Bài giảng Bài thực hành số VII: Pha chế dung dịch theo nồng độ

I Mục tiêu :

- HS biết tính toán, pha chế những dd đơn giản theo nồng độ khác nhau

- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cho học sinh, kĩ năng cân đong hoá chất trong phòng TN

II Chuẩn bị:

- GV: + Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh dung tích 100ml, 250ml, ống đong, cân, đũa thuỷ tinh, giá thí nghiệm

 

doc3 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 3314 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài thực hành số VII: Pha chế dung dịch theo nồng độ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài thực hành số 7: Pha chế dung dịch theo nồng độ Ngày Dạy: 18 /5 /07 Tuần 34 Tiết 67 I Mục tiêu : - HS biết tính toán, pha chế những dd đơn giản theo nồng độ khác nhau - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng cho học sinh, kĩ năng cân đong hoá chất trong phòng TN II Chuẩn bị: - GV: + Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh dung tích 100ml, 250ml, ống đong, cân, đũa thuỷ tinh, giá thí nghiệm + Hoá chất: Đường (C12H22O11), Muối ăn NaCl, nước cất (H2O) - HS: Đọc trước nội dung TN cần làm III. Phương pháp: -Dùng phương pháp đàm thoại. - Thí nghiệm chứng minh kết hợp thảo luận nhóm IV. Tiến trình: 1. Ổn định:sắp xếp vị trí ngồi chia 6 nhóm 2. Kiểm tra lí thuyết :  - Định nghĩa dung dịch? - Định nghĩa: nồng độ % và nồng độ mol (HS trả lời lý thuyết) - Gọi HS viết biểu thức tính nồng độ mol và nồng độ % ‚ Công thức: C% = . 100% CM = 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài dạy * Hoạt động 1: Cách tiến hành đối với mỗi TN pha chế là: + Tính toán để có số liệu pha chế + Các nhóm tiến hành pha chế theo các số liệu vừa tính được GV: Hướng dẫn HS làm TN GV: Các em hãy tính để biết khối lượng đường và khối lượng nước cần dùng: + HS: tính toán + Gọi 1 HS nêu cách pha chế - HS pha chế theo nhóm * Hoạt động 2: - GV: Yêu cầu HS tính toán để có số liệu ở TN2 - GV: gọi 1 HS nêu cách pha chế - Các nhóm thực hành pha chế * Hoạt động 3: - GV: Yêu cầu học sinh làm TN3 + Gọi 1 HS nêu phần tính toán + Gọi HS tính toán từng phần + Gọi HS nêu cách pha chế + HS tiến hành pha chế theo nhóm * Hoạt động 4: - GV: Hướng dẫn HS làm TN4 - HS tính toán để có số liệu pha chế - GV: Em hãy nêu các bước pha chế - HS: Các nhóm tiến hành pha chế I. Tiến hành các thí nghiệm: pha chế dung dịch: 1) Thí nghiệm 1: Tính toán để pha chế 50g dd đường 15% mđường = = 7,5 (g) mH2O = 50 – 7,5 = 42,5 (g) * Pha chế: - Cân 7,5g đường cho vào cốc TT 100ml (cốc 1) - Đong 42,5ml H2O, đổ vào cốc 1 và khuấy đều, được 50g dd đường 15% 2) Thí nghiệm 2 :pha chế 100ml dd NaCl 0,2M * Tính toán: Số mol NaCl cần dùng nNaCl = 0,2 . 0,1 = 0,02 (mol) Khối lượng NaCl cần lấy mNaCl = 0,02 . 58,5 = 1,17 (g) * Pha chế: - Cân 1,17g NaCl khan cho vào cốc có chia độ (cốc 2) - Rót từ từ nước vào cốc 2 và khuấy đều cho đến vạch 100ml, được 100ml dd NaCl 2M 3) Thí nghiệm 3:Pha chế 50g dd đường 5% từ dd đường 15% ở trên * Tính toán - Khối lượng đường có trong 50g dd đường 5% là mđường = = 2,5 (g) - Khối lượng dd đường 15% có chứa 2,5g đường: mdd = = 16,7 (g) - Khối lượng nước cần dùng để pha chế mH2O = 50 – 16,7 = 33,3 (g) * Pha chế - Cân 16,7g dd đường 15% cho vào cốc 100ml (cốc 3) - Đong 33,3ml H2O, đổ vào cốc 3 và khuấy đều, được 50g đường 5% 4) Thí nghiệm 4 :Pha chế 50ml dd NaCl 0,1M từ dd NaCl 0,2M ở trên * Tính toán - Số mol NaCl có trong 50ml dd NaCl 0,1M cần pha chế là: nNaCl = 0,05 . 0,1 = 0,005 (mol) - Thể tích dung dịch NaCl 0,2M trong đó có chứa 0,005 mol NaCl là Vdd = = = 0,025 = 25 ml * Pha chế : - Đong 25ml dd NaCl 0,2M cho vào cốc chia độ có dung tích 100 ml (cốc 4) - Rót từ từ nước vào cốc 4 và khuấy đều cho đến vạch 50 ml, được 50 ml dd NaCl 0,1M 4)Củng cố và luyện tập: - HS viết tờ tường trình theo mẫu: TT Tên thí nghiệm thực hành Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích - Dọn vệ sinh – Rửa dụng cụ hoá chất - GV nhận xét đánh giá kết quả việc làm mỗi nhóm 5) Hướng dẩn học sinh tự học ở nhà: Xem các kiến thức đã học từ học kỳ II đến nay để thi học kỳ II V RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • doctiet 69.doc
Giáo án liên quan