Bài giảng Bài 50 – 51: glucozơ và saccarozơ (tiết 1)

1. Kiến thức: HS biết được:

- CTPT, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng).

- Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu.

- Ứng dụng: là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.

 

doc2 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2217 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 50 – 51: glucozơ và saccarozơ (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27. 01. 2013 Ngày dạy: 09. 04. 2013 Tuần: 32 Tiết: 63 Bài 50 – 51: GLUCOZƠ VÀ SACCAROZƠ (Tiết 1) A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết được: - CTPT, trạng thái tự nhiên, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi vị, tính tan, khối lượng riêng). - Tính chất hóa học: phản ứng tráng gương, phản ứng lên men rượu. - Ứng dụng: là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật. 2. Kĩ năng: - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh, mẫu vật,... rút ra nhận xét về tính chất của glucozơ. - Viết được các PTHH (dạng CTPT) minh họa tính chất hóa học của glucozơ. - Phân biệt dung dịch glucozơ với ancol etylic và axit axetic. - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng lên men khi biết hiệu suất của quá trình. 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS lòng yêu thích bộ môn. - Có thái độ nghiệm túc trong khi làm TN. B. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Tranh ảnh một số loại trái cây có chứa glucozơ: nho, táo,…; dịch truyền sd trong bệnh viện. - Dcụ và hóa chất: Ống nghiệm, kẹp, cốc thủy tinh, đèn cồn; Glucozơ, dd AgNO3, dd NH3, nước nóng. 2. Học sinh: - Xem và soạn trước bài mới. 3. Phương pháp: - Thí nghiệm – Ơrixtic, TL nhóm – Tìm tòi, Vấn đáp, Qsát tranh ảnh – Tìm tòi,… C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: (1’) Điểm danh: Lớp 91 : HS. 2. KTBC: 3. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Trạng thái tự nhiên (5’) - Treo tranh, ảnh các loại cây, quả chứa nhiều glucozơ, yc hs qsát và dựa vào hiểu biết thực tế của bản thân để nxét và rút ra kết luận về trạng thái tự nhiên của glucozơ. - Gv nxét và kết luận. + Hs trlời, lớp bsung. I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN: (SGK trg 151) Hoạt động 2: Tính chất vật lý (6’) - Cho các nhóm hs qsát mẫu tinh thể glucozơ, hdẫn hs làm TN hoà tan một lượng nhỏ glucozơ vào nước, yc các nhóm qsát và rút ra nxét trthái, màu sắc, tính tan trong nước của glucozơ. - Yc hs cho nxét về vị khi ăn mật ong hay quả nho chín và cho biết glucozơ có vị gì? - Gv nxét và kết luận. + Hs trlời và rút ra kluận chung về t/c vật lý của glucozơ. II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ: - Glucozơ là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. Hoạt động 3: Tính chất hóa học (20’) - Gv tiến hành TN pư oxi hóa glucozơ như sgk, yc hs qsát htượng, nêu nxét và gthích. - Gv nxét và tbáo: ngoài Ag, sp trong ống nghiệm còn có axit gluconic (C6H12O7). Hdẫn và yc hs viết pthh xảy ra. - Gv t.trình: pư trên còn đc dùng để tráng gương nên pư này còn đc gọi là pư tráng gương. ? pp sinh hóa đc sd để đ/c rượu etylic - Gv nxét và chuyển ý sang mục 2. - Yc hs lên bảng viết pthh lên men đường glucozơ. - Lưu ý: nhiệt độ thích hợp cho quá trình lên men là 30 – 320C. + Hs qsát, trao đổi theo bàn, nxét và trlời: thành ống nghiệm có một lớp Ag màu trắng bám vào. + Hs lên bảng viết (nb). + Hs: pp lên men tinh bột hoặc đường. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: 1. Phản ứng oxi hóa glucozơ: - Glucozơ bị oxi hóa bởi Ag2O trong mtrường NH3 tạo thành axit gluconic và Ag kloại: - Pư trên còn đc dùng để tráng gương nên pư này còn đc gọi là pư tráng gương. 2. Phản ứng lên men rượu: - Khi cho men rượu vào dd glucozơ ở to thích hợp (30 – 32oC) glucozơ sẽ chuyển dần thành rượu etylic: Hoạt động 4: Ứng dụng (5’) - Yc hs ngcứu TT-sgk và dựa vào hiểu biết thực tế của bản thân cho biết glucozơ có những ứng dụng gì? - Gv nxét mở rộng về tầm quan trọng của glucozơ đvới con người và đvật. + Hs trlời, lớp nxét, bsung. + Hs lắng nghe và ghi nhận TT. IV. ỨNG DỤNG: (sgk trg 152) 4. Củng cố - Luyện tập: (7’) - 1 hs hệ thống hóa các kthức. - Yc hs làm BT: Bằng pp hóa học hãy nbiết 3 lọ mất nhãn đựng các dd sau: glucozơ, rượu etylic và axit axetic. + Hướng dẫn: - Trích mẫu thử. - Dùng quỳ tím để nhận biết axit axetic. - Dùng pư tráng gương để nhận biết glucozơ. Còn lại là rượu etylic. - Hdẫn và yc hs làm BT 4 sgk trg 152. 5. Dặn dò: (1’) - Học bài, sửa các BT sgk trg 152. - Xem và soạn trước Bài 50 – 51: Glucozơ và Saccarozơ (tiết 2). 6. Rút kinh nghiệm và bổ sung ý kiến của các đồng nghiệp hoặc cá nhân:

File đính kèm:

  • docBai 5051Glucozo va Saccarozotiet 1.doc