Bài giảng Chương 3. phi kim, sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học tiết 37 : axit cacbonic và muối cacbonat

HS biết được :

 + Axit cacbonic là axit yếu, không bền.

 + Muối cacbonat có những tính chất của muối như : tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.

b. chuẩn bị của GV và HS :

 

doc21 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1038 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Chương 3. phi kim, sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học tiết 37 : axit cacbonic và muối cacbonat, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương 3. phi kim, sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học tiết 37 : axit cacbonic và muối cacbonat a. mục tiêu : HS biết được : + Axit cacbonic là axit yếu, không bền. + Muối cacbonat có những tính chất của muối như : tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muối cacbonat dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic. b. chuẩn bị của GV và HS : GV : + Bảng nhóm, nam châm + Chuẩn bị các thí nghiệm sau : - NaHCO3 và Na2CO3 tác dụng với dung dịch HCl - Tác dụng của Na2CO3 và dung dịch Ca(OH)2 - Tác dụng của Na2CO3 và dung dịch CaCl2 + Dụng cụ : - Giá ống nghiệm. - ống nghiệm - ống hút - Kẹp gỗ + Hóa chất : Các dung dịch : Na2CO3, K2CO3, NaHCO3, HCl, Ca(OH)2, CaCl2. + Tranh vẽ : chu trình cacbon trong tự nhiên. c. tiến trình bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 I. axit cacbonic (H2CO3) (10 phút) 1. Trạng thái tự nhỉên và tính chất vật lý GV : Gọi một HS đọc mục này trong SGK, sau đó, yêu cầu HS tóm tắt và ghi vào vở. HS : Tự tóm tắt và ghi vào vở 2. Tính chất hóa học GV : Thuyết trình, HS ghi bài vào vở HS : ghi bài - H2CO3 là một axit yếu, dung dịch H2CO3 làm quì tím chuyển thành màu đỏ. - H2CO3 là một axit không bền, dễ bị H2CO3 H2O + CO2 phân hủy ngay thành CO2 và H2O Hoạt động 2 ii. muối cacbonat (20 phút) 1. Phân loại GV : Giới thiệu : có 2 loại muối : cacbonat trung hòa và cacbonat axit GV : Yêu cầu HS lấy ví dụ về các muối cacbonat, phân loại theo 2 mục trên và gọi tên. HS : Lấy ví dụ : - Muối cacbonat trung hòa Ví dụ : Na2CO3 : natri cacbonat CaCO3 : canxi cacbonat MgCO3 : bari cacbonat - Muối cacbonat axit (hiđrocacbonat) Ví dụ : NaHCO3 : natri hiđocacbonat Ca(HCO3)2 : canxi hiđrocacbonat GV : Giới thiệu nội dung, HS ghi bài HS : Ghi bài 1. Tính chất a. Tính tan - Đa số muối cacbonat không tan trong nước, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm như Na2CO3, K2CO3... - Hầu hết các muối hiđrocacbonat đều tan trong nước b. Tính chất hóa học Tác dụng với dung dịch axit : GV : Yêu cầu các nhóm HS tiến hành thí nghiệm : cho dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl HS : Tiến hành làm thí nghiệm theo nhóm GV : Gọi đại diện các nhóm HS nêu hiện tượng HS : Nhận xét hiện tượng : có bọt khí thoát ra ở cả hai ống nghiệm. GV : Yêu cầu HS viết các phương trình phản ứng (cho đại diện HS viết vào bảng nhóm) HS : Viết phương trình phản ứng : NaHCO3 + HCl đ NaCl + H2O + CO2 (dd) (dd) (dd) (1) (k) Na2CO3 + 2HCl đ 2NaCl + H2O + CO2 (dd) (dd) (dd) (1) (k) GV : Gọi HS nêu nhận xét HS : Nhận xét : Muối cacbonat tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2 + Tác dụng với dung dịch bazơ GV : Hướng dẫn HS làm thí nghiệm cho dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH) đ GV gọi đại diện các nhóm nêu hiện tượng của thí nghiệm. HS : Tiến hành thí nghiệm theo nhóm HS : Nêu hiện tượng : Có vẩn đục trắng xuất hiện GV : Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng để giải thích HS : Viết phương trình phản ứng : K2CO3 + Ca(OH)2 đ 2KOH + CaCO3¯ (Trắng) GV : Gọi HS nêu nhận xét HS : Nhận xét : Một số dung dịch muối cacbonat phản ứng với dung dịch bazơ tạo thành muối cacbonat không tan và bazơ mới. GV : Giới thiệu với HS : Muối Hiđro cacbonat tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hòa và nước đ GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng. HS : Ghi bài HS : Viết phương trình phản ứng : NaHCO3 + NaOH đ Na2CO3 + H2O (dd) (dd) (dd) (1) + Tác dụng với dung dịch muối GV : Hướng dẫn các nhóm HS làm thí nghiệm : cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 đ GV gọi HS nêu hiện tượng, và viết phương trình phản ứng và nhận xét. HS : Làm thí nghiệm theo nhóm HS : Nêu hiện tượng : Có vẩn đục trắng xuất hiện. Phương trình : Na2CO3 + CaCl2 đ NaCO3 + 2NaCl (dd) (dd) (r) (dd) Nhận xét : Dung dịch muối cacbonat có thể tác dụng với một số dung dịch muối khác tạo thành hai muối mới. + Muối cacbonat bị nhiệt phân hủy GV : Giới thiệu tính chất này Nhiều muối cacbonat (trừ các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm) bị nhiệt phân hủy, giải phóng khí cacbonic. GV : Hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng. 2NaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2 CaCO3 + H2O + CO2 (dd) (r) (k) CaCO3 CaO + CO2 (r) (r) (k) t0 t0 t0 HS : Viết phương trình phản ứng : GV : Có thể hướng dẫn HS làm thí nghiệm ở phần tính chất hóa học và ghi hiện tượng theo bảng sau : TT Nội dung thí nghiệm Hiện tượng + Phương trình phản ứng 1 Cho dung dịch NaHCO3, NaCO3 tác dụng với dung dịch HCl Có khí bọt thoát ra : Na2CO3 + 2HCl đ 2NaCl + H2O + CO2ư NaHCO3 + HCl đ NaCl + H2O + CO2 ư 2 Dung dịch K2CO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 Có vẩn đục trắng xuất hiện : K2CO3 + Ca(OH)2 đ 2KOH + CaCO3 ¯ (Trắng) 3 Dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch CaCl2 Có vẩn đục trắng xuất hiện : Na2CO3 + CaCl2 đ CaCO3 + 2NaCl ¯ (Trắng) 3. ứng dụng GV : Yêu cầu các em HS đọc SGK và nêu các ứng dụng HS : Ghi các ứng dụng của các muối cacbonat Hoạt động 3 iii. chu trình cacbon trong tự nhiên (5 phút) GV : Giới thiệu chu trình của cacbon trong tự nhiên (sử dụng tranh vẽ hình 3.17) HS : Quan sát tranh vẽ, nghe và ghi bài giảng (hoặc quan sát tranh vẽ rồi tự ghi bài). Hoạt động 4 luyện tập - củng cố (8 phút) GV : Yêu cầu HS làm bài luyện tập 1 trong phiếu học tập vào vở hoặc bảng nhóm. HS : Làm bài tập 1 : Đánh số thứ tự các lọ hóa chất và lấy mẫu thử Bài tập 1 : Trình bày phương pháp để phân biệt các chất bột : CaCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl. GV : Treo bảng nhóm của HS lên bảng và gọi HS nhận xét - Cho nước vào các ống nghiệm và lắc đều. - Nếu thấy chất bột không tan là CaCO3 - Nếu thấy chất bột tan tạo thành dung dịch là : NaHCO3, Ca(HCO3)2, NaCl - Đun nóng các dung dịch vừa thu được Ca(HCO3)2 CaCO3¯ + H2O + CO2ư (dd) (r) (k) t0 - Nếu thấy có hiện tượng sủi bọt, đồng thời có kết tủa (vẩn đục) là dung dịch (Ca(HCO3)2 : 2CaHCO3 Na2CO3 + H2O + CO2ư (dd) (dd) (k) t0 - Nếu thấy có bọt khí thoát ra là NaHCO3 vì : - Nếu không có hiện tượng gì là NaCl GV : Tiếp tục hướng dẫn các nhóm HS làm bài tập 2 HS : Làm bài tập vào vở : Bài tập 2 : Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ C CO2 Na2CO3 1 2 BaCO3 NaCl C + O2 t0 CO2 1. 2. CO2 + 2NaOH đ Na2CO3 + H2O 3. Na2CO3+Ba(OH)2đBaCO3 + 2NaOH 4. Na2CO3+2HClđ2NaCl+H2O + CO2ư GV : Gọi HS lên bảng làm bài tập sau đó gọi HS khác lên nhận xét Hoạt động 5 Bài tập về nhà 1,2,3,4,5 (SGK tr. 91) tiết 38 : silic. công nghiệp silicat a. mục tiêu 1. Kiến thức HS biết được : + Silic là phi kim hoạt động hóa học yếu. Silic là chất bán dẫn. + Silic đioxit làchats có nhiều trong tự nhiên ở dưới dạng đất sét trắng, cao lanh, thạch anh.... Silic đioxit là một oxit axit. + Từ các vật liệu chính là đất sét, cát kết hợp với các vật liệu khác và với kỹ thuật khác nhau, công nghiệp silicat đã sane xuất ra sản phẩm có nhiều ứng dụng như : đồ gốm, sứ, xi măng, thủy tinh... 2. Kỹ năng + Đọc để thu nhập những thông tin về silic, silic đioxit và công nghiệp silicat. + Biết sử dụng kiến thức thực tế để xây dựng kiến thức mới. b. chuẩn bị của gv và hs HS : + Bảng nhóm : + Các mẫu vật (hoặc tranh ảnh) về : - Đồ gốm sứ, thủy tinh, xi măng. - Sản xuất đồ gốm, sứ, thủy tinh, xi măng. - Mẫu vật : đất sét, cát trắng. c. tiến trình bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ - chữa bài tập về nhà (15 phút) GV : Kiểm tra lý thuyết HS 1 : Nêu các tính chất hóa học của cacbonat HS1 : Trả lời lý thuyết C + O2 t0 CO2 1. . Gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 3,4 (SGK tr.90) HS2 : Chữa bài tập 3 (SGK tr.90) Viết các phương trình hóa học 2. CO2 + Ca(OH)2 đ CaCO3 + H2O 3. CaCO3+2HCl đ CaCl2+H2O+CO2ư HS3 : Chữa bài tập 4 (SGK tr.90) Những cặp chất tác dụng được với nhau là a/H2SO4+2KHCO3đK2SO4+2H2O+2CO2ư b/ MgCO3+2HClđMgCl2+H2O+CO2ư d/ CaCL2+Na2CO3 đ CaCO3¯+2NaCl e/ Ba(OH)2+K2CO3 đ BaCO3¯+2KOH Vì : Các cặp chất trên đều có phản ứng với nhau ( theo tính chất hóa học), sau phản ứng có sinh ra chất khí (hoặc chất rắn) tách ra khỏi dung dịch. GV : Gọi các em HS khác nhận xét, GV chấm điểm. Hoạt động 2 i. si lic (7 phút) 1. Trạng thái tự nhiên GV : Yêu cầu các nhóm HS đọc SGK, thảo luận nhóm nêu trạng thái tự nhiên, tính chất của silic (viết vào vở và bảng nhóm) đ GV tổng kết lại HS : Thảo luận nhóm : - Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai sau oxi. - Silic chiếm 1/4 khối lượng vỏ trái đất - Trong thiên nhiên, silic không tồn tại ở dạng đơn chất mà chỉ ở dạng hợp chất - Các hợp chất của silic tồn tại nhiều là cát trắng, đất sét (cao lanh) GV : Yêu cầu các nhóm HS quan sát mẫu vật và nhận xét các tính chất vật lý HS : Quan sát mẫu vật và nhận xét 2. Tính chất + Silic là chất rắn màu xám, khó nóng chảy. - Có vẻ sáng sủa của kim loại - Dẫn điện kém - Tinh thể silic tinh khiết là chất bán dẫn + Là phi kim hoạt động yếu hơn cacbon, clo. t0 Tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao : 1. Si + O2 SiO2 (r) (k) (r) + Silic được dùng làm vật liệu bán dẫn trong kỹ thuật điện tử và được dùng để chế tạo pin mặt trời Hoạt động 3 ii. silic đioxit (SiO2) (5 phút) GV : đặt vấn đề : SiO2 thuộc loại hợp chất nào? Vì sao? Tính chất hóa học của nó? GV : Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm và ghi lại ý kiến của nhóm mình vào bảng nhóm. HS : Thảo luận nhóm, nội dung phải được nêu như sau : SiO2 là oxit axit Tính chất hóa học của SiO2 là : - Tác dụng với kiềm (ở nhiệt độ cao) t0 SiO2 + 2NaOH Na2SiO3 + H2O Natri silicat - Tác dụng với oxit bazơ (ở nhiệt độ cao) SiO2 + CaO CaSiO3 Canxi silicat - SiO2 không phản ứng với nước tạo thành axit. GV : Dán bảng nhóm của 1 đ 2 nhóm lên bảng rồi gọi HS khác lên nhận xét đ GV tổng kết. Hoạt động 4 iii. sơ lược về công nghiệp silicat (15 phút) GV : Giới thiệu : Công nghiệp silicat gồm sản xuất đồ gốm, thủy tinh, xi măng từ những hợp chất thiên nhiên của silic (như cát, đất sét...). 1. Sản xuất đồ gốm, sứ GV : Yêu cầu HSquan sát mẫu vật, tranh ảnh, rồi kể tên các sản phẩm của ngành công nghiệp sản xuất đồ gốm, sứ. HS : Quan sát mẫu vật, tranh ảnh, sau đó thảo luận nhóm theo nội dung mà GV đã hướng dẫn. GV : Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm và ghi vào bảng nhóm các nội dung sau : HS : Kể tên các sản phẩm đồ gốm : gạch ngói, gạch chịu lửa, sành sứ. + Kể tên các sản phẩm đồ gốm, sứ : a. Nguyên liệu chính a. Nguyên liệu để sản xuất Đất sét, thạch anh, fenpat b. Các công đoạn chính b. Các công đoạn chính c. Kể tên các cơ sở sản xuất đồ gốm, sứ Việt Nam. - Nhào đất sét, thạch anh, fetpat với nước để tạo thành bột dẻo rồi tạo hình, sấy khô thành các đồ vật. - Nung các đồ vật trong lò ở nhiệt độ cao thích hợp. c. Cơ sở sản xuất Các cơ sở sản xuất đồ gốm sứ như : Bát Tràng (Hà Nội). Công ty sứ Hải Dương, Đồng Nai, Sông Bé... GV : Yêu cầu các nhóm HS đọc SGK và thảo luận nhóm (phần xi măng) theo các nội dung sau : HS : Thảo luận nhóm theo các nội dung mà GV đã hướng dẫn - Thành phần chính của xi măng 2. Sản xuất xi măng - Nguyên liệu chính Thành phần chính của xi măng là canxi silicat và canxi aluminat - Các công đoạn chính a. Nguyên liệu chính - Cơ sở sản xuất xi măng ở nước ta - Đá vôi (CaCO3), cát ... b. Các công đoạn chính : SGK c. Các cơ sở sản xuất ở nước ta - Nhà máy xi măng Hải Dương - Nhà máy xi măng Hải Phòng, Hà Nam, Hà Tiên ... 3. Sản xuất thủy tinh GV : Cho HS quan sát các mẫu vật bằng thủy tinh, đọc SGK và nêu các nội dung sau : HS : Nêu các nội dung : Thành phần chính của thủy tinh thường gồm hỗn hợp của natri silicat (Na3CO3) và canxi silicat (CaSiO3) - Thành phần của thủy tinh a. Nguyên liệu chính - Nguyên liệu chính - Cát thạch anh (cát trắng) - Các công đoạn chính - Đá vôi : CaCO3 - Các cơ sở sản xuất. - Sôđa : Na2CO3 b. Các công đoạn chính : - Trộn hỗn hợp cát, đá vôi, sôđa theo tỷ lệ thích hợp. - Nung trong lò nung ở khoảng 9000 thành thủy tinh dạng nhão - Lãm nguội từ từ, sau đó ép, thổi thủy tinh dẻo thành các đồ vật. t0 Phương trình : t0 CaCO3 CaO + CO2ư t0 CaO + SiO2 CaSiO3 Na2CO3 + SiO2 Na2SiO3 + CO2ư c. Các cơ sở sản xuất GV : Gọi các em HS phát biểu lần lượt từng phần Nước ta có các nhà máy sản xuất thủy tinh ở Hải Phòng, Hà Nội, Bắc Ninh, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh Hoạt động 5 củng cố (4 phút) GV : Gọi 1 HS nhắc lại các nội dung chính của bài HS : Nhắc lại nội dung chính của bài Hoạt động 6 (1 phút) - Dặn dò, ra bài tập về nhà - Bài tập về nhà : 1,2,3,4 (SGK tr.95). tiết 39 : sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học a. mục tiêu 1. Kiến thức HS biết : a. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. b. Cấu tạo bảng tuần hoàn gồm : ô nguyên tố, chu kỳ, nhóm. - Ô nguyên tố cho biết : số hiệu nguyên tử, ký hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối. - Chu kỳ : Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Nhóm : gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng lớp electron lớp ngoài cùng được xếp thành một cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. c. Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm, áp dụng với chu kỳ 2,3 nhóm I, VII. d. Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. 2. Kỹ năng HS biết : a. Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. b. Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó. b. chuẩn bị của gv và hs GV : + Bảng tuần hoàn (phòng to để treo trước lớp, gần bảng) + Ô nguyên tố phóng to. + Chu kỳ 2,3 phóng to. + Nhóm I, nhóm VII phóng to. + Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to) của một số nguyên tố. HS : Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8. c. tiến trình bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ (5 phút) GV : Kiểm tra lý thuyết HS : Công nghiệp Silicat là gì? Kể tên một số ngành công nghiệp silicat và nguyên liệu chính HS : Trả lời lý thuyết Hoạt động 2 i. giới thiệu về bảng tuần hoàn và giá trị của bảng tuần hoàn (3 phút) GV : Giới thiệu về bảng hệ thống tuần hoàn và nhà bác học Menđelep. HS : Nghe và ghi bài : bảng hệ thống tuần hoàn có hơn một trăm nguyên tố được sắp đ GV giới thiệu cơ sở sắp xếp của bảng hệ thống tuần hoàn xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Hoạt động 3 ii. cấu tạo bảng tuần hoàn (25 phút) GV : Giới thiệu khái quát bảng hệ thống tuần hoàn : HS : Nhận xét : - Ô 1. Ô nguyên tố - Chu kỳ Ô nguyên tố cho biết : - Nhóm - Số hiệu nguyên tử (số thứ tự của nguyên Sau đó treo sơ đồ lên bảng : ô 12 (phóng to) đ yêu cầu HS quan sát và nhận xét tố) : số hiệu nguyên tử có số trị bằng số đơn vị điện tích hạt nhân vàbằng số electron trong nguyên tử. - Kí hiệu hóa học - Tên nguyên tố - Nguyên tử khối GV : Gọi 1 HS giải thích các kí hiệu, các con số trong ô nguyên tố Mg Vídụ : Ô nguyên tử Mg : - Số hiệu nguyên tử của magie là 12 cho biết : + Mg ở ô số 12 + Điện tích hạt nhân là +12 + Có 12 electron ở lớp vỏ - Kí hiệu hóa học của nguyên tố : Mg - Tên nguyên tố : Magie - Nguyên tử khối : 24 GV : Yêu cầu HS quan sát các ô 13,15,17 và cho biết ý nghĩa của các con số, kí hiệu trong các ô đó. 2. Chu kỳ GV : Yêu cầu các nhóm HS quan sát bảng hệ thống tuần hoàn (nhỏ) trong SGK, đồng thời quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố H, O, Na, Li, Cl, Mg, C, N... và thảo luận về các nội dung sau : HS : Thảo luận nhóm về các nội dung mà Gv đưa ra - Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kì, mỗi chu kì có bao nhiêu hàng? - Điện tích hạt nhân các nguyên tử trong một chu kì thay đổi như thế nào? - Số lớp e của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì có đặc điểm gì? GV : Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến của mình (hoặc treo bảng nhóm lên bảng) và nhận xét. HS : Nêu các ý kiến của nhóm mình, trong đó có các nội dung như sau : - Bảng hệ thống tuần hoàn có 7 chu kì, trong đó : + Chu kì 1,2,3 mỗi chu kì có một hàng (chu kì nhỏ) + Chu kì 4,5,6,7 (chu kì lớn ) - Trong một chu kì, từ trái sang phải điện tích hạt nhân tăng dần. - Số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì bằng nhau vàbằng số thứ tự của chu kì. GV : Gọi 1 HS nêu nhận xét trong SGK (về chu kì) HS : Nêu nhận xét : Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron và được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron 3. Nhóm GV : Yêu cầu HS quan sát bảng hệ thống tuần hoàn, đồng thời quan sát sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố : Na, K, H, Cl, F.... và thảo luận với các nội dung sau : HS : Thảo luận nhóm theo các nội dung mà GV đã nêu - Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu nhóm? - Trong cùng một nhóm, điện tích hạt nhân nguyên tử của các nguyên tố thay đổi như thế nào? - Số lớp electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm gì giống nhau? GV : Gọi đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét. HS : Nêu ý kiến nhận xét : - Bảng hệ thống tuần hoàn có 8 nhóm được đánh số thứ tự từ I đ VIII - Số electron lớp ngoài cùng củanguyên tử các nguyên tố bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm. GV : Gọi 1 HS nêu nhận xét trong SGK tr.97 HS : Nêu nhận xét : Nhóm gồm các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau (Do đó tính chất hóa học tương tự nhau), được sắp thành cột theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. Hoạt động 4 luyện tập - củng cố (10 phút) GV : Yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần nhớ trong bài HS : Nhắc lại nội dung chính của bài GV : Yêu cầu HS làm bài tập số 1 (trong Phiếu học tập) HS : Làm bài tập 1 Bài tập 1 : Cho các nguyên tố có số thứ tự : 15,14,20,19 trong bảng hệ thống tuần hoàn. Em hãy cho biết : 1. Vị trí của các nguyên tố trên trong bảng hệ thống tuần hoàn : - Số thứ tự, tên nguyên tố, kí hiệu - Chu kì - Nhóm 2. Đặc điểm về cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố đó : - Điện tích hạt nhân - Số proton trong hạt nhân - Số electron - Số electron lớp ngoài GV : Có thể hướng dẫn HS làm bài tập trên bằng cách điền các số liệu cần thiết vào bảng sau : Kí hiệu trong bảng HTTH Tên nguyên tố Khối lượng nguyên tử Vị trí trên bảng HTTH Cấu tạo nguyên tử STT Chu kì Nhóm Điện tích hạt nhân Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài Si Silic 28 14 3 IV 4+ 14 14 3 4 P Photpho 31 15 3 V 15+ 15 15 3 5 K Kali 39 19 4 I 19+ 19 19 4 1 Ca Canxi 40 20 4 II 20+ 20 20 4 2 GV : Hướng dẫn HS làm bài tập 2 ( trong phiếu học tập) Bài tập 2 : Em hãy điền vào bảng sau các số liệu còn thiếu (không sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn). Kí hiệu Cấu tạo nguyên tử Vị trí trên bảng hệ thống tuần hoàn Điện tích hạt nhân Số p Số e Số lớp e Số lớp e ngoài TT Chu kì Nhóm Al 13+ 3 3 S 16+ 3 6 Li 3+ 2 1 F 9+ 2 7 HS : HS điền đầy đủ như sau : Kí hiệu Cấu tạo nguyên tử Vị trí trên bảng hệ thống tuần hoàn Điện tích hạt nhân Số p Số e Số lớp e Số lớp e ngoài TT Chu kì Nhóm Al 13+ 13 13 3 3 13 3 III S 16+ 16 16 3 6 16 3 VI Li 3+ 3 3 2 1 3 2 I F 9+ 9 9 2 7 9 2 VII Hoạt động 5 (2 phút) Bài tập về nhà 1,2 SGK tr.101 tiết 40 : sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học (tiếp) a. mục tiêu 1. Kiến thức HS biết : a. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. b. Cấu tạo bảng tuần hoàn mới ở lớp 9 gồm ô nguyên tố, chu kì, nhóm. - Ô nguyên tố cho biết : số hiệu nguyên tử, ký hiệu hóa học, tên nguyên tố, nguyên tử khối. - Chu kỳ : Gồm các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành hàng ngang theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Nhóm : gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cùng lớp electron lớp ngoài cùng được xếp thành một cột dọc theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. + Quy luật biến đổi tính chất trong chu kỳ, nhóm, áp dụng với chu kỳ 2,3 nhóm I, VII. + Dựa vào vị trí của nguyên tố (20 nguyên tố đầu) suy ra cấu tạo nguyên tử, tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại. 2. Kỹ năng HS biết : + Dự đoán tính chất cơ bản của nguyên tố khi biết vị trí của nó trong bảng tuần hoàn. + Biết cấu tạo nguyên tử của nguyên tố suy ra vị trí và tính chất của nó. b. chuẩn bị của gv và hs GV : + Bảng tuần hoàn (lớp 9) (phòng to để treo trước lớp, gần bảng) + Ô nguyên tố phóng to. + Chu kỳ 2,3 phóng to. + Nhóm I, nhóm VII phóng to. + Máychiếu, giấy trong, bút dạ + Sơ đồ cấu tạo nguyên tử (phóng to) của một số nguyên tố. HS : Ôn lại kiến thức về cấu tạo nguyên tử ở lớp 8. c. tiến trình bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ – chữabài tập về nhà (10 phút) GV : Kiểm tra lý thuyết HS 1: Hày nêu cấu tạo của bảng hệ thống tuần hoàn. HS1 : Trả lời lý thuyết GV : Đồng thời gọi 2 HS lên bảng chữa bài tập 1,2 (SGK tr.101) HS 2 : Chữa bài tập 1 (SGK tr.101) 1. Nguyên tố có Z = 7 + Số thứ tự 7 đ có 7p, 7e, 7n Điện tích hạt nhân 7+ + Chu kì 2 : đ có 2 lớp e + Nhóm V đ có 5 e lớp ngoài. + là nguyên tố phi kim 2. Nguyênn tố có Z = 12 + Số thứ tự 12 đ Điện tích hạt nhân 12+, có 12p, 12e, 12n. + Chu kì 3 : có 3 lớp e + Nhóm II : có 2 e lớp ngoài + Là nguyên tố kim loại 3. Nguyên tố có Z = 16 + Số thứ tự 16 + Điện tích hạt nhân 16+ + Có 16p, 16e, 16n + Chu kì3 : có 3 lớp e + Nhóm VI có 6 e lớp ngoài + Là nguyên tố phi kim GV : Gọi một số HS khác nhận xét, bổ sung đ GV chấm điểm. Hoạt động 2 iii. sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn (15 phút) GV : Yêu cầu các nhóm HS thảo luận theo nội dung sau : Các em hãy quan sát các nguyên tố thuộc chu kì 2,3, liên hệ với dãy hoạt động hóa học của kim loại, tính chất hóa học của kim loại và phi kim và nhận xét theo các nội dung sau (GV chiếu lên màn hình) : HS : - Thảo luận nhóm theo các nội dung mà Gv đã hướng dẫn - Ghi lại ý kiến của nhóm mình vào giấy trong hoặc bảng nhóm. - Đi từ đầu đến cuối chu kì (theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân) - Sự thay đổi về số e lớp ngoài cùng như thế nào? - Tính kim loại, phi kim của các nguyên tố thay đổi như thế nào? GV : Chiếu lên màn hình ý kiến của vài nhóm và gọi các HS khác lên nhận xét. HS : ý kiến sau khi đã thống nhất phải đạt được như sau : - Trong một chu kì, khi đi từ đầu tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử tăng dần từ 1 đến 8 e. đ Đầu mỗi chu kì là một kim loại mạnh, cuối chu kì là một phi kim mạnh (halogen), kết thúc chu kì là một khí hiếm. đ Tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố tăng dần. GV : Bổ sung : Số e của các nguyên tố tăng dần từ 1e đến 8e và lặp lại một cách tuần hoàn ở các chu kì sau. GV : Chiếu lên màn hình nội dung bài tập 1 (phiếu học tập) để HS làm bài tập : HS : Làm bài tập vào vở : Bài tập 1 : Sắp xếp lại các nguyên tố sau theo thứ tự : a. Tính kim loại giảm dần theo thứ tự sau : Na, Mg, Al, Si. a. Tính kim loại giảm dần : Si, Mg, Al, Na b. Tính phi kim giảm dần theo thứ tự sau : F, O, N, C. b. Tính phi kim giảm dần : C, O, N, F. Vì : (Giải thích ngắn gọn) a. Các nguyên tố đều thuộc cùng một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (từ trái sang phải) : - Tính kim loại giảm dần - Tính phi kim tăng dần 2. Trong một nhóm GV : Yêu cầu các nhóm HS tiếp tục thảo luận với nội dung sau : GV chiếu lên màn hình : HS : Thảo luận nhóm theo các nội dung mà Gv đã chiếu lên màn hình Quan sát nhóm I và nhóm VII dựa vào tính chất hóa học của các nguyên tố đã biết, hãy cho biết : - Số lớp electron và số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng một nhóm có đặc điểm như thế nào? - Tính kim loại và tính phi kim của các nguyên tố trong cùng một nhóm thay đổi như thế nào? GV : Chiếu lên màn hình ý kiến của các nhóm và gọi HS khác nhận xét đ GV tổng kết rồi chiếu lên màn hình HS : ý kiến của các nhóm HS sau khi đã thống nhất như sau : + Trong cùng một nhóm khi đi từ trên xuống dưới (theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân) cấu tạo lớp vỏ của nguyên tử các nguyên tố có đặc điểm như sau : - Số electron lớp ngoài cùng bằng nhau - Số lớp electron tăng dần từ 1 đến 7 + Tính chất của các nguyên tố thay đổi như sau : Tính kim loại tăng dần đồng thời tính pji kim giảm dần. GV : Yêu cầu HS làm bài tập số 2 (GV chiếu lên màn hình) HS : Làm bài tập vào vở Bài tập 2 : Sắp xếp lại các ng

File đính kèm:

  • docHoa hoc tiet37-40 HOA.doc
Giáo án liên quan