Bài giảng bài 8 tiết 13 một số bazo quan trọng (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: HS biết :

 - Ca(OH)2 có đủ TCHH của một dd bazơ, dẫn ra được PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất.

 - Những ứng dụng quan trọng của Ca(OH)2 trong đời sống.

 -Thang pH và ý nghĩa giá trị pH của dung dịch .

 2. Kỹ năng:

 -Viết các PTHH .

 - Nhận biết được dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2

 - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch Ca(OH)2 tham gia phản ứng .

 

doc7 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 2086 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng bài 8 tiết 13 một số bazo quan trọng (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 30/09/2012 Tiết : 13 - Bài 8 ---- ™–¯—˜ ---- I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết : - Ca(OH)2 có đủ TCHH của một dd bazơ, dẫn ra được PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất. - Những ứng dụng quan trọng của Ca(OH)2 trong đời sống. -Thang pH và ý nghĩa giá trị pH của dung dịch . 2. Kỹ năng: -Viết các PTHH . - Nhận biết được dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2 - Tính khối lượng hoặc thể tích dung dịch Ca(OH)2 tham gia phản ứng . . 3. Thái độ: - Biết cách xử lí vệ sinh môi trường dựa vào ứng dụng của vôi. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV : - Đồ dùng dạy học: cho mỗi nhóm + bút dạ, bảng phụ + Ống nghiệm, ống hút, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, giấy lọc, khay, giá để. + Ca(OH)2 rắn, dd Ca(OH)2, dd HCl, ddH2SO4, quỳ tím,dd phenolphtalein. - Phương án tổ chức lớp học : cá nhân, nhóm, lớp; Bàn tay nặn bột. 2.Chuẩn bị của HS : Ôn lại TCHH chung của bazơ và của NaOH. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp :(1/) - Kiểm tra sĩ số lớp - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2. Kiểm tra bài cũ :(5/ ) HS Đề Đáp án Điểm TB Cho các chất sau: CuO, CO2 CO,SO3,H2SO4, Fe(OH)3 - Dd NaOH tác dụng với những chất nào? Viết PTHH. * dd NaOH tác dụng với: SO3, H2SO4, CO2 H2SO4 + 2NaOH à Na2SO4 + 2H2O 2NaOH + SO3 à Na2SO4 + H2O. 2NaOH + CO2 à Na2CO3 + H2O. 10 * Giáo viên nhận xét: 3.Giảng bài mới: (36/) *Giới thiệu bài : Ca(OH)2 là bazơ quan trọng có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Vậy tính chất của Ca(OH)2 có gì giống và khác NaOH? Tiếp tục tìm hiểu qua tiết 13. *Tiến trình bài dạy: TL Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 4/ B. CANXI HIĐROXIT, THANG pH: I: TÍNH CHẤT: 1. Pha chế dung dịch Ca(OH)2: B. CANXI HIĐROXIT, THANG pH: I.TÍNH CHẤT: 1. Pha chế dung dịch Ca(OH)2: ?Nêu cách pha chế dung dịch canxihiđroxit. *Làm TN pha chế dung dịch canxihiđroxit vôi sữa nước vôi trong vôi sữa - Quan sát, mô tả hiện tượng và kết luận? * Bổ sung: Ở nhiệt độ phòng, 1lít dd Ca(OH)2 chỉ chứa gần 2g Ca(OH)2. - Hoà tan Ca(OH)2 vào nước - Lọc vôi sữa * Quan sát cách pha chế dd Ca(OH)2. * Hoà tan tạo nước vôi màu trắng như sữa.( vôi sữa) -Lọc thu dd Ca(OH)2 trong suốt, còn lại chất rắn trắng trên phễu lọc -Kết luận: Ca(OH)2 ít tan trong nước. Phần tan tạo thành dung dịch bazơ -Hoà tan Ca(OH)2 vào nước được vôi nước (màu trắng). -Lọc, thu dd Ca(OH)2 trong suốt (nước vôi trong) * Ca(OH)2 ít tan trong nước 23/ 2. Tính chất hoá học 2. Tính chất hoá học: *Hoạtđộng1: Tình huống xuất phát Canxihiđroxit là bazơ . -Vậy dung dịch Ca(OH)2 có những tính chất hoá học nào ? * Hoạt động 2: Nêu ý kiến ban đầu - Yêu cầu cá nhân suy nghĩ và thảo luận nhóm dự đoán TCHH của canxihiđroxit biểu diễn bằng sơ đồ tư duy - Mời 1 học sinh thuyết trình về sơ đồ tư duy của nhóm mình -Yêu cầu nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét,hướng dẫn hs chọn ý kiến trùng lặp. * Hoạt động 3: Đề xuất câu hỏi - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để đề xuất các câu hỏi về các ý kiến ban đầu. - Dẫn dắt để học sinh đề xuất các câu hỏi về tính chất hóa học của Ca(OH)2. - Các nhóm báo cáo kết quả - Hướng dẫn học sinh nhận xét, thảo luận hoàn thiện các câu hỏi dùng để nghiên cứu tính chất hóa học của Ca(OH)2 * Hoạt động 4: Đề xuất thí nghiệm nghiên cứu: - Yêu cầu học sinh thảo luận đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu dựa vào từng câu hỏi đã đề xuất. + Các nhóm báo cáo kết quả + Hướng dẫn học sinh chọn các thí nghiệm dễ tiến hành, an toàn. - Cho các nhóm HS làm các TN kiểm tra. - Quan sát hiện tượng, giải thích, viết PTHH và kết luận *Hoạt động 5: Kết luận, kiến thức mới - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả . - Yêu cầu các nhóm so sánh kết quả thí nghiệm với dự đoán ban đầu của các nhóm -> Rút ra kết luận về tính chất hóa học của Ca(OH)2 . - Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa tìm hiểu thêm về TCHH của Ca(OH)2 - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả . -Giáo viên cho nhận xét, hoàn thiện kiến thức. ? Nhận xét chung về TCHH của Ca(OH)2 ?Để nhận biết dd Ca(OH)2 ta dùng thuốc thử nào? ?Để nhận biết dd Ca(OH)2 và dd NaOH ta dùng thuốc thử nào? - Thảo luận nhóm đề xuất các câu hỏi về các ý kiến ban đầu.( biểu diễn bằng sơ đồ tư duy.) - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm đề xuất câu hỏi từ các ý kiến ban đầu * Các câu hỏi có thể là: - Dung dịch canxihiđroxit làm quỳ tím và phenolphtalein chuyển sang màu gì? - Dung dịch canxihiđroxit tác dụng với những axit nào? Sản phẩm là gì? - Dung dịch canxihiđroxit tác dụng với những oxit axit nào? Muối tạo thành có đặc điểm gì? - Thảo luận đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu dựa vào từng câu hỏi đã đề xuất. * Các thí nghiệm có thể là: -TN1: Cho 1 mẫu giấy quỳ tím , 3 giọt phenolphtalein vào 2 ống nghiệm đựng dd nước vôi trong. - TN2: Nhỏ dd HCl vào 2 ống nghiệm đựng vôi sữa, nước vôi(có dung dịch phenolphtalein) - TN3: Thổi từ từ vào ống nghiệm đựng nước vôi trong . * Nhóm HS làm TN: - Quan sát hiện tượng, giải thích, viết PTHH và kết luận vào vở thực hành và bảng nhóm. 1/TN1: Cho 1 mẫu giấy quỳ tím , 3 giọt phenolphtalein vào 2 ống nghiệm đựng dd nước vôi trong ddCa(OH)2 qtím dd phenolphtalein à quỳ tím hoá xanh, phenolphtalein hóa đỏ. 2/TN2: Phản ứng với dd HCl (có pha vài giọt dd phenolphtalein.) HCl HCl d d Ca(ỌH)2 có phenol... vôi sữa (1) (2) à(1) màu đỏ biến mất.tạo thành dung dịch không màu trung tính là muối. (2) - Màu trắng -> dd không màu 3/ TN3: Phản ứng với CO2: CO2 Dd Ca(OH)2 à nước vôi vẩn đục, do tạo thành CaCO3. Tiếp tục thổi nữa thì kết tủa tan tạo thành dung dịch trong suốt. PTHH Ca(OH)2 + 2HCl àCaCl2 + 2H2O. Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O. CaO3 + CO2 + H2O à Ca(HCO3)2 *.Thổi CO2 vào dd NaOH không tạo kết tủa à dùng CO2 để phân biệt 2 dd trên. - Các nhóm báo cáo kết quả - Đọc sách giáo khoa tìm hiểu thêm về TCHH của Ca(OH)2 - Làm quỳ tím hoá xanh, dung dịch phenolphtalein không màu hoá đỏ. -Tác dụng với oxitaxit và axit tạo muối và nước. Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O. Ca(OH)2 + 2HCl àCaCl2 + 2H2O. * Ngoài ra Ca(OH)2 còn tác dụng với dung dịch muối. => Ca(OH)2 có đầy đủ TCHH của bazơ tan. à quỳ tím , phenolphtalein Khí CO2 - Khí CO2 2’ 3. Ứng dụng: 3. Ứng dụng: Cho HS đọc thông tin sgk, giải thích những ứng dụng của Ca(OH)2 dựa trên những tính chất nào? *Tóm tắt ứng dụng của Ca(OH)2 Đọc thông tin sgk, giải thích: - Khử chua đất trồng ( tác dụng với dd axit) - Khử độc diệt trùng chất thải sinh hoạt ( tác dụng với oxitaxit) - Làm vật liệu xây dựng (tác dụng CO2 trong không khí tạo chất rắn khong tan trong nước) - Làm vật liệu xây dựng. - Khử chua đất trồng, khử độc, khử trùng, diệt nấm… 2/ Hoạt động 2: THANG pH: II. THANG pH: Giới thiệu: Quỳ tím, phenolphtalein giúp nhận biết dd axit, bazơ, muối . Để xác định được độ mạnh yếu của axit, bazơ ta dùng thang pH. -?Để xác định pH của dung dịch ta làm như thế nào? ? Ýnghĩa giá trị pH của dung dịch . -Dùng giấy đo pH nhúng vào dung dịch cần đo pH,giấy đo pH đổi màu , so màu của giấy đo pH vào thang pH sẽ biết được pH của dung dịch. *pH = 7: dd trung tính. pH < 7: dd axit, pH càng nhỏ độ axit càng mạnh pH > 7: dd bazơ, pH càng lớn độ bazơ càng lớn. -> pH cho biết độ Axit hoặc bazơ của dung dịch . -pH của một dung dịch cho biết độ axit hoặc bazơ của dung dịch đó. pH = 7: dd trung tính. pH < 7: dd axit, pH càng nhỏ độ axit càng mạnh pH > 7: dd bazơ, pH càng lớn độ bazơ càng lớn. 5/ Hoạt động 5: Củng cố, HDVN: * Củng cố: BT1/ 30 (SGK) BT2/30 BT3/30 * HDVN: BT4/sgk -Khi hòa tan khí CO2 vào nước khí CO2 tác dụng với nước tạo thành dung dịch Axit . BT1/30 1. CaCO3 à CaO + CO2. 2. CaO + H2O à Ca(OH)2. 3. Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O. 4. CaO + 2HCl à CaCl2 + H2O Ca(OH)2 + 2HNO3 à Ca(NO3)2 + 2H2O. BT 2/ 30 Cho các chất lần lượt vào nước, chất không tan là CaCO3, chất tan toả nhiệt là CaO. BT3/30 2NaOH + H2SO4 à Na2SO4 + 2H2O. NaOH + H2SO4 à NaHSO4 + H2O. IV.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (3/) -Ra bài tập về nhà : Hoàn thành bài tập 4 SGK theo hướng dẫn . BT: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch không màu đựng trong các lọ mất nhãn sau : NaOH , Ca(OH)2 , H2SO4 , Na2SO4 . *HD: Dùng quì tím , khí CO2 -Chuẩn bị bài mới : Tìm hiểu TCHH của muối. Xem lại SGK Hoá 8 phần phụ lục tính tan của các muối và các bazơ.. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Bảng chuẩn kiến thức Câu hỏi Thí nghiệm Quan sát mô tả hiện tượng, giải thích, viết PTHH. Kết luận kiến thức mới. - Dung dịch canxihiđroxit làm quỳ tím và phenolphtalein chuyển sang màu gì? -TN1: Cho 1 mẫu giấy quỳ tím , 3 giọtphenolphtalein vào 2 ống nghiệm đựng dd nước vôi trong. àquỳ tím hoá xanh,phenolphtalein hóa đỏ. -Làm quỳ tím hoá xanh, phenolphtalein không màu hoá đỏ. - Dung dịchcanxihiđroxit tác dụng với những axit nào? Sản phẩm là gì? - TN2: Nhỏ dd HCl vào 2 ống nghiệm đựng vôi sữa, nước vôi(có dung dịch phenolphtalein) à(1) màu đỏ biến mất tạo thành dung dịch không màu trung tính là muối. (2) Màu trắng -> dd không màu Ca(OH)2 + 2HCl à CaCl2 + H2O Tác dụng với axit tạo muối và nước. - Dung dịchcanxihiđroxit tác dụng với những oxit axit nào? Muối tạo thành có đặc điểm gì? - TN3: Thổi từ từ vào ống nghiệm đựng nước vôi trong . à nước vôi vẩn đục, do tạo thành CaCO3. Tiếp tục thổi nữa thì kết tủa tan tạo thành dung dịch trong suốt. PTHH Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O. CaO3 + CO2 + H2O à Ca(HCO3)2 Tác dụng với oxitaxit tạo muối và nước. Kiến thức mới * Dung dịch canxi hiđroxit có đầy đủ TCHH của bazơ tan - Làm quỳ tím hoá xanh, phenolphtalein không màu hoá đỏ. - Tác dụng với axit, oxit axit tạo muối và nước. Ca(OH)2 + 2HCl àCaCl2 + 2H2O. Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O. *Dùng CO2, quỳ tím,dung dịch phenolphtalein để phân biệt dung dịch Ca(OH)2 . - Ngoài ra Ca(OH)2 còn tác dụng với dung dịch muối.

File đính kèm:

  • docT13 B18 Hoa 9 Mot so bazo quan trongCANXI HIDROXIT PP bantay nan bot.doc
Giáo án liên quan