Bài giảng Hóa trị

1. Kiến thức :

- HS hiểu được hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị. Làm quen với hóa trị một số nguyên tố và một số nhóm nguyên tố thường gặp.

- Biết quy tắc về hóa trị.

 

doc4 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa trị, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT : 13 HÓA TRỊ Ngày dạy: 21 - 10 -2006 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - HS hiểu được hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị. Làm quen với hóa trị một số nguyên tố và một số nhóm nguyên tố thường gặp. - Biết quy tắc về hóa trị. 2. Kỹ năng : - Rèn HS kĩ năng viết công thức của hợp chất 2 nguyên tố, tính hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất. 3. Thái độ : Rèn học sinh tính cẩn thận chính xác khi tính toán, biết liên tưởng tổng hợp. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Bảng phụ ghi hóa trị một số nguyên tố và nhóm nguyên tố 2. Học sinh : Bảng nhóm III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC Đàm thoại, gợi mở, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình. IV. TIẾN TRÌNH : 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh. 8A1: .................................................... ; 8A2: .......................................................... 8A3: .................................................... ; 8A4: .......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi 1. Viết công thức dạng chung của đơn chất và hợp chất ? Cho ví dụ. Và nêu ý nghĩa CTHH của hợp chất vừa cho ? (10đ 2. Viết CTHH của các hợp chất sau: a) Khí ammoniac ( 1 N , 3 H ) b) Axit sunfuric ( 2 H , 1 S , 4 O ) c) Cacbonic ( 1 C , 2 O ) d) Khí Clo ( 2 Cl ) Và tính phân tử khối của các hợp chất trên? (10đ) - HS nhận xét - GV kết luận, ghi điểm Đáp án 1. CTHH dạng chung của đơn chất: Ax CTHH dạng chung của hợp chất: AxBy Cho ví dụ đúng Ý nghĩa: Nguyên tố tạo ra chất; số nguyên tử của mỗi nguyên tố; phân tử khối của chất. 2. CTHH của các hợp chất: NH3 = 17 H2SO4 = 98 CO2 = 44 Cl2 = 71 Điểm 1,5đ 1,5đ 2đ 5đ 2,5đ 2,5đ 2,5đ 2,5đ 3. Bài mới : * Hoạt động 1: Giới thiệu bài Nguyên tử có khả năng liên kết với nhau . Hóa trị là con số biểu thị khả năng đó. Biết được hóa trị ta sẽ hiểu và viết đúng cũng như lập được CTHH của hợp chất. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định hóa trị của nguyên tố - GV: Thuyết trình như SGK Ví dụ: NH3 , HCl , CH4 , H2O … ? Từ CTHH trên hãy cho biết số nguyên tử Hiđro, số nguyên tử của nguyên tố khác trong từng hợp chất ? Một nguyên tử H lần lược liên kết với bao nhiêu nguyên tử H ? – HS: Thảo luận nhóm – Đại diện nhóm báo cáo – nhận xét NH3 có: 1N , 3H HCl có : 1H , 1Cl CH4 có : 1C , 4H H2O có : 2H , 1 O - GV: Số nguyên tử H lần lược liên kết với : 1N , 1Cl , 1C , 1O. ? Khả năng liên kết này có giống nhau không? ( không giống nhau ) ? Vậy khác nhau như thế nào? - GV: Căn cứ vào số nguyên tử H ta có thể suy ra hóa trị các ngtố còn lại. ? Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất được quy định như thế nào? ? Nếu hợp chất không có H thì hóa trị của nguyên tố được xác định như thế nào? Ví dụ: Na2O , CaO , Al2O3 - GV: Hóa trị của O được xác định bằng 2 đơn vị hóa trị. ? Hãy cho biết hóa trị của các nguyên tố còn lại?( Na hóa trị I ; Ca hóa trị II ; Al hóa trị III) – HS thảo luận nhóm ghi vào bảng nhóm - GV treo bảng so chiếu với đáp án HS đưa ra - GV: Từ cách xác định hóa trị của nguyên tố suy ra cách xác định hóa trị của nhóm nguyên tử. - GV: yêu cầu HS xác định hóa trị của nhóm ngtử sau: PO4 trong H3PO4 NO3 trong HNO3 SO4 trong H2SO4 - GV: Treo bảng 2/43 HS kiểm chứng. ? Vậy hóa trị của nhóm nguyên tử được xác định như thế nào? – HS trả lời nhanh bài tập 2/37 SGK ? Hóa trị là gì? * Hoạt động 3: Tìm hiểu quy tắc hóa trị. - GV: Giới thiệu biểu thức: - GV: Từ CTHH của Na2O trong đó Na hóa trị I, O hóa trị II. Hãy lập tích số giữa hóa trị và chỉ số nguyên tử của từng nguyên tố rồi nêu nhận xét biểu thức này? - Tương tự yêu cầu HS lập tích số giữa hóa trị và chỉ số của NH3 – HS: Phát biểu quy tắc về hóa trị? - GV: Vận dụng quy tắc hóa trị để giải một số bài tập. – HS vận dụng quy tắc hóa trị ? Trong CTHH Al2O3 thì biểu thức viết như thế nào? – HS: Tính hóa trị của Al trong hợp chất AlCl3 ; của SO4 trong H2SO4 ; của N trong N2O5. – HS: Làm bảng nhóm. Trong H2SO4 hóa trị của SO4 là II Trong N2O5 hóa trị của N là V – Đại diện nhóm báo cáo – nhận xét, bổ sung. I. Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào ? 1. Cách xác định - Quy ước gán cho H hóa trị I - Nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa trị bằng bấy nhiêu. Ví dụ: HCl Cl có hóa trị I H2O O có hóa trị II NH3 N có hóa trị III - Theo hóa trị của Oxi được xác định bằng 2 đơn vị hóa trị, nguyên tử nguyên tố khác cứ liên kết được với một nguyên tử O thì tính hai đơn vị hóa trị. Ví dụ: Na2O ® Na : hóa trị I CaO ® Ca : có hóa trị II CO2 ® C : có hóa IV - Hóa trị của nhóm nguyên tử được xác định bằng cách xác định hóa trị của nguyên tố. Ví dụ: H2SO4 ® nhóm SO4 : hóa trị II HOH ® OH : hóa trị I 2. Kết luận: - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác. - Được xác định theo hóa trị của H chọn làm đơn vị và hóa trị của O là 2 đơn vị. II. Quy tắc hóa trị. Quy tắc. - Trong hợp chất AxBy - Gọi a , b là hóa trị của A, B - Ta có : Ví dụ: ® 2. I = 1. II ® 1 . III = 3. I Quy tắc: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. 2. Vận dụng. * Tính hóa trị của một nguyên tố. Ví dụ: Tính hóa trị của nhôm trong nhôm oxit (Al2O3). - Biết O hóa trị II, gọi hóa trị của Al là a ta có: ® 2.a = 3. II ® a = III Vậy : Al có hóa trị III trong hợp chất Al2O3 4. Củng cố và luyện tập : - HS: Nhắc lại phần kết luận – quy tắc hóa trị 5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Học thuộc quy tắc hóa trị. - Làm bài tập 2, 3, 4/ 37 SGK - Đọc trước phần 2b/ II vận dụng quy tắc hóa trị để lập CTHH của hợp chất. - Học thuộc hóa trị một số nguyên tố phổ biến. V. RÚT KINH NGHIỆM - Nội dung : - Phương pháp : - Hình thức tổ chức :

File đính kèm:

  • docT13.doc