 Phương pháp: Thực hành thí nghiệm , quan sát hiện tượng , tổng hợp kiến thức , phân tích …. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: Oån định lớp : Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh Bài giảng Vào bài: : Tiết học trước chúng ta đã biết cách tính toán và pha chế 1 dd. Tiết học hôm nay chúng ta trược tiếp pha chế một số dd đơn giản theo nồng độ cho trước. GIÁO VIÊN HỌC SINH Hđộng 1: Tiến hành thí nghiệm. Thí nghiệm 1: Pha chế 50g dung dịch đường có nồng độ 15%. ? Muốn pha chế một dung dịch chúng ta cần có các yếu tố nào? ? Hãy nêu cách tính mct và mdmôi từ dung dịch có C% ? ? Hãy tính mđường và mnước ? nêu cách pha chế ? ? Dùng dụng cụ và hoá chất pha chế dung dịch trên ? Thí nghiệm 2: Pha chế 100ml dung dịch NaCl có nồg độ 0,2M? ? Hãy nêu công thức tính nồng độ CM ? ? Muốn pha chế dd có nồng độ M thì cần các yếu tố nào ? Tìm mNaCl theo yêu cầu thí nghiệm ? ? Dùng dụng cụ và hoá chất pha chế dung dịch trên ? Thí nghiệm 3: Pha chế 50g dung dịch đường 5% từ dung dịch đường có nồng độ 15% ở trên ? ? Khi pha loãng thì khối lượng chất tan như thế nào ? ? Từ số liệu trên, hãy tính mdd đường 15% ? Hãy tính mnước phải thêm vào để thu được 50g dung dịch ? ? Dùng dụng cụ và hoá chất pha chế dung dịch trên ? Thí nghiệm 4: Pha chế 50ml dung dịch NaCl có nồng độ 0,1M từ dung dịch NaCl có nồng độ 0,2M ở trên ? ? từ các số liệu trên hãy tính số mol của chất tan? Từ đó tính thể tích dung dịch NaCl 0,2M ? Dùng dụng cụ và hoá chất pha chế dung dịch trên ? Hđộng 2: Viết bài tường trình GV: Yêu cầu HS rửa dụng cụ và dọn dẹp GV: Yêu cầu HS hoàn thành bảng tường trình theo cá nhân theo mẫu sau 1I. Tiến hành thí nghiệm. 1 Thí nghiệm 1: - Tính toán: theo hướng dẫn của GV + mctan, mdmôi (nước ) + mct= C%.mdd/ 100% ; mnước = mdd – mat + HS tính toán và nêu cách pha chế - Pha chế: dùng dụng cụ và hoá chất để pha chế dung dịch. 2.Thí nghiệm 2: - Tính toán: HS tính toán theo hướng dẫn GV + CM = n/ V + khối lượng chất tan m= n.M - Pha chế: dùng dụng cụ và hoá chất để pha chế dung dịch. 3.Thí nghiệm 3: - Tính toán: hướng dẫn theo của GV + không thay đổi + tính mct mdd 15% = mct. 100% / C% + mnước = mdd – mctan - Pha chế: dùng dụng cụ và hoá chất để pha chế dung dịch. 4.Thí nghiệm 4: - Tính toán: theo hướng dẫn của GV -Tìm số mol chất tan , thể tích dung dịch 0,2M - Pha chế: dùng dụng cụ và hoá chất để pha chế dung dịch. II. Viết bài tường trình. - Rửa dụng cụ - Hoàn thành bài tường trình IV : CỦNG CỐ-DẶN DÒ: Cũng cố:Hoàn thành bài thực hành theo mẫu và theo cách chấm như sau : Tính toán đúng mỗi thí nghiệm đúng được 1,25 (điểm) x 4 = 5 điểm Trình bày cách pha chế đúng , mỗi thí nghiệm được 1( điểm) x 4 = 4 điểm. Thao tác thí nghiệm và nghiêm túc trong nhóm : 1 điểm. Nội dung bài thực hành : Dặn dò:Oân lại toàn bộ nội dung kiến thức từ học kì II Chuẩn bị tiết tiếp theo : Oân tập thi Học Kì II + Soạn đề cương theo mẫu +Chuẩn bị trước nội dung đề cương sau cho tiết 1 với nội dung sau : Kết quả thí nghiệm : Lớp Giỏi Khá Trung bình Yếu Nhận xét : 8A 8B 8C 8D ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP Lý thuyết : Tất cả lý thuyết chương IV, V , VI Bài tập : 1: Phân loại và gọi tên các hợp chất sau:K2O, Mg(OH)2, H2SO4, AlCl3, Na2CO3, CO2, Fe(OH)3, HNO3, Ca(HCO3)2, K3PO4 , HCl, H2S, CuO, Ba(OH)2 3. Lập CTHH của những hợp chất sau :Natri Clorua , Bari Sunphat , sắt (II) photphat. Đồng (II) sunfua , bac nitrat, kali sunfit , nhôm hidroxit, magie bromua, chì (IV) oxit, axit clohidric , axit Sunfurơ, axit clohidric, natrihidroxit. 3:Nhận biết các lọ mất nhãn sau : a.dd HCL, dd NaOH, dd NaCl b. dd Ca(OH)2 , H2SO4,, Ba(NO3)2 4. Các kí hiệu sau cho biết những điều gì? 5 Tính số mol và khối lượng chất tan của mỗii dung dịch : bài tập 4/ 146 sgk 6. Tính nồng độ mol của dung dịch : bài 3/ 146

File đính kèm:

  • docTIET 67.doc