Bài giảng Bài 47: chất béo

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Qua bài học, HS biết được:

- Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5 đặc điểm cấu tạo.

- Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan

- Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm ( phản ứng xà phòng hóa)

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3687 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 47: chất béo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Ngày soạn: 29/04/2013 Tiết 57 Ngày dạy: 01/04/2013 Bài 47: CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Qua bài học, HS biết được: - Khái niệm chất béo, trạng thái thiên nhiên, công thức tổng quát của chất béo đơn giản là (RCOO)3C3H5 đặc điểm cấu tạo. - Tính chất vật lí: trạng thái, tính tan - Tính chất hóa học: Phản ứng thủy phân trong môi trường axit và trong môi trường kiềm ( phản ứng xà phòng hóa) - Ứng dụng : Là thức ăn quan trọng của người và động vật, là nguyên liệu trong công nghiệp. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh ...rút ra được nhận xét về công thức đơn giản, thành phần cấu tạo và tính chất của chất béo. - Viết được PTHH phản ứng thủy phân của chất béo trong môi trường axit, môi trường kiềm - Phân biệt chất béo (dầu ăn, mỡ ăn) với hiđrocacbon (dầu, mỡ công nghiệp) - Tính khối lượng xà phòng thu được theo hiệu suất. 3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống 4. Trọng tâm: - Khái niệm chất béo, đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học của chất béo. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a.Giáo viên: Các thí nghiệm , tính tan của chất béo . b.Học sinh: Tìm hiểu nội dung bài học trước khi lên lớp. 2.Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan , đàm thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.Ổn định lớp học (1’): 9A1……/…… 9A2……/…… 9A3……/…… 9A4……/…… 2. Kiểm tra bài cũ (3’): Slide2: Hoàn thành phương trình phản ứng cho sau: C2H5OH + CH3COOH 3. Bài mới: Slide 3, 4, 5, 6, 7: trình chiếu hình ảnh dẫn vào bài, trong chúng ta ai cũng biết chất béo ? Vậy chất béo là gì? Nó có cấu tạo và tính chất hóa học như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chất béo có ở đâu?(5’) Slide 8: - GV trình chiếu hình ảnh cho HS quan sát - GV: Dầu thực vật, mỡ động vật được lấy từ đâu? Những thực phẩm nào chức nhiều chất béo? Trong thực tế chất béo có ở đâu? - GV: Nhận xét. - HS: Quan sát - HS: Trả lời - HS: Lắng nghe. I. Chất béo có ở đâu? Chất béo có nhiều trong mô mỡ của động vật, trong một số loại quả và hạt. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Tính chất vật lí của chất béo (7’) Slide 9 - GV: Trình chiếu nội dung thí nghiệm, yêu cầu Hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm: Cho vài giọt dầu ăn lần lượt vào 2 ống nghiệm đựng nước và benzen, lắc nhẹ và quan sát. - GV: Gọi HS nêu hiện tượng và nhận xét về tính chất vật lí của chất béo . - GV: Nhận xét - GV trình chiếu nội dung bài tập 3/147, yêu cầu HS thực hiện bài tập. - HS: Làm thí nghiệm - HS: Trả lời - HS: Lắng nghe. - HS: thực hiện bài tập. II. Tính chất vật lí của chất béo - Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước và nổi lên trên mặt nước. - Chất béo tan được trong benzen, dầu hoả… Hoạt động3: Thành phần và cấu tạo của chất béo (10’) Slide 10 - GV giới thiệu: Khi đun chất béo ở nhiệt, áp suất cao người ta thu được glixerol và các axit béo - GV giới thiệu: công thức chung của các axit béo: R – COOH sau đó có thể thay R bằng C17H35, C17H33… - GV: Gọi HS nhận xét thành phần của chất béo - HS: Nghe giảng - HS: Nghe giảng - HS: Chất béo là hỗn hợp nhiều este vủa glixerol với các axit béo và có công thức chung là (RCOO)3C3H5 III. Thành phần và cấu tạo của chất béo - Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol với các axit béo và có công thức chung là (RCOO)3C3H5  Hoạt động4: Tính chất hoá học quan trọng của chất béo (8’) Slide 11 - GV giới thiệu: Khi đun các chất béo với nước có axit xúc tác tạo thành các axit béo và glixerol - GV: Yêu cầu HS viết PTHH - GV giới thiệu: Phản ứng của các chất béo với dung dịch kiềm. - GV: Yêu cầu HS viết PTHH - GV thông báo: phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hoá Slide 12 - GV trình chiếu nội dung bài tập ở phiếu học tập. HS thực hiện theo nhóm - HS: Nghe giảng - HS: Viết PTHH - HS: Nghe giảng và ghi bài - HS: Viết PTHH - HS: Lắng nghe - HS: thực hiện theo nhóm IV. Tính chất hoá học của chất béo 1. Phản ứng thủy phân trong moi trường dung dịch axit (R-COOH)3C3H5 + 3H2O 3RCOOH+C3H5(OH)3 2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm. (phản ứng xà phòng hoá ). (R-COOH)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3 phản ứng xà phòng hoá . Hoạt động5: Ứng dụng (5’) Slide 13 - GV: trình chiếu hình 5.8 yêu cầu HS so sánh năng lượng tỏa ra khi oxi hóa thức ăn. - GV: Yêu cầu HS liên hệ thực tế để nêu các ứng dụng của chất béo. - GV: Nhận xét. Slide 14, slide 15 chiếu hình ảnh minh họa. Slide 16 - GV: tại sao khi để lâu trong không khí, chất béo có mùi ôi? - GV: yêu cầu HS nêu cách bảo quản chất béo. - GV: nhận xét. - HS: quan sát và so sánh. - HS: Nêu ứng dụng của chất béo . - HS: Lắng nghe. - HS: trả lời. - HS: trả lời. - HS lắng nghe. V. Ứng dụng 1. Ứng dụng: - Chất béo là thành phần cơ bản trong thức ăn của người và động vât. - Cung cấp năng lượng cho cơ thể. - Trong công nghiệp, chất béo dùng để điều chế glixerol và xà phòng. 2. Cách bảo quản chất béo: - Bảo quản chất béo ở nhiệt độ thấp. - Cho vào chất béo một ít chất chống oxi hóa, hay đun chất béo ( mỡ) với một ít muối ăn. 4. Củng cố: Slide 12 Cho HS làm phiếu học tập : Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: (C17H35COOH)3C3H5 + H2O (C17H35COOH)3C3H5 + KOH (C17H33COOH)3C3H5 + H2O (C15H31COOH)3C3H5 + NaOH Slide 17 chiếu những kiến thức cần ghi nhớ. Slide 18 trình chiếu nội dung bài tập 2 sgk trang 147 Slide 19,20 trình chiếu nội dung bài tập 4 sgk trang 147 và hướng dẫn thực hiện. 5. Nhận xét và dặn dò: a. Nhận xét (1’): Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS b.Dặn dò(2’): Slide 21 - Dặn các em làm bài tập về nhà: 1,2,3,4/147. - Dặn các em xem trước bài “Luyện tập:”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctuan 30 Hoa 9 tiet 57.doc
Giáo án liên quan