Bài giảng Bài : 52 tinh bột và xenlulozơ

 I/ MỤC TIÊU:

-HS nắm được công thức nhung, đặc diểm cấu tạo, tính chất và ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ. Viết được phản ứng thuỷ phân của tinh bột và xenlulozơ

- Rèn luyện kĩ năng viết CTCT, CTPT và phương trình hoá học của hợp chất hữu cơ.

 - Giáo dục tính cẩn thận và lòng yêu thích bộ môn hh.

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1891 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài : 52 tinh bột và xenlulozơ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20-4-2007 Tuần 32 Tiết: 63 Bài : 52 TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ I/ MỤC TIÊU: -HS nắm được công thức nhung, đặc diểm cấu tạo, tính chất và ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ. Viết được phản ứng thuỷ phân của tinh bột và xenlulozơ - Rèn luyện kĩ năng viết CTCT,ø CTPT và phương trình hoá học của hợp chất hữu cơ. - Giáo dục tính cẩn thận và lòng yêu thích bộ môn hh. II/ CHUẨN BỊ: GV: HS : III./ TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG: 1.Oån định tổ chức:(1 phút) Kiểm tra sỉ số. 2. Bài củ: (2 phút) Saccarôzơ có cấu tạo và tính chất gì? Giới thiệu bài: 3. Bài mới: Hoạt động 1:(3 phút) Trạng thái tự nhiên. Mục tiêu: HS biết được trạng thái TN của tinh bột và xenlulozơ Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV:Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi. + tinh bột và xenlulozơ có ở đâu? GV nhận xét và bỗ sung đưa ra kết luận. - HS nghiên cứu thông tin trả lời câu hỏi. + tinh bột có nhiều trong cư, quả, hạt như lúa, ngô, khoai,… xenlulozơ có nhiều trong sợi bông, tre, gỗ, nứa,.. HS nhận xét và bỗ sung. * Kết luận: + Tinh bột có nhiều trong cư, quả, hạt như lúa, ngô, khoai,… + Xenlulozơ có nhiều trong sợi bông, tre, gỗ, nứa,.. Hoạt động 2 ( 5 phút) Tính chất vật lí.. Mục tiêu: HS biết được tính chất vật lí của tinh bột và xenlulozơ GV:Yêu cầu HS làm Tn sau: - Cho 1 ít tinh bột và xenlulozơ vào 2 ống nghiêm, thêm nước và lắc nhẹ rồi đun nóng 2 ống nghiệm trên. + Quan sát hiện tượng xảy ra và cho nhận xét? GV: nhận xét bỗ sung đưa rakết luận. HS làm Tn và cho nhận xét. + TB là chất rắn không tan trong nước ở nhiệt độ thường, nhưng tan trong nước nóng tạo dung dich hồ tinh bột. Xenlulozơ là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường và ngay cả khi đun nóng. HS nhận xét và bỗ sung. * Tiểu kết: TB là chất rắn không tan trong nước ở nhiệt độ thường, nhưng tan trong nước nóng tạo dung dich hồ tinh bột. Xenlulozơ là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước ở nhiệt độ thường và ngay cả khi đun nóng. Hoạt động 3 ( 10 phút) Đặc điểm cấu tạo phân tử. Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo phân tử của tinh bột và xenlulozơ GV: tinh bột và xenlulozơ có PTK rất lớn. tinh bột và xenlulozơ được tạo thành do nhóm –C6H10O5- liên kết với nhau. CTTQ: (–C6H10O5-)n Nếu là tinh bột : n= 1200-6000 Nếu là xenlulozơ n = 10000-14000 GV: nhận xét bỗ sung đưa rakết luận. - HS ghi nhận thông tin GV cung cấp. * Tiểu kết: - Tinh bột và xenlulozơ có PTK rất lớn. - Tinh bột và xenlulozơ được tạo thành do nhóm –C6H10O5- liên kết với nhau. CTTQ: (–C6H10O5-)n Nếu là tinh bột : n= 1200-6000 Nếu là xenlulozơ : n = 10000-14000 Hoạt động 4 ( 15 phút) Tính chất hoá học. Mục tiêu: HS biết được tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ. phản ứng thuỷ phân: GV: khi đun nóng trong dung dịch axit loãng, tinh bột và xenlulozơ bị phân huỷ thành glucozơ. GV: yêu cầu HS viết pthh minh hoạ? Tác dụng của tính bột với iốt: GV: làm TN sau: Nhỏ vàu giọt iốt vào ống nghiệm đựng hồ tinh bột + Quan sát hiện tượng và cho nhận xét? GV: nhận xét bỗ sung đưa rakết luận. + (–C6H10O5-)n + nH2O axit, to n C6H12O6 HS quan sát GV làm TN và cho nhận xét. + Dung dịch từ màu trắng chuyển dần sang màu xanh. HS nhận xét và bỗ sung. * Tiểu kết: 1. Phản ứng thuỷ phân: khi đun nóng trong dung dịch axit loãng, tinh bột và xenlulozơ bị phân huỷ thành glucozơ. - PThh: (–C6H10O5-)n + nH2O axit, to n C6H12O6 Tác dụng của tính bột với iốt: Dung dịch hồ tinh bột từ màu trắng chuyển dần sang màu xanh. Vậy để nhận biết tinh bột với các chất khác ta dùng iốt. Hoạt động 4 ( 5 phút) Ứng dụng. Mục tiêu: HS biết được ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ. GV: yêu cầu HS quan sát hình cho biết tinh bột và xenlulozơ có những ứng dụng gì? GV: nhận xét bỗ sung đưa rakết luận. + Đời sống: Tinh bột là lương thực quan trọng của con người. Ngoài ra tinh bột còn dùng để sản xuất dường glucozơ và rượu etylic. Xenlulozơ làm vật liệu xây dựng, sản xuất đồ gỗ, giấy, vải sợi,… GV: nhận xét bỗ sung đưa rakết luận. * Kết luận: Trong đời sống: Tinh bột là lương thực quan trọng của con người. Ngoài ra tinh bột còn dùng để sản xuất dường glucozơ và rượu etylic. Xenlulozơ làm vật liệu xây dựng, sản xuất đồ gỗ, giấy, vải sợi,… 4. Cũng cố:(3 phút) GV: Cũng cố toàn bài . HS đọc ghi nhớvà làm bài tập 1,2, 3/158. 5. Dặn dò: (1 phút) Học bài. Làm bài tập . Xem bài mới.

File đính kèm:

  • docB52.Ting Bot Va xenlulozo.doc
Giáo án liên quan