Bài giảng Học vần bài 60: om - Am

- HS đọc, viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm

 - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “ Mưa tháng bảy .trái bòng.

 - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS

 - Phát triển lời nói theo chủ đề: Nói lời cảm ơn

* Trọng tâm: - HS đọc , viết được : om, am, làng xóm, rừng tràm

 - Rèn đọc từ và bài ứng dụng

doc38 trang | Chia sẻ: shironeko | Lượt xem: 1517 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Học vần bài 60: om - Am, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15 Thứ hai ngày 12 thỏng 12 năm 2011 Học vần Bài 60: om - am A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: om, am, làng xóm, rừng tràm - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “ Mưa tháng bảy……….trái bòng’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Nói lời cảm ơn * Trọng tâm: - HS đọc , viết được : om, am, làng xóm, rừng tràm - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: nhà rông, cây bàng III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : om Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: xóm - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá *Dạy vần am tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. chòm râu quả trám đom đóm trái cam - GV giảng từ: chòm râu, quả trám d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Mưa tháng bảy gãy cành trám Nắng tháng tám rám trái bòng. *Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ gì? - Bé nói gì với chị? - Vì sao bé cảm ơn chị? - Em đã nói lời cảm ơn bao giờ chưa? - Vì sao và khi nào nói lời cảm ơn? c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới * Điền vần om hay am V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 61: ăm - âm HS đọc: om - am - HS đọc theo : om - Vần om được tạo bởi o và m - Ghép và đánh vần o– m –om/ om - HS đọc, phân tích cấu tạo vần om - So sánh om/ on HS ghép: xóm - HS đọc: x -om- sắc- xóm/xóm - Tiếng“xóm’’gồm âm x, vần om và thanh sắc -HS đọc : làng xóm - So sánh om/ am - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ o, a -> m. Đưa bút +Chữ “xóm, tràm’’. Lia bút - HS viết bảng: om, am, làng xóm, rừng tràm - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Nói lời cảm ơn. - Chị và em bé. Chị chia quà cho em. - Nói cảm ơn chị - Vì chị cho quà - Nói lời cảm ơn khi mình nhận được sự giúp đỡ của người khác và để tỏ lòng biết ơn của mình. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng số t….. ống nh….. Toán Tiết 57: Luyện tập A. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng và trừ trong phạm vi 9 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp Rèn kĩ năng làm tính cộng, trừ. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Rèn kỹ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 9. B. Đồ dùng GV: Tranh vẽ, mô hình vật thật để tạo tình huống HS: Bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 :Củng cố phép cộng trừ trong phạm vi 9. Mt :Củng cố học thuộc công thức cộng trừ trong phạm vi 9 -Giáo viên đưa ra các số : 9 , 1 , 8 . 7 , 2 , 9 . 6 , 3 , 9. và các dấu + , = , - yêu cầu học sinh lên ghép các phép tính đúng Hoạt động 2 : Luyện tập Mt : Học sinh làm được các phép tính + , - trong phạm vi 9 Bài 1 : Tính nhẩm -Củng cố mối quan hệ cộng trừ Bài 2: Điền số -Yêu cầu học sinh nhẩm rồi ghi lại kết quả Bài 3 : Điền dấu >, < ,= -Yêu cầu học sinh tính kết quả trước khi điền dấu. Trường hợp 4 + 5 … 5 + 4. Học sinh tự viết ngay dấu = vào chỗ trống vì nhận thấy 4 + 5 = 5 + 4 ngay. Bài 4 : -Cho học sinh quan sát tranh nêu bài toán và phép tính thích hợp Bài 5 : Đếm hình vuông IV. Củng cố * Trò chơi: Điền số tiếp sức * Trò chơi “ Thành lập các phép tính đúng’’ ( Tương tự các tiết trước) V. Dặn dò Ôn bài , chuẩn bị bài: Phép cộng trong PV 10 - HS hát - HS làm bảng 8 + 1 = 7 + 2 = 9 – 1 = 9 – 6 = - HS đọc lại các công thức cộng trừ trong phạm vi 9 . -3 học sinh lên bảng thi đua ghép được 4 phép tính với 3 số 8 + 1 = 9 7 + 2 = 8 6 + 3 = 9 1 + 8 = 9 2 + 7 = 9 3 + 6 = 9 9 – 1 = 8 9 – 2 = 7 9 – 3 = 6 9 – 8 = 1 9 – 7 = 2 9 – 6 = 3 -Học sinh tính nhẩm rồi nêu miệng kết quả 8 + 1 = 6 + 3 = 1 + 8 = 3 + 6 = 9 – 1 = 9 – 3 = 9 – 8 = 9 – 6 = -Học sinh tự làm bài vào vở 5 +…= 9 9 - … = 6 4 + ...= 8 7 -… = 5 …+ 7 = 9 9 - …= 9 - HS làm vở 5 + 4 … 9 6 … 5 + 3 9 – 2 … 8 4 + 5 …5 + 4 Có 9 con gà.Có 3 con gà bị nhốt trong lồng .Hỏi có mấy con gà ở ngoài lồng ? 9 - 3 = 6 Có ….hình vuông - Mỗi nhóm 3 HS + 2 - 6 + 3 7 2 + 4 - 9 +7 5 2 - HS đọc lại bảng cộng, trừ trong PV 9 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Toán Tiết 58 : Phép cộng trong phạm vi 10 A. Mục tiêu - Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10 - Biết làm tính cộng trong phạm vi 10 - Rèn tính cẩn thận trong học và làm toán * Trọng tâm: Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 10 B. Đồ dùng + Các mô hình giống SGK(10 chấm tròn) + Bộ toán thực hành C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng trong phạm vi 10. Mt : Thành lập bảng cộng trong phạm vi 10. * Các bước tương tự phép cộng trong PV6 a, Thành lập công thức: 9 +1 =10;1 + 9 = 10 B1: QS hình vẽ và nêu bài toán B2: Giáo viên gợi ý để học sinh nêu - Giáo viên viết : 9 + 1 =10 B3:Giáo viên hướng dẫn HS quan sát hình vẽ nêu được : -Giáo viên ghi bảng : 1 + 9 = 10 -Cho học sinh nhận xét : 9+ 1 = 10 1 + 9 = 10 -Hỏi : Trong phép cộng nếu đổi vị trí các số thì kết quả như thế nào ? b, Hướng dẫn HS thành lập các công thức 8 + 2 = 2 + 8 = 7 + 3 = 3 +7 = 6 + 4 = 4 + 6 = 5 + 5 = Hoạt động 2 : Học thuộc bảng cộng . Mt : Học sinh thuộc được công thức cộng tại lớp . Hỏi miệng : 9 + 1 = ? ; 7 + 3 = ? ; 5 + 5 = ? 4 + ? = 10 ; 3 + ? = 10 ; 2 + ? = 10 Hoạt động 3 : Thực hành Mt :Học sinh biết làm tính cộng trong phạm vi 10 Bài 1 : a, Tính theo cột dọc - Giáo viên lưu ý HS viết số 0 thẳng cột các số trên, số 1 viết về bên trái số 0. b, Củng cố tính chất giao hoán Bài 2 : Tính và viết kết quả theo chiều mũi tên. Bài 3 : Nêu bài toán và viết phép tính phù hợp V. Củng cố V. Dặn dò: Ôn bài , Chuẩn bị bài sau: Luyện tập - HS hát - hs làm bảng 9 – 1 = 9 – 3 = 9 – 2 = 9 – 4 = 9 + 1 =10 1 + 9 = 10 -Học sinh đọc 1 + 9 = 10 Khác nhau số 9 và số 1 đổi vị trí - không đổi -Học sinh đọc lại 2 phép tính -Học sinh đọc thuộc theo phương pháp xoá dần -Học sinh trả lời nhanh a, HS làm vở + 9 + 8 + 7 + 4 1 2 3 6 10 b, HS làm miệng 9 + 1 = 2 + 8 = 1 + 9 = 8 + 2 = HS làm bảng lớp + 5 + 0 - 1 - 2 2 + 4 + 1 + 1 Có 6 con cá, thêm 4 con cá nữa . Hỏi có tất cả mấy con cá ? 6 + 4 = 10 - HS đọc lại các phép cộng trong PV 10 Học vần Bài 61: ăm - âm A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: ăm, âm, nuôi tăm, hái nấm - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Con suối……………………sườn đồi’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Thứ – ngày – tháng – năm. * Trọng tâm: - HS đọc , viết được : ăm, âm, nuôi tăm, hái nấm - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: làng xóm, quả trám III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ăm Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: stằm - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu tranh rút ra từ khoá *Dạy vần âm tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. tăm tre mầm non đỏ thắm đường hầm - GV giảng từ: đường hầm, đỏ thắm d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Con suối sau nhà rì rầm chảy. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ bên sườn đồi. *Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ gì? - Những vật này đều có điểm gì chung? - Em hãy đọc thời khoá biểu ở lớp em? - Ngày chủ nhật em làm gì? - Em thích ngày nào nhất trong tuần ? Vì sao? - Em có thích Tết không? * GD HS biết tiết kiệm thời gian, vì thời gian là vàng ngọc. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới * Điền vần om hay am V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 62: ôm - ơm HS đọc: ăm - âm - HS đọc theo : ăm - Vần om được tạo bởi ă và m - Ghép và đánh vần ă– m –ăm/ ăm - HS đọc, phân tích cấu tạo vần ăm - So sánh ăm/ ăn HS ghép: tằm - HS đọc: t- ăm- huyền- tằm/ tằm - Tiếng“tằm’’gồm âm t, vần ăm và thanh huyền -HS đọc : nuôi tằm - So sánh ăm/ âm - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ ă, â-> m. Đưa bút +Chữ “tằm, nấm’’. Lia bút - HS viết bảng: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Thứ, ngày, tháng, năm. - Lịch, thời khoá biểu - Đều chỉ về thời gian. - Em giúp bố mẹ 1 số việc nhà, em đi chơi. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng lọ t….., cái ……, cái m……… Đạo đức Tiết 15: Bài 7. Đi học đều và đúng giờ (Tiết 2) A. Mục tiêu - HS thấy lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ. - HS thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ. - Giáo dục HS có ý thức thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ, có ý thức tu dưỡng, rèn luyện bản thân. * Trọng tâm: HS thấy lợi ích của việc đi học đều và đúng giờ.Thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ. B. Đồ dùng - Tranh, câu hỏi, đồ dùng sắm vai. - Vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Bài cũ: - Tuần qua có những ai đi học muộn? - Để đi học đều đúng giờ em phải làm gì? - Không thức khuya - Thức dậy đúng giờ…. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập * Hoạt động 1: Sắm vai theo tình huống bài tập 4. Tình huống 1: …Hà ơi đồ chơi đẹp quá. Đứng lại xem 1 lúc đã. Tình huống 2 : …Sơn ơi, nghỉ học để đi đá bóng với bọn mình đi. - Đi học đều, đúng giờ có lợi như thế nào? * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm lớn bài tập 5 - Em suy nghĩ gì về các bạn? * Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp - Đi học đều có lợi ích gì? - Được nghỉ học khi nào? Nếu nghỉ em phải làm gì? * Ghi nhớ: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình. - Mỗi nhóm thể hiện 1 tình huống - Các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi. - Có lợi: Giúp các em nghe giảng bài đầy đủ, không làm phiền người khác…. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đi học rất vất vả vì trời mưa, đường trơn. - Giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập của mình ,được nghe giảng đầy đủ, không làm phiền người khác.. - Khi bị ốm quá. Nghỉ học phải có giấy phép và phải chép bài đầy đủ. IV. Củng cố: - Nêu lại nội dung bài. - HS nhắclại phần ghi nhớ. - Đọc 2 câu thơ cuối bài: “ Trò ngoan đến lớp đúng giờ Đều đặn đi học, nắng mưa ngại gì!’’ - Hát bài: “ Tới lớp, tới trường’’ V. Dặn dò: - Thực hiện tốt việc đi học đều đúng giờ. - Chuẩn bị bài sau Trật tự trong trường học. Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011 Học vần Bài 62: ôm - ơm A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: ôm, ơm, con tôm, đống rơm - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Vàng mơ……………..xôn xao’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Bữa cơm * Trọng tâm: - HS đọc , viết được : ôm, ơm, con tôm, đống rơm - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: đỏ thắm, hái nắm III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : ôm Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: tôm - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu vật thật rút ra từ khoá *Dạy vần ơm tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. chó đốm sáng sớm chôm chôm mùi thơm - GV giảng từ: chó đốm, mùi thơm d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Vàng mơ như trái chín Chùm giẻ treo nơi nào Gió đưa hương thơm lạ Đường tới trường xôn xao. *Đọc SGK b. Luyện nói - Trong tranh em thấy những ai? - Nhà em thường ăn mấy bữa cơm? - Nhà em thường ăn món gì? - Nhà em ai nấu cơm? ai đi chợ? ai rửa bát? - Mỗi bữa em ăn mấy bát? thích món gì? * GDHS nên ăn đúng giờ, đúng bữa để có sức khoẻ tốt. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới * Điền vần ôm hay ơm V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 63: em – êm HS đọc: ôm - ơm - HS đọc theo : ôm - Vần ôm được tạo bởi ô và m - Ghép và đánh vần ô– m –ôm/ ôm - HS đọc, phân tích cấu tạo vần ôm - So sánh ôm/ ôn HS ghép: tôm - HS đọc: t- ôm- tôm/ tôm - Tiếng“tôm’’gồm âm t, vần ôm -HS đọc : con tôm - So sánh ôm/ ơm - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ ô, ơ-> m. Đưa bút +Chữ “tôm, rơm’’. Lia bút - HS viết bảng: ôm, ơm, con tôm, đống rơm. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Bữa cơm - Bà, bố, mẹ, các con. - Mỗi ngày ăn 3 bữa - Mẹ, chị thỉnh thoảng là bố - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng mùi th….. h….qua Tự nhiên xã hội Tiết 15: Lớp học A. Mục tiêu - Giúp HS biết : Lớp là nơi các em đến học hàng ngày, nói về các thành viên trong lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. Nói được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và một số bạn cùng lớp. - Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học. - Kính thầy, yêu bạn, đoàn kết với các bạn và yêu quý lớp học của mình. * Trọng tâm: HS hiểu biết về lớp học của mình: Tên lớp, tên cô giáo, các thành viên trong lớp, đồ dùng trong lớp. B. Chuẩn bị 1. Giáo viên: một số tấm bìa nhỏ ghi tên đồ dùng có trong lớp. 2. Học sinh: sách giáo khoa, vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học I. ổn định tổ chức II. Kiểm tra bài cũ - Khi ở nhà em cần chú ý những gì để đảm bảo an toàn? III. Bài mới 1.Giới thiệu bài: 2. Giảng bài: * HĐ1: Quan sát. - Mục tiêu: Biết các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học. + Trong lớp có những ai, có những thứ gì + Lớp học của em gần giống với lớp học nào trong hình vẽ đó. + Em thích lớp học nào trong các lớp học đó, tại sao. + Kể tên cô giáo và các bạn trong lớp mình. + Trong lớp em thường chơi với ai. KL: Lớp học nào cũng có thầy cô giáo và học sinh, trong lớp học còn có bàn ghế, bảng và các thiết bị đồ dùng dạy học… *HĐ2: Thảo luận theo cặp - Mục tiêu: Giới thiệu lớp học của mình. KL: Các em cần nhớ tên lớp, trường của mình, phải yêu quí trường lớp. Biết giữ gìn và bảo vệ đồ dùng có trong lớp * HĐ 3: Trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” - Mục tiêu: Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học. B1: GV phát bìa cho từng nhóm. B2: Chia bảng thành 2 cột ứng với 2 nhóm học sinh chọn các tấp bìa ghi tên đồ dùng theo yêu cầu của giáo viên. - GV nhận xét tuyên dương. IV.Củng cố - GV tóm tắt lại nội dung bài học. V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài: Hoạt động ở lớp Hát Học sinh trả lời. - Nhóm HS quan sát tranh. - Đại diện các nhóm trả lời + Lớp học có cô giáo và các bạn. Có bàn ghế, tủ, bảng, tranh ảnh… - Học sinh thảo luận nhóm và kể về lớp học của mình. - Học sinh kể. - Học sinh nhận bìa, viết + Nhóm 1: Dán tấm bìa có ghi tên người. + Nhóm 2: Dán tấm bìa có ghi tên đồ dùng trong lớp. - HS nhắc lại các kết luận trên. Thủ công Tiết 15: Gấp cái quạt (T1) A. Mục tiêu: - HS biết các thao tác, qui trình gấp cái quạt bằng giấy. - Nắm được cách gấp và gấp được cái quạt bằng giấy. - Giáo dục tính kiên trì tỉ mỉ và óc sáng tạo cho HS. * Trọng tâm: HS nắm được các thao tác gấp quạt . .B. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thao tác gấp, 1 cái quạt mẫu có trang trí, giấy màu C. Hoạt động dạy học: Giấy thủ công, giấy nháp, hồ dán, dây buộc, vở. I. ổn định tổ chức: II.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng của HS. III. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: 2.Dạy bài mới: a. Quan sát nhận xét - GV giới thiệu cái quạt - Cho HS quan sát nhận xét + Người ta sử dụng các nếp gấp nào để gấp quạt? + Giữa quạt ta phải làm như thế nào cho chắc chắn? b. GV hướng dẫn cách gấp - GV làm mẫu c. Thực hành - GV cho HS tập gấp vào giấy nháp. - Cho HS gấp trên giấy màu - GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng - Đánh giá kết quả học tập IV. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. -. Nhận xét chung giờ học. V. Dặn dò: - Về nhà hoàn thiện bài - Chuẩn bạt gấp cái quạt (T2) Hát. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HS quan sát mẫu gấp Chúng cách đều nhau và có thể chồng khít lên nhau. - Sử dụng các nếp gấp đều để gấp - Giữa quạt có dán hồ - Có buộc dây để treo hoặc xách tay. - HS quan sát + Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều +Bước 2: Gấp đôi, ép chặt phết hồ, ở giữa buộc dây + Bước 3: Giữ để hồ dán dính chặt và hoàn chỉnh - HS thực hành gấp - Thi đua giữa các nhóm - Sản phẩm cuối cùng dán vào vở. 2 HS nhắc lại các bước gấp quạt. Lắng nghe Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011 Học vần Bài 63: em – êm A. Mục đích yêu cầu: - hs đọc, viết được: em, êm, con tem, sao đêm - HS đọc đúng từ và bài ứng dụng: “Con cò…………………xuống ao’’. - Rèn kỹ năng đọc , viết và nói cho HS - Phát triển lời nói theo chủ đề: Anh chị em trong nhà. * Trọng tâm: - HS đọc , viết được : em, êm, con tem, sao đêm - Rèn đọc từ và bài ứng dụng B. Đồ dùng: GV: Vật mẫu( ảnh); tranh minh hoạ HS: Bảng, sgk, bộ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: I. ổn định tổ chức: - HS hát II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài SGK - Viết: con tôm, bơm xe III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Ghi bảng. 2. Dạy vần mới a. Nhận diện – Phát âm - GV ghi : em Hỏi : Nêu cấu tạo vần. - Đánh vần - Đọc và phân tích vần b. Ghép tiếng, từ khoá: - GV ghi: tem - Nêu cấu tạo tiếng - GV giới thiệu vật thật rút ra từ khoá *Dạy vần êm tương tự c. Đọc từ ứng dụng: - Ghi bảng. trẻ em ghế đệm que kem mềm mại - GV giảng từ: mềm mại, ghế đệm d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: * Đọc bài T1 * Đọc câu ứng dụng GVgiới thiệu bài : Con cò mà đi ăn đêm Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao. *Đọc SGK b. Luyện nói - Tranh vẽ gì? - Anh chị em trong 1 gia đình còn gọi là anh chị em gì? - Anh chị em phải đối xử với nhau như thế nào? - Em kể tên anh chị em trong gia đình mình? * GD anh chị em trong gia đình phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. c. Luyện viết: - Hướng dẫn viết vở. IV. Củng cố * Trò chơi: Tìm tiếng ( từ) mới * Nối tiếng thành từ V. Dặn dò Ôn bài, chuẩn bị bài 64: im - um HS đọc: em – êm - HS đọc theo : em - Vần om được tạo bởi e và m - Ghép và đánh vần e– m –em/ em - HS đọc, phân tích cấu tạo vần em - So sánh em/ en HS ghép: tem - HS đọc: t- em- tem/ tem - Tiếng“tem’’gồm âm t, vần em -HS đọc : con tem - So sánh êm/ em - Đọc thầm, 1 hs khá đọc - Tìm gạch chân tiếng có vần mới - Đọc CN, ĐT - HS đồ chữ theo - Nhận xét kỹ thuật viết: +Từ e, ê-> m. Đưa bút +Chữ “tem, đêm’’. Đưa bút - HS viết bảng: em, êm, con tem, sao đêm. - Đọc bảng 3 – 5 em - HS quan sát tranh - Đọc thầm , hs khá đọc -Tìm tiếng có vần mới - Đọc tiếng- từ- cụm từ- cả câu - Đọc CN, ĐT. - HS đọc tên bài: Anh chị em trong nhà - Gọi là anh chị em ruột - Em phải lễ phép với anh chị, anh chị phải nhường nhịn em nhỏ. - Đọc lại bài viết - HS viết vở. - HS đọc lại bài trên bảng ném sao ngõ còn đếm hẻm Toán Tiết 59: Luyện tập A. Mục tiêu - Giúp học sinh củng cố về các phép tính cộng trong phạm vi 10 - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp Rèn kĩ năng làm tính cộng. - Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào cuộc sống. * Trọng tâm: Rèn kỹ năng làm tính cộng trong phạm vi 10. B. Đồ dùng GV: Tranh vẽ, mô hình vật thật để tạo tình huống HS: Bảng, vở C. Các hoạt động dạy học I ổn định lớp II. Kiểm tra bài III. Bài mới Hoạt động 1: Củng cố phép cộng trong phạm vi 10. Mt :Củng cố công thức cộng phạm vi 10 - Giáo viên nhận xét tuyên dương Hoạt động 2 : Luyện tập Mt : Củng cố phép cộng phạm vi 10 và viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh Bài 1 : Yêu cầu học sinh tính nhẩm rồi ghi ngay kết quả - Củng cố tính giao hoán trong phép cộng . Số 0 là kết quả phép trừ 2 số giống nhau Bài 2: Tính rồi ghi kết quả -Lưu ý : Học sinh đặt số đúng vị trí hàng chục, hàng đơn vị Bài 3 : Yêu cầu học sinh nhẩm, dựa theo công thức đã học để viết số thích hợp vào chỗ chấm. Giáo viên treo bảng phụ - Củng cố cấu tạo số 10 . HD Học sinh nhẩm : 3 + 7 = 1 0. Viết số 7 vào chỗ trống Bài 4 : Tính nhẩm Bài 5 : Quan sát tranh nêu bài toán và viết phép tính phù hợp. - Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh Hoạt động 3 : Trò chơi Mt : Rèn kỹ năng tính toán nhanh . - Giáo viên treo 2 bảng phụ có ghi sẵn bài . + 5 - 4 + 3 - 2 + 1 3 IV. Củng cố V. Dặn dò Ôn bài, xem bài : Phép trừ trong phạm vi 10 - HS hát - HS làm bảng 9 + 1 = 7 + 3 = 8 + 2 = 6 + 4 = -5 em đọc lại công thức cộng - Cả lớp đọc ĐT 1 lần bảng cộng . -Học sinh làm bảng 9 + 1 = 7 + 3 = 1 + 9 = 3 + 7 = - HS làm vở + 9 + 8 + 7 + 4 1 2 3 6 HS làm bảng lớp 3 + .. 6 + .. 0 + .. 1000000000000000 1 + .. 5 + .. 10 + .. 8 + .. .. + .. - HS làm vở 5 + 3 + 2 = 6 + 3 – 5 = 4 + 4 + 1 = 5 + 2 – 6 = Có 7 con gà. Thêm 3 con gà chạy đến . Hỏi tất cả có bao nhiêu con gà ? 7 + 3 = 10 “ Điền số tiếp sức’’ - Mỗi đội 5 HS tham gia chơi - HS đọc lại bảng cộng trong PV 10 Thứ sáu ngày 16 tháng 12 năm 2011 Tập viết Bài 13: nhà trường, buôn làng, hiền lành… A. Mục đích yêu cầu - HS viết đúng quy trình, đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. - Luyện kỹ năng viết đúng, viết đẹp cho hs. - Giáo dục ý thức rèn chữ giữ vở cho hs. * Trọng tâm: HS viết đúng quy trình , đúng mẫu, đúng kỹ thuật các chữ : nhà trường, buôn làng, hiền lành, đình làng, bệnh viện, đom đóm. B. Đồ dùng - GV: Bài viết mẫu - HS: Vở viết, bảng con C. Các hoạt động dạy học I. ổn định lớp: Hát II. Bài cũ: - HS đọc: nhà trường, buôn làng - HS viết: đom đóm, lành III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bằng bài mẫu 2. Quan sát mẫu - GV giới thiệu bài viết mẫu - Những chữ có chữ ghi vần kết thúc là ng, nh, m? - Những chữ nào có kĩ thuật viết giống nhau? - Nhận xét về độ cao các chữ 3. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và nêu quy trình viết 4. Học sinh viết vở tập viết. - GV nhắc HS cách ngồi , cầm bút, để vở đúng. GV ngồi mẫu - GV quan sát , uốn nắn HS 5. Chấm chữa: - Thu bài chấm - nhận xét. - Tuyên dương bài viết đẹp. IV. Củng cố - Trò chơi thi viết chữ tiếp sức. - Mỗi nhóm 3 HS. - Đánh giá các nhóm. V

File đính kèm:

  • docTuan 15.doc
Giáo án liên quan