Bài giảng giảng dạy môn : hóa học khối 8

1. Kiến thức: - Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó.

 - Biết cách để học tập môn hóa học thật tốt.

2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm,quan sátt hình để tìm ra kiến thức.

3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.

II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su )

 

doc133 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1143 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng giảng dạy môn : hóa học khối 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án giảng dạy Môn : hóa học KhốI 8 Ngày soạn : 25/08/2013 Tiết 1: Bài 1 : Mở đầu môn hóa học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. - Biết cách để học tập môn hóa học thật tốt. 2. Kỹ năng: Làm thí nghiệm,quan sátt hình để tìm ra kiến thức. 3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dầu khí, gang thép, xi măng, cao su…) - Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ. - Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt. Iii. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1 Hóa học là gì ? Giáo viên Học sinh GV:- Hướng dẫn học sinh an toàn TN. - Chia lớp thành nhóm: Yêu cầu học sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm GV : Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi của các chất trong ống nghiệm ? GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận. 1. Thí nghiệm: HS: Các nhóm làm thí nhgiệm.Quan sát hiện tượng 2. Quan sát: HS các nhóm báo cáo kết quả quan sát được-> yêu cầu nêu được: Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan trong nước. Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất lỏng. 3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất. Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta ? Giáo viên Học sinh GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK GV: Đưa thêm thông tin về ứng dụng của hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học...và đặt câu hỏi : Em hãy nêu vai trò của hóa học trong đời sống? HS : Thảo luận và trả lời các câu hỏi của SGK. HS : Trả lời và kết luận được : Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta. Hoạt động 3: Cần làm gì để học tốt môn hóa? GV : Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi : ? Quan sát thí nghiệm, các hiện tượng trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm mục đích gì? ? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần phải làm gì? ? Vậy phương pháp học tốt môn hóa tốt nhất là gì? GV : Nhận xét và kết luậ kiến thức. HS : Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi của GV. Một vài học sinh phát biểu.Các học sinh khác nhận xét. Kết luận: Các thông tin cần thực hiện : - Thu thập thông tin - Xử lý thông tin - Vận dụng - Ghi nhớ Phương pháp học tập môn hóa: Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng, nắm vững kiến thức có khả năng vận dụng kiến thức đã học iv .Củng cố – dặn dò: Đọc trước bài chất ===================== Chương I: chất – nguyên tử - phân tử Ngày soạn : 27/08/2013 Tiết 2: Bài 2 Chất I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - HS phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất. - Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất. - Biết một số tính chất của chất. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất) 3.Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị: - Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nớc khoáng, 5 ống nớc cất. - Học sinh đọc thông tin trước của bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học: * Kiểm tra bài cũ: Hoá học nghiên cứu gì? có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất? Hoạt động 1: Chất có ở đâu? Giáo Viên Học sinh GV: Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ thể xung quanh? ? Những vật thể cây cỏ, sông suối… khác với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những điểm nào? ? Vậy có 2 loại vật thể? GV: Thông báo về thành phần của một số vật thể tự nhiên. ? Các vật thể được làm từ vật liệu nào? GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất. GV: Tổng kết thành sơ đồ Vật thể Tự nhiên Nhân tạo Gồm có một số Được làm từ vật liệu chất khác nhau Mọi vật liệu đều làm từ chất hay hỗn hợp các chất GV: Bổ sung và chốt kiến thức HS:Quan sát các đồ vật ở trong thực tế và kể tên các đồ vật . HS: Quan sát hình vẽ trong SGK HS Thảo luận kết luận - ở đâu có vật thể nơi đó có chất Hoạt động 2: Tính chất của chất Giáo Viên Học sinh GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nước, mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm. ?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc , mùi, vị ra sao? GV: Làm thí nghiệm: Đun nước cất sôi rồi đo nhiệt độ Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ ? Bằng dụng cụ đo ta biết được tính chất nào của chất?( nhiệt độ sôi, nóng chảy) GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính chất vật lý ? Hãy nhắc lại tính chất vật lý GV: Tính chất hóa học phải làm thí nghiệm mới thấy ? Các chất khác nhau có tính chất giống nhau không? GV: Mặc dù có một số điểm chung nhưng mỗi chất có những tính chất riêng khác biệt với chất khác nên có thể phân biệt được 2 chất. HS làm bài tập 4 GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết tính chất này giúp chúng ta điều gì? ? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi ích gì? 1. Mỗi chất có những tính chất nhất định: HS :Quan sát và nhận xét. HS: Làm thí nghiệm hòa tan đường, muối vào nước. ? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét? ? Vậy biết được tính chất nào? HS : Trả lời câu hỏi của giáo viên,kết luận được : - Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,tính dẫn điên , dẫn nhiệt… HS : Nghe và nhớ. Tự rút ra kết luận -> Tính chất hóa học là khả năng biến đổi từ chất này thành chất khác. - > Mỗi chất có những tính chất nhất định Quan sát Có 3 PP nhận biết Làm TN tính chất của chất Dùng dụng cụ đo 2.Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì? - Giúp nhận biết được chất - Biết cách sử dụng chất. - Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống IV.Củng cố – dặn dò. * Cũng cố :Nêu những tính chất gọi là tính chất vật lý của chất. BTVN số 1,2,4 * Dặn dò. Học bài ,làm bài tập. Đọc bài mới. ====================== Ngày soạn :31/08/2013 Tiết 3: Chất(tiếp theo) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không. - Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất) 3.Thái độ: Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học II. Chuẩn bị: GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất. Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh HS: một ít muối, một ít đường III. Tiến trình dạy học: *Kiểm tra bài cũ: 1. Chất có ở đâu? 2. Hãy nêu tính chất vật lý của chất? III. Chất tinh khiết Hoạt động 1 Hỗn hợp Giáo Viên Học sinh GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nước khoáng và nước cất? ? Hãy nêu những điểm giống nhau? GV: Chất khoáng trong thành phần còn có lẫn một số chất khoáng hòa tan gọi nước khoáng là hỗn hợp. Nước biển… cũng là hỗn hợp. ? Vậy hỗn hợp là gì? ? Có các chất khác nhau làm thấ nào để có được hỗn hợp? GV : Nhận xét vàhướng dẫn học sinh kết luận. Hs: Suy nghĩ trả lời câu hỏi. HS: Suy nghĩ trả lời. Kết luận: Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp. Hoạt động 2 Chất tinh khiết Giáo Viên Học sinh GV: Mô tả quá trình chưng cất nước tự nhiên. Tiến hành đo t0 sôi, t0 nóng chảy…của nước cất, đưa ra thông số. GV: Khẳng định: Nước cất là chất tinh khiết. ? Vậy những chất thế nào mới có những tính chất nhất định? Hs:Quan sát để nhận xét. HS : Trả lời câu hỏi,nêu được : Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định. Hoạt động 3 Tách chất ra khỏi hỗn hợp GV: Chia lớp thành 4 nhóm: GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm: Hòa tan muối ăn vào nước rồi cô cạn dung dịch GV: Nhận xét và bổ sung . Chốt kiến thức GV: Bằng cách chưng cất tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp. Ngoài ra còn dựa vào các tính chất khác nhau để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp GV: Kết luận GV: Yêu cầu học snh làm bài tập 8? HS: Làm thí nghiệm theo nhóm. Các nhóm báo cáo nhận xét của nhóm về các hiện tượng xảy ra Hs : ghi nhớ kiến thức. HS: Ghi nhớ kết luận : Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp HS làm bài tập số 8 IV. Củng cố – dặn dò. * Cũng cố :Làm bài tập 7 vào vở. *Dặn dò : Đọc và chuẩn bị bài thực hành ======================= Ngày soạn :04/09/2013 Tiết 4: Bài thực hành số 1 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm. - Học sinh nắm được một số qui tắc an toàn trong PTN. - Quan sát thành công các thí nghiệm và thực hành để rút ra kết luận. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thực hành. Rèn kỷ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua thí nghiệm thực hành. II. Chuẩn bị: - Hóa chất: S, P, parapin, muối ăn, cát. - Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, một số dụng cụ khác. III. Tiến trình dạy học. *Kiểm tra bài cũ: 1.Muốn biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cần phải làm thế nào? 2. Dựa vào đâu để tách được chất ra khỏi hỗn hợp? Hoạt động 1: Quy tắc an toàn trong phòng thí nhiệm HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN) - Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thường gặp như ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm. - Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất: độc, dễ nổ, dễ cháy. - Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản như lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1 GV hướng dẫn lần lượt các thao tác TN. Cho parapin và lưu huỳnh vào 2 ống nghiệm. Cho ống nghiệm lên ngọn lửa đèn cồn. Đun cho lưu huỳnh và parapin nóng chảy. Đo t0 của lưu huỳnh và parapin khi bắt đầu nóng chảy. Chia lớp thành 4 nhóm. HS : Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng thấy được. Giáo viên quan sát điều chỉnh cách làm của các nhóm. 2. Thí nghiệm 2 GV Hướng dẫn học sinh cách làm thí nghiệm. GV làm thao tác mẫu. Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát. Rót 5 ml nước sạch, lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan trong nước. Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào phiếu cho thật khít. Rót từ hỗn hợp nước muối cát vào phễu, đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn. HS: 4 nhóm làm thí nghiệm theo thao tác mẫu gv vừa làm, quan sát các hiện tượng xảy ra. So sánh chất rắn thu được vào muối ban đầu. So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban đầu. 3. Nhận xét,dánh giá và làm tường trình. GV - Nhận xét buổi thực hành. - Hướng dẫn HS làm từơng trình sau tiết thực hành theo mẫu sau: STT Dụng cụ - hoá chất Tiến hành Hiện tượng Giải thích TN1 TN2 Thu dọn lau chùi đồ dùng dụng cụ thí nghiệm. IV. Dặn dò - Làm bài thu hoạch- tường trình buổi thí nghiệm - Chuẩn bị bài sau: Nguyên tử ========================== Ngày soạn : 07/09/2013 Ngày dạy : Tiết 5 Nguyên tử I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh biết được : - Các chất tạo nên từ các nguyên tử, khái niệm nguyên tử là gì. - Biết được nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm. - HS biết được trong nguyên tử. Số e = số p nên nguyên tử trung hòa về điện. - Trong nguyên tử e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết được với nhau. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát. 3.Thái độ: Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn tư duy tìm tòi sáng tạo trong cách học. II. Chuẩn bị: - Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na. - Phiếu học tập: III. Tiến trình dạy học: Hoạt động 1: Nguyên tử là gì ? Giáo Viên Học sinh GV: Cho học sinh đọc thông tin về 1mm chứa bao nhiêu nguyên tử liền nhau . Qua phần thông tin trả lời câu hỏi : ? Nguyên tử có đặc điểm gì? ? Trung hòa về điện nghĩa là gì? ? Nguyên tử có cấu tạo ntử? GV : Yêu cầu HS làm bài tập 1 SGK? HS - Đọc phần thông tin 1 bài đọc thêm . - Trả lời câu hỏi và kết luận được: ->Kết Luận: - Hạt vô cùng nhỏ - Trung hòa về điện. Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+) + Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-) HS :làm bài tập 1 SGK Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử Giáo Viên Học sinh GV đặt câu hỏi: ? Hạt nhân mang điện tích (+) là mang điện tích của hạt nào? (p) GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin và thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập? Loại hạt Kí hiệu Điện tích Hạt nhân nguyên tử Vỏ nguyên tử GV: Thông báo mỗi 1 nguyên tử cùng loại có cùng số proton. GV : Quan sát hình SGK và cho biết: - Với Hiđro số p=? số e=? Vậy KL: Số proton = Số electron ? Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt nào? 1 GV: me = mp = 0.0005 mp 2000 Coi như là không vì rất nhỏ nên Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. Gv: Hướng dẫn HS kết luận. HS : Làm việc theo nhóm Nêu đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử. Loại hạt Kí hiệu Điện tích Hạt nhân nguyên tử Vỏ nguyên tử Đại diện các nhóm báo cáo,nhóm khác nhận xét và bổ sung. HS : Sau khi hoàn thành và sửa bảng,học sinh trả lời các câu hỏi của GV, rút ra kết luận: Cấu tạo nguyên tử gồm: - Gồm : Proton(p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện . Số p = số e - Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. Hoạt động 3: Lớp electron: Giáo Viên Học sinh GV: Trong nguyên tử lớp e chuyển động như thế nào?( Lớp hình cầu) GV: Treo bảng sơ đồ 1 số nguyên tử. Giới thiệu cách tính số lớp e, số e lớp ngoài cùng. GV: phát phiếu học tập. NT Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng H O He Na GV: Số e lớp ngoài cùng có ý nghĩa rất quan trọng. Nhờ e lớp ngoài cùng các nguyên tử có thể liên kết với nhau. GV : Hướng dẫn họ sinh rút ra kết luận. HS : Trả lời câu hỏi của GV. HS : Dựa vào sơ đồ cấu tạo của các nguyên tử để làm bài tập. HS : ghi nhớ kiến thức. Kết Luận: - Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp. - Nguyên tử có thể lên kết được với nhau nhờ e lớp ngoài cùng. IVCủng cố – dặn dò: * Cũng cố Hạt nhân Proton (p, +) Nguyên tử Nơtron ( n, không mang điện) Vỏ nguyên tử * Dặn dò: Làm các bài tập 1, 2, 3, 4 vào vở Đọc và chuẩn bị bài nguyên tố hóa học. ================================ Ngày soạn :10/09/2013 Tiết 6: Nguyên tố hóa học I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh nắm được khái niệm nguyên tố hoá học. - Biết được kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố. - Biết có bao nhiêu nguyên tố hoá học. 2.Kỹ năng: - Rèn luyện ký năng quan sát tư duy hóa học. 3.Thái độ: - Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ 1.8 SGK III. Tiến trình dạy học: * Kiểm tra bài cũ: - Hãy nói tên, ký hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử? - Nêu cấu tạo của một số nguyên tử nguyên tố hoá học em đã được học? Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì? Giáo Viên Học sinh GV: Cho HS quan sát 1g H2O trong ống nghiệm - >Giới thiệu trong 1g H2O có tới ba vạn tỷ tỷ nguyên tử oxi và số nguyên tử hidrô nhiều gấp đôi. GV: Giới thiệu định nghĩa nguyên tố hoá học.( NTHH) *Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc cùng một NTHH đều có những tính chất hóa học như nhau. Gv:Yêu cầu học sinh làm bài tập 1 SGK? GV: -Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn gọn. Do vậy mỗi NTHH được biểu diễn bằng Ký hiệu hoá học.( KHHH) - KHHH được thống nhất trên toàn thế giới - KHHH được viết bằng chữ in hoa Ví dụ: Hidro : H Oxi : O Canxi : Ca ? Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử hidro viết như thế nào? GV: Giới thiệu bảng trang 42 và phát phiếu học tập: - Hãy viết tên và KHHH của những NT mà nguyên tử có số p trong hạt nhân bằng 1 đến 10. - Hãy dùng chữ số và KHHH diễn đạt các ý sau: Hai nguyên tử magie, hai NT natri, sáu NT nhôm, chín NT canxi. GV: Nhận xét bổ sung, chốt kiến thức 1. Định nghĩa: - NTHH là tập hợp những nguyên tố cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. - Số p là số đặc trưng của một NTHH. HS : làm bài tập 1 SGK 2. Ký hiệu hóa học: Kết luận : Mỗi NTHH được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dưới dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ thường. Đó là KHHH HS : Trả lời câu hỏi. Hs: - Làm việc theo nhóm -Các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét,bổ sung. Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học Giáo Viên Học sinh GV:Yêu cầu học sinh đọc thông tin của SGK và trả lời câu hỏi: ? Có bao nhiêu NT tự nhiên,NT nhân tạo? ? Những nguyên tố tự nhiên phổ biến là gì? ? nguyên tố nào có khối lượng lớn nhất? HS Đọc thông tin trong SGK và trả lời : Có trên 100 nguyên tố hóa học trong đó 92 nguyên tố có trong tự nhiên. IV. Củng cố - luyện tập. * Cũng cố : Nhắc lại toàn bộ nội dung của bài Làm bài tập số 3 * Dặn dò : Học bài , làm bài tập SGK? ========================= Ngày soạn : 15/09/2013 Tiết 7 Nguyên tố hóa học ( tiếp) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Học sinh hiếu được nguyên tử khối là khối lượng của của nguyên tử được tính bằng đvC. Mỗi đvC = 1/12 khối lượng nguyên tử C - Mỗi nguyên tử có một nguyên tử khối riêng biệt. - Biết so sánh khối lượng nguyên tủe nguyên tố này với khối lượng nguyên tử nguyên tố khác. - Biết tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố và ngược lại 2.Kỹ năng: Rèn luyện ký năng quan sát tư duy hóa học 3.Thái độ: Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ 1.8 SGK III. Tiến trình dạy học: *Kiểm tra bài cũ: 1. Nêu định nghĩa NTHH? 2. Ký hiệu hóa học là gì? lấy ví dụ? II.Nguyên tử khối Giáo Viên Học sinh GV: Khối lượng nguyên tử quá nhỏ không tiện sử dụng tính toán, thực tế cũng không cân đong đo được nên lấy 1/12 khối lượng nguyên tử Cacbon làm đơn vị khối lượng nguyên tử , gọi là đơn vị Cacbon ( ký hiệu đvC) GV: Người ta gán cho nguyên tử C = 12 đvC ( Đây là hư số) Thí dụ: H = 1đvC O = 16 đvC Ca = 40 đvC S = 32 đvC ? Hãy cho biết giữa nguyên tử C và nguyên tử Ca nguyên tử nào nặng hơn? Nặng, nhẹ hơn bao nhiêu lần? GV: Khối lượng tính bằng đơn vị Cacbon chỉ mang tính tương đối,người ta gọi khối lượng này la nguyên tử khối,vậy nguyên tử khối là gi? ? Nguyên tử khối cho chúng ta biết điều gì? GV : yêu cầu học sinh ? Làm bài tập số 7 SGK ? Làm bài tập 5, 6 sách bài tập. HS :Đọc phần thí dụ trong SGK HS : Ghi nhiớ thông tin. HS : Dựa vào phần VD học sinh làm câu hỏi của GV. HS - Đọc thông tin trả lời. -> Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đvC. Mỗi nguyên tố có một nguyên tử khối riêng. HS : - Làm bài tập. - Một vài học sinh làm trên bảng. IV. Củng cố – dặn dò * Cũng cố - Làm một số bài tập trong SGK * Dặn dò : Đọc và chuẩn bị bài đơn chất, hợp chất, phân tử. ======================== Ngày soạn :17/09/2013 Tiết 8: đơn chất và hợp chất- phân tử I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Học sinh hiểu được: - Khái niệm đơn chất và hợp chất - Biết các loại đơn chất và các loại hợp chất. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng tính PTK. 3. Thái độ: Qua bài học rèn luyện cho HS lòng yêu thích say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ: Mô hình mẫu một số chất - HS: ôn lại phần các loại tính chất của chất ở bài 2. IV. Tiến trình dạy học: * Kiểm tra bài cũ: Nêu các loại tính chất vật lý của chất? Hoạt động 1: Đơn chất Giáo Viên Học sinh GV: Cho HS quan sát H1.9 ; H1.10; H1.11 Cho biết các chất trong hình được tạo nên từ NT nào? GV: Giới thiệu định nghĩa đơn chất GV: Lưu ý thông thường tên của đơn chất trùng với tên của nguyên tố trừ 1 số ít các nguyên tố tạo nên một số đơn chất VD như cacbon tạo nên than chì, than muội, kim cương… GV: Cho HS quan sát đơn chất Al và S, đồng thời nhớ lại kiến thức để hoàn thành phiếu học tập sau: Các đặc điểm Nhôm Lưu huỳnh - Trạng thái - Màu sắc - Tính ánh kim - Tính dẫn điện - tính dẫn nhiệt GV: Tổng kết và kết luận. Đó chính là những điểm khác nhau giữa kim loại và phi kim. HS: Quan sát hình trả lời câu hỏi. -> Đơn chất là những chất được tạo nên từ 1 NTHH HS : Hoàn thành bảng theo nhóm. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả,nhóm khác nhận xét. - Kim loại: Dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim - Phi kim: Không dẫn điện, không dẫn nhiệt, có ánh kim. Hoạt động 2: Hợp chất: Giáo Viên Học sinh GV : Đặt câu hỏi: ? Quan sát H1.10; H1.11 cho biết nguyên tử các chất sắp xếp theo trật tự như thế nào? ? Khoảng cách giữa các kim loại và phi kim như thế nào? GV : Tiếp tục đặt câu hỏi? ? Nước , muối ăn được tạo bởi những NTHH nào? ? Vậy hợp chất là gì? GV: Thông báo có 2 loại hợp chất: Hợp chất vô cơ, hợp chất hữu cơ. ? Quan sát H1.12, H.13 cho biết các nguyên tử của nguyên tố liên kết với nhau như thế nào? GV: Phát phiếu học tập. Đơn chất Hợp chất - Định nghĩa - Phân loại - Đ2 cấu tạo GV: Kết luận đưa ra thông tin phản hồi phiếu học tập. HS : Quan sát H1.12 ; H1.13 Trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét. HS : Trả lời câu hỏi và rút ra được: Định nghĩa: Là những chất tạo nên từ 2 NTHH trở lên Đặc điểm cấu tạo: các nguyên tử của nguyên tố liên kết theo tỷ lệ và thứ tự nhất định HS : Thảo luận , hoàn thành phiếu học tập. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. HS: Chữa phiếu. Iv . Củng cố – luyện tập: * Cũng cố : Đơn chất là gì? Hợp chất là gì? * Dặn dò: Học bài,làm bài tập SGK? Đọc bài mới? ============================= Ngày soạn : 203/09/2013 Tiết 9: đơn chất và hợp chất- phân tử(Tiếp theo) I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : - Biết phân tử là gì?Phân tử khối là gì? - Biết cách xác địng phân tử khối và các dạng tồn tại của chất 2.Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH - Rèn luyện kỹ năng tính PTK. 3.Thái độ: Giáo dục lòng hăng say học tập. II. Chuẩn bị: Tranh hình1.14 SGK. III. Tiến trình dạy học: * Bài cũ. 1. Nêu định nghĩa đơn chất, hợp chất? Cho ví dụ? 2. Làm bài tập 1 Hoạt động 1: Phân tử Giáo Viên Học sinh GV: Giới thiệu các phân tử hidro, oxi, nước trong các mẫu hidrro, oxi, nước. ? Hãy nhận xét về: - Thành phần - Hình dạng - Kích thước của các hạt hợp thành các mẫu chất trên. GV: Đó là các hạt đại diện cho chất mang đầy đủ tính chất của chất. Đó là phân tử. ? Vậy phân tử là gì? GV: Yêu cầu quan sát lại H1.10 ? Nhắc lại định nghĩa NTK ? Hãy nêu định nghĩa PTK? GV: Hướng dẫn cách tính PTK? Khối lượng của PT bằng tổng khối lượng của cá nguyên tử. GV: phát phiếu học tập: Tính phân tử khối của : a. Clo b. Cácbonic biết PT gồm 1C, 2O c. Cacxi cacbonat biết PT gồm: 1Ca, 1C, 3O GV: Chốt kiến thức 1. Định nghĩa: HS quan sát H1.11, H1.12 , H1.13 SGK và trả lời các câu hỏi của GV. HS: Trình bày khái niệm phân tử. - > Thấy được : Đơn chất kim loại có vai trò như phân tử 2. Phân tử khối: HS : Một học sinh nhắc lại khái niệm.Sau đó tương tự rút ra được:Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng ĐVC. HS : HS làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm báo cáo. các nhóm khác bổ sung Hoạt động 2: Trạng thái của chất GV: Thuyết trình mỗi chất gồm tập hợp các nguyên tử, phân tử. Tùy theo điều kiện t0, P mà một chất có thể tồn tại ở trạng thái rắn, lỏng, khí GV : yêu câu học sinh làm phiếu học tập? Trạng thái Sắp xếp các hạt(Nguyên tử, Phân tử) Chuyển độmg của các hạt Rắn Lỏng khí GV bổ sung và kết luận HS : Làm việc theo nhóm.Đại diện các nhóm báo cáo. Kết luận được: - Trạng thái rắn: Các hạt sắp xếp khít nhau và giao động tại chỗ - Trạng thái lỏng: Các hạt ở gần nhau và chuyển động trợt lên nhau. - Trạng thái khí: Các hạt rất xa nhau và chuyển động hỗn độn về nhiều phía Iv . Củng cố – dặn dò * Cũng cố : - Phân tử là gì? - Phân tử khối là gì? - Khoảng cách của các phân tử ở các trạng thái khác nhau như thế nào? * Dặn dò : Làm bài tập,chuẩn bị bài thực hành. ===================== Ngày soạn : 24/09/2013 Tiết 10: Bài Thực hành số 2 Sự lan toả của các chất I. Mục tiêu: - Học sinh biết được là một số loại phân tử có thể khuyếch tán( Lan tỏa trong không khí và nước) - Làm quen bước đầu với việc nhận biết một số chất bằng quì tím - Rèn luyện kỹ năng về sử dụng một số dụng cụ, hóa chất trong PTN. - Giáo dục ý thức cẩn thận tiết kiệm trong học tập và trong thực hành hóa học II. Chuẩn bị: GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm một bộ thí nghiệm bao gồm: Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm(2 cái) , kẹp gỗ, cốc thủy tinh (2 cái), đũa thủy tinh, đèn cồn, diêm. Hóa chất: DD amoniac đặc, thuốc tím, quì tím. HS: Mỗi tổ một ít bông và một chậu nước. III. Tiến trình dạy học: Phần 1: Tiến hành thí nghiệm Thí nghiệm 1: Sự lan tỏa của amoniac GV: Hướng dẫn HS các bước làm thí nghiệm: - Nhỏ một giọt dd amoniac vào giấy quì để nhận biết giấy quì chuyển m

File đính kèm:

  • doc2 cot hay lam.doc