Bài giảng môn Giáo dục công dân 8 - Tuần 15 - Tiết 15 - Bài 12 : Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình (tiết 2)

A.MỤC TIÊU :

 1.Kiến Thức :

- Giúp hs hiểu được một số quy định cơ pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên gia đình

- ý nghĩa của những quy định đó

2 .Kỹ năng :

- Biết ứng xử phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân và gia đình

- Hs biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo quy định của pháp luật

 

doc45 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 829 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn Giáo dục công dân 8 - Tuần 15 - Tiết 15 - Bài 12 : Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Ngày Soạn : 11/12/2005 Tiết 15 Ngày Dạy : 16/12/2005 Bài 12 : Quyền Và Nghĩa Vụ Của Công Dân Trong Gia Đình (tiết 2) A.Mục Tiêu : 1.Kiến Thức : - Giúp hs hiểu được một số quy định cơ pháp luật về quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên gia đình - ý nghĩa của những quy định đó .Kỹ năng : - Biết ứng xử phù hợp với các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của bản thân và gia đình - Hs biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo quy định của pháp luật Thái độ : - Hs có thái độ tôn trọng và tình cảm đối với gia đình mình - Có ý thức xây dựng gia đình hạnh phúc , thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà , cha mẹ , anh chị em B. Chuẩn bị: - Gv * luật hôn nhân và gia đình năm 2000, phiếu học tập * Bảng phụ * Tục ngữ , ca dao , danh ngôn , chuyện kể về tình cảm gia đình - Học Sinh : * Sách Giáo Khoa + Sách Bài Tập C. Hoạt động dạy học : I. ổn định : Kiểm tra sỉ số ,vệ sinh II. Kiểm tra : - Em hãy nêu những hành vi thể hiện trách nhiệm với ông bà , cha mẹ ? III. Bài mới : T/g Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội Dung Bài học Hoạt động 1 : - Giới thiệu những quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình - Gv : Diễn giải gia đình là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người , là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách .Pháp luật nước ta có những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên như sau : Gv: - Gọi Hs đọc điều 45 SGk và luật hôn nhân năm 2000 Gv: - Cho Hs cả lớp thảo luận những mặt tốt và chưa tốt việc thực hiện pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình . Nên cho Hs lấy ví dụ cụ thể hoạt động 2: Gv : Cho Hs tìm hiểu nội dung bài học từ SGK sau đó tóm tắt nội dụng và kết luận ghi vào vở Gv: Cho Hs đọc lại một lần nội dung bài học Hoạt động 3 - Tổ chức cho Hs thảo luận bài tập SGK ( bài 6 trang 33) Hs: Phát biểu ý kiến cả lớp bổ sung ý kiến Gv: Nhận xét kết luận Bài Tập : - Những câu tục ngữ sau : câu nào nói lên mối quan hệ các thành viên trong gia đình a, Đi thưa về gửi b, Con dại , cái mang . c, Lời chào cao hơn mâm cổ d, Một giọt máu đào , hơn ao nước lã e, Của chồng công vợ g, Anh em hoà thuận là nhà có phúc Gv: - Đánh giá kết quả học tập của Hs 1.Quyền và nghĩa vụ cha mẹ , ông bà : - Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ nuôi dạy con thành những công dân tốt bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con , tôn trọng ý kiến của con , không được phân biệt đối xử giữa các con , không được ngược đãi xúc phạm con , ép buộc con làm những điều trái pháp luật , trái đạo đức - Ông bà nội , ông bà ngoại có quyền và nghĩa vụ trông nôm chăm sóc và giáo dục cháu , nuôi dưỡng cháu thành niên hoặc cháu thành niên bị tàn tật nếu cháu không có người nuôi dưỡng 2. Quyền và nghĩa vụ của con cháu : - Con cháu có bổn phận yêu quý , kính trọng , biết ơn cha mẹ , ông bà . Có quyền và nghĩa vụ nuôi dưỡng và chăm sóc ông bà . Đặc biệt khi cha mẹ ông bà ốm đau già yếu nghiêm cấm con cháu có hành vi ngược đãi xúc phạm cha mẹ , ông bà 3. Anh chị em có bổn phận thương yêu chăm sóc giúp đỡ nhau và nuôi dưỡng nhau nếu không còn cha mẹ * bài Tập 1 : Bài tập 6 trang 33 SGK - Nếu giữa cha và mẹ , anh chị con cái có sự bất hoà - Cách xử sự tốt +Ngăn cản không cho bất hoà nghiêm trọng hơn + Khuyên hai bên thật bình tĩnh, giải thích khuyên bảo để thấy được đúng , sai Bài Tập2 : Đáp án :a,b,c d,e,g IV. Củng cố – Luyện tập : - Cho Hs đóng vai thể hiện cách ứng xử trong tình huống có liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình V. Hướng dẫn – Dặn dò : - Về nhà làm tất cả các bài tập SGK còn lại - Sưu tầm tục ngữ ca dao nói về gia đình - Tập Kịch theo chủ đề để hôm sau thực hành ngoại khóa Tuần 16 Ngày Soạn :18/12/2005 Tiết 16 Ngày Dạy :20/12/2005 Bài : Thực Hành Ngoại Khoá A.Mục Tiêu : Kiến Thức : - Giúp Hs hệ thống kiến thức đã học như tôn trọng lẽ phải, liêm khiết , tôn trọng người khác , giữ chữ tín , kỹ luật pháp luật , xây dựng tình bạn trong sáng lành mạnh - Giúp Hs hiểu kỹ hơn về tự lập , lao động tự giác và sáng tạo , tích cực tham gia các hoạt động chính trị xã hội , tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác Kỹ năng : - Biết ứng xử phù hợp đối với các quy định của pháp luật , về quyền và nghĩa vụ của mỗi bản thân trong gia đình - Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác Thái độ : - Thực hiện đúng nội qui pháp luật của nhà nước , xa lánh các tệ nạm xã hội - Luôn hướng tới tìm tòi cái mới trong học tập lao động - Có tình cảm gắn bó với nơi mình ở - Hình thành cho các em niềm tin yêu vào cuộc sống tốt đẹp B. Chuẩn bị: - Gv * Tranh vẽ Hình * Bảng phụ - Học Sinh : * Sách Giáo Khoa + tư liệu , tranh ảnh theo các chủ đề đã học * Biên kịch các chủ đề đã học C. Hoạt động dạy học : I. ổn Định :Kiểm tra sỉ số ,vệ sinh II. Kiểm tra : - Gv: Kiểm tra sự chuẩn bị của các em III. thực Hành T/g Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội Dung Bài học Gv: - Chia lớp thành 10 tổ , mỗi tổ một chủ đề Gv: - Gọi từng tổ lên bảng trình bày nội dung đã được chuẩn bị trước ở nhà Hs: Thuyết trình và diễn kịch Gv: - Nhận xét cùng với các nhóm khác , qua đó giáo dục cho các em những vấn đề có liên quan đến các tiết học trước Gv: - Kết luận ghi điểm *Tương tự như trên cho lần lượt tất cả các nhóm 2.3.4.5.6.7.8.9.10 thực hiện hết nội dung Gv: - Cuối tiết học dẫn dắt vấn đề có liên quan đến tệ nạn xã hội ở địa phương và giáo dục các em I. Thực hành : II. Các vấn đề của địa phương: IV. Củng cố – Luyện tập : - Em hãy tìm những câu tục ngữ , ca dao mà em biết liên quan đến các chủ đề mà em đã học V. Hướng dẫn – Dặn dò : - Về nhà ôn lại toàn bộ các kiến thức từ : Bài 1 – bài 12 để hôm sau ta ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ I Tuần 17 Ngày Soạn :21/12/2005 Tiết 17 Ngày Dạy : 23/12/2005 ôn Tập A.Mục Tiêu : 1.Kiến Thức : - Giúp Hs hệ thống hóa kiến thức từ Bài 1 đến bài 12 của Bộ môn Giáo dục công dân 8 2.Kỹ năng: - Rèn luyện cho các em những kỷ năng cần thiết về đạo đức cũng như cách sống và làm việc 3.Thái độ - Giúp Hs có thái độ chuẩn mực trong quan hệ với gia đình và xã hội , hiểu và làm đúng những gì đã học B. Chuẩn bị: - Gv * Hệ thống câu hỏi và bài tập * Bảng phụ - Học Sinh : * Sách Giáo Khoa + Sách Bài Tập C. Hoạt động dạy học : I. ổn Định :Kiểm tra sỉ số ,vệ sinh II. Kiểm tra : III. Bài mới : T/g Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội Dung Bài học Gv: - Tôn trọng lẽ phải là gì ? - Theo em Hs cần phải làm gì để trở thành người biết tôn trọng lẽ phải ? Gv: - Em hiểu thế nào là liêm khiết - Theo em Hs cần phải làm gì để trở thành người liêm khiết ? Gv : - Em hãy sưu tầm một vài câu tục ngữ , ca dao nói về sự tôn trọng người khác Gv: - Kể vài ví dụ về biểu hiện hành vi giữ chữ tín - Theo em Hs muốn giữ chữ tín cần phải làm gì ? Gv:. Gv: - Em hãy giải thích thế nào là tình bạn trong sáng lành mạnh Gv: - Hs tham gia các hoạt động chính trị xã hội sẽ có lợi gì cho bản thân ? Gv: - Thế nào là nếp sống văn hóa ? - Em đã làm gì để góp phần vào việc xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư Gv: - Em hiểu thế nào là tự lập ? Tự lập có ý nghĩa như thế nào đối với gia đình và xã hội ? Gv: Gv: - Em hãy cho biết quyền và nghĩa vụ công dân trong gia đình 1. Tôn trọng lẽ phải : 2. Liêm Khiết : 3. Tôn trọng người khác : 4. Giữ chữ Tín : 5. Pháp luật , kỷ luật : 6. Tình bạn trong sáng lành mạnh: 7. Tích cực tham gia các hoạt động chính trị xã hội : 8. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác : 9. Góp phần xây dựng nếp sống văn hóa : 10. Tự lập : 11.Lao động tự giác và sáng tạo: 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình : IV. Củng cố – Luyện tập : * Làm bàI tập : Gv: Cho Hs làm một số bài tập liên quan đến nội dung các bài học trên , trên bảng phụ đã chuẩn bị trước V. Hướng dẫn – Dặn dò : - Về nhà làm tất cả các bài tập SGK và học bài để hôm sau ta làm kiểm tra học kỳ I Tuần 18 Ngày Soạn :25/12/2005 Tiết 18 Kiểm Tra Học Kỳ I A.Mục Tiêu : 1.Kiến Thức : - Giúp Hs hệ thống hóa kiến thức từ Bài 1 đến bài 12 của Bộ môn Giáo dục công dân 8 2.Kỹ năng: - Rèn luyện cho các em những kỷ năng cần thiết về đạo đức cũng như cách sống và làm việc 3.Thái độ - Giúp Hs có thái độ chuẩn mực trong quan hệ với gia đình và xã hội , hiểu và làm đúng những gì đã học B. Chuẩn bị: - Gv * Đề + Đáp án - Học Sinh : * Bút , Thước kẽ C . Tiến hành kiểm tra học kỳ I: 1. ổn định : 2 . Phát đề : Đề Kiểm Tra I.Trắc nghiệm : (4điểm ) Đánh dấu ( X ) vào ý em cho là đúng : Câu 1: Theo em hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng lẽ phải: a. Chấp hành tốt nội qui của cơ quan , nhà trường b. Thực hiện tốt qui định của pháp luật. c. Chỉ làm những việc mình thích, không phê phán việc làm sai trái d. Không a dua , đua đòi với bạn xấu. e. Phê phán gay gắt những ý trái quan điểm với mình g. Lắng nghe ý kiến của người khác , suy nghĩ kỹ để tranh luận để tìm ra chân lý Câu 2: Tôn trọng người khác là phải: a. Biết đấu tranh cho lẽ phải . b. Bảo vệ danh dự nhân phẩm người khác c. Đồng tình ủng hộ việc sai trái của bạn d. Biết cách phê bình bạn để bạn hiểu . e. Chỉ trích miệt thị bạn khi bạn có khuyết điểm . g. Có ý thức bảo vệ danh dự của bạn thân . Câu 3 : Hành vi nào sau đây có tính kỉ luật : a.Đi học về nhà đúng giờ b.Trả sách cho bạn đúng hẹn c. Đồ dùng học tập để đúng nơi qui định . d. Đọc truyện trong giờ học GDCD e .Đi xe đạp hàng ba g. Đá bóng ngoài đường phố. Câu 4. Câu tục ngữ nào nói về tình bạn: a.Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn . b.Thêm bạn, bớt thù. c. Học thầy không tầy học bạn . d. Uống nước nhớ nguồn e.Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. II .Tự luận ( 6điểm ) Câu 1: Em hiểu thế nào là tự lập ? Tự lập có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi cá nhân , gia đình và xã hội ? (3 đ) Câu 2 :Em hãy kể một vài ví dụ về biểu hiện của hành vi giữ chữ tín mà em biết ? Theo em học sinh muốn giữ chữ tín thì cần phải làm gì ? (3 đ) Đáp án I.Trắc nghiệm : Câu 1: a, b, d ,g (1đ) Câu2 : a. b ,d (1đ) Câu 3 : a, b , c (1đ) Câu4 : a ,b,c, e (1đ) II .Tự luận Câu1 :Tự lập là tự làm lấy , tự giải quyết công việc của mình , tự lo liệu , tạo dựng cho cuộc sống của mình ; không trông chờ , dựa dẫm , phụ thuộc vào người khác Tự lập thể hiện sự tự tin , bản lĩnh cá nhân , dám đương đầu với khó khăn thử thách ; ý chí nỗ lực phấn đấu , vươn lên trong học tập , trong công việc và trong cuộc sống ý Nghĩa: - Người có tính tự lập thường thành công trong cuộc sống học xứng đáng được sự kính trọng của mọi người. Trong gia đình , người có tính tự lập thì không làm phiền mọi người trong gia đình, được xã hội tín nhiệm Trả lời đúng đầy đủ (3 đ) Câu2 : - ví dụ đúng (1,5đ) - Muốn giữ chữ tín Hs cần phải làm tốt chức trách, nhiệm vụ , giữ đúng lời hứa , đúng hẹn trong mối quan hệ của mình với mọi người xung quanh trả lời đầy đủ đúng (1,5đ) III. Thu bàI, nhận xét : IV . Hướng dẫn dặn dò : Về nhà chuẩn bị bài tiếp theo của học kỳ II Tuần 19 Ngày Soạn : 03/01/2006 Tiết 19 Ngày Dạy : 05/01/2006 Bài 13 :Phòng Chống Tệ Nạn Xã Hội A.Mục Tiêu : Kiến Thức : - Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó - Một số qui định của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó - Trách nhiệm của công dân nói chung , và Hs nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh Kỹ năng : Thái độ : - Đồng tình những chủ trương của nhà nước và những quy định về pháp luật - Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét kể lôi kéo trẻ em , thanh niên vào tệ nạn xã hội B. Chuẩn bị: - Gv * Tranh vẽ tệ nạn xã hội * Bảng phụ , các bài tập trắc nghiệm - Học Sinh : * Sách Giáo Khoa + Phiếu học tập C. Hoạt động dạy học : I. ổn Định :Kiểm tra sỉ số ,vệ sinh II. Kiểm tra : - Em hãy kể về những việc làm thể hiện sự quan tâm của các thành viên trong gia đình em trong cuộc sống hằng ngày ? III. Bài mới : - Xã hội ta hiện nay đang đứng trước một thách thức lớn , đó là tệ nạn xã hội , tệ nạn nguy hiểm đó là ma tuý , mại dâm , cờ bạc . Ba tệ nạn này đang làm băng hoại đến xã hội nói chung và tuổi trẻ học đường nói riêng . Những tệ nạn đó là gì ? Tác hại của chúng ra sao ? Đó là vấn đề mà hôm nay xã hội và nhà trường phải quan tâm . Để hiểu rõ vấn đề này hôm nay chúng ta nghiên cứu nội dung bài học mới “ Phòng ,Chống Tệ Nạn Xã Hội “ T/g Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội Dung Bài học Hoạt động 1 Gv: Đưa ra một số sự kiện , câu chuyện về nguy cơ của tệ nạn xã hội ; xử lý của pháp luật đối với những trường hợp vi phạm điển hình Gv: - Chia lớp 3 nhóm thảo luận về các tình huống + Nhóm 1 :( Tình huống 1 SGK) câu hỏi : Em có đồng ý với ý kiến của bạn An không ? vì sao ? Nếu các bạn lớp em cũng chơi - Nhóm 2: Tình huống 2 SGK câu hỏi : Theo em P và bà Tâm có vi phạm pháp luật không ? và phạm tội gì ? Họ sẽ xử lý như thế nào ? - Nhóm 3:Tình huống 3 SGK câu hỏi : Qua 2 ví dụ trên các em rút được bài học gì ? Theo em cờ bạc , ma tuý , mại dâm có liên quan gì với nhau ? Vì sao ? Hs : Trả lời Gv: Tổng kết đánh giá Hoạt động 2: - Gv : Cho Hs thảo luận Nhóm1:Tác hại của tệ nạn xã hội đối với xã hội : Nhóm2 : Đối với gia đình Nhóm3:Đối với bản thân Hs: thảo luận trình bày Gv: Dẫn chứng theo thống kê hiện nay trên 165.000 người nhiễm HIV, 27.000 người tử vong vì HIV . Dự báo cuối thập kỷ là 350.000 người bị nhiễm . ở 5 tỉnh biên giới có 52% thanh niên , thiếu niên từ 15 - 24 tuổi quan hệ tình dục với bạn tình không thường xuyên , gái mại dâm tăng chóng mặt ở một số TP lớn Gv : kết luận chuyển ý : Nguyên nhân nào dẫn đến những hậu quả trên Hoạt động 3: Gv: - Cho Hs thảo luận theo câu hỏi : câu hỏi 1: Nguyên nhân nào khiến con người sa vào tệ nạn xã hội ? Nêu biện pháp phòng tránh tệ nạn xã hội ? Hs : Phân tích tranh luận trả lời Gv: Nhận xét giải đáp Gv: Em hãy cho biết biện pháp phòng chống đối với các tệ nạn như thế nào ? Hs : Cả lớp tham gia ý kiến Gv: Nhận xét kết luận Đặt vấn đề : 2.Tác hại của tệ nạn xã hội đối với con người : *Tác hại của tệ nạn xã hội đối với xã hội : - ảnh hưởng kinh tế suy giảm sức lao động của xã hội - Suy thoái giống nòi - Mất trật tự xã hội * Đối với gia đình : - Kinh tế cạn kiệt , ảnh hưởng đến đời sống vật chất tinh thần - Gia đình tan vỡ * Đối với bản thân : - Huỷ hoại sức khoẻ , dẫn đến cái chết - Sa sút tinh thần , huỷ hoại phẩm chất đạo đức của con người - Vi phạm pháp luật 3. Nguyên Nhân: a, Nguyên nhân khách quan: - Kỷ cương pháp luật không nghiêm, dẫn đến nhiều tiêu cực trong xã hội - Kinh tế kém phát triển - Chính sách mở cửa trong nền kinh tế thị trường -Làm ảnh hưởng xấu của văn hoá đồi truỵ -Cha mẹ nuông chiều quản lý con cái không tốt , hoàn cảnh gia đình éo le - Do bạn bè xấu rủ rê lôi kéo, dụ dỗ , ép buộc khống chế b. Nguyên nhân chủ quan: -Lười lao động , ham chơi , đua đòi , thích ăn ngon mặc đẹp , - Do tò mò ,ưa của lạ ,thích thử nghiệm , tìm cảm giác mới lạ - Do thiếu hiểu biết 3. Biện Pháp: * Biện pháp chung : - Nâng cao chất lượng cuộc sống - Giáo dục tư tưởng đạo đức - Giáo dục pháp luật - Cải tiến hoạt động tổ chức đoàn - Kết hợp tốt 3 môi trường giáo dục * Biện pháp riêng : - không tham gia che giấu tàn trữ ma tuý -Tuyên truyền phòng chống tệ nạn xã hội - Có cuộc sống cá nhân lành mạnh, lao động và học tập tốt - Vui chơi giải trí lành mạnh - giúp các cơ quan chức năng phát hiện tội phạm - Không xa lánh người mắc vào tệ nạn xã hội, giúp đỡ họ hoà nhập với cộng đồng IV. Củng cố – Luyện tập : Phòng chống tệ nạn xã hội là trách nhiệm của ai ( Tréo x vào ô trống ) Gia đình Xã hội Nhà trường Bản thân Cả 4 ý kiến - Thế nào là tệ nạn xã hội - Tác hại của tệ nạn xã hội - Nguyên nhân biện pháp khắc phục V. Hướng dẫn – Dặn dò : - Về nhà học bài củ & làm tất cả các bài tập SGK - Tìm hiểu các quy định của pháp luật về phòng tránh tệ nạn xã hội, chuẩn bị bài mới Tuần 20 Ngày Soạn :08/01/2006 Tiết 20 Ngày Dạy : 09/01/2006 Bài 13 :Phòng Chống Tệ Nạn Xã Hội (tiếp theo) A.Mục Tiêu : 1. Kiến Thức : - Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của nó - Một số qui định của pháp luật nước ta về phòng chống tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó - Trách nhiệm của công dân nói chung , và Hs nói riêng trong phòng chống tệ nạn xã hội và biện pháp phòng tránh 2. Kỹ năng : 3.Thái độ : - Đồng tình những chủ trương của nhà nước và những quy định về pháp luật - Xa lánh các tệ nạn xã hội và căm ghét kẻ lôi kéo trẻ em , thanh niên vào tệ nạn xã hội B. Chuẩn bị: - Gv * Luật phòng chống ma túy , Bộ luật hình sự năm 1999 * Bảng phụ , các bài tập trắc nghiệm - Học Sinh : * Sách Giáo Khoa + Phiếu học tập C. Hoạt động dạy học : I. ổn Định :Kiểm tra sỉ số ,vệ sinh II. Kiểm tra : Theo em , những nguyên nhân nào dẫn đến con người sa vào tệ nạn xã hội ? Em có những biện pháp nào để giữ mình không sa vào tệ nạn xã hội và góp phần phòng chống tệ nạn xã hội ? III. Bài mới : Hôm trước chúng ta đã tìm hiểu những nguyên nhân , tác hại và biện pháp phòng chống các tệ nạn xã hội . Vậy pháp luật của nhà nước ta quy định về phòng chống tệ nạn xã hội như thế nào . Để hiểu rõ vấn đề đó , hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài :Phòng Chống Tệ Nạn Xã Hội T/g Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội Dung Bài học Hoạt động 1: Gv: Treo bảng phụ có ghi các qui định của pháp luật lên bảng (Tài liệu phòng chống ma túy) Hs :Đọc và trả lời câu hỏi 1. Pháp luật cấm hành vi nào đối với xã hội ? 2. Pháp luật cấm hành vi nào đối với trẻ em ? 3. Pháp luật cấm hành vi nào đối với người nghiện? Hs : Trả lời câu hỏi Gv : Nhận xét và tóm tắc ý kiến trên bảng Hoạt động 2 : Gv: Đàm thoại hướng dẫn Hs tự tìm hiểu nội dung bài học sau đó trả lời theo câu hỏi của Gv Gv: Hướng dẫn Hs tóm tắc ý chính Gv : Em hãy nêu ví dụ về tệ nạn uống rượu của Hs , Sinh viên Gv : Cho Hs làm một số bài tập củng cố kiến thức : 1.Em hãy kể về những tệ nạn xã hội của phương nơi em ở ? 2. Kể những hình thức đánh bạc mà em biết ? Hoạt động 3: Gv : Phát phiếu học tập cho Hs Hs : Nhận phiếu và làm bài tập Gv : Gọi Hs trả lời và giải thích vì sao ? Gv : Kết luận cho điểm Hs có ý kiến tốt II.Nội dung bài học : 1. Tệ nạn xã hội là gì ? Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật .Gây hậu quả về mọi mặt của đối với đời sống xã hội . Có nhiều tệ nạn xã hội, nhưng nguy hiểm nhất là các tệ nạn cờ bạc ma túy , mại dâm 2. Tác hại : Tệ nạn xã hội ảnh hưởng rất xấu đến sức khỏe, tinh thần và đạo đức con người, làm tan vở hạnh phúc gia đình , rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi, dân tộc . Các tệ nạn xã hội luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau . Ma túy, mại dâm là con đường ngắn nhất làm lây truyền HIV/AIDS , một căn bệnh vô cùng nguy hiểm 3. Học sinh làm gì để phòng chống tệ nạn xã hội : - Lối sống giản dị , lành mạnh. -Biết giữ mình và giúp nhau không sa vào tệ nạn xã hội. - Tuân theo quy định của pháp luật . - Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội trong nhà trường và địa phương. -Tuyên truyền vận động mọi người tham gia phòng chống tệ nạn xã hội. III. Bài tập : IV. Củng cố – Luyện tập : Gv : Tổ chức cho Hs đóng vai trong những tình huống TH 1. Miêu tả cuộc sống của gia đình người nghiện. TH2. Một người bạn rủ em đi chơi điện tử chơi tiền . TH3. Một người nhờ em mang gói đồ đến địa điểm nào đó Gv : Kết luận và rút ra bài học V. Hướng dẫn – Dặn dò : - Về nhà làm tất cả các bài tập còn lại SGK - Chuẩn bị bài 14 - Sưu tầm số liệu tranh ảnh về HIV/AIDS Tuần 21 Ngày Soạn :11/01/2006 Tiết 21 Ngày Dạy : 13/01/2006 Bài 14 : Phòng Chống Nhiễm HIV/AIDS A.Mục Tiêu : 1.Kiến Thức : - Giúp cho Hs hiểu được tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS - Biết được các biện pháp phòng tránh HIV/AIDS - Hiểu được những quy định của pháp luật về phòng chống nhiễm HIV/AIDS - Trách nhiệm của công dân trong việc phòng chống nhiễm HIV/AIDS 2.Kỹ năng : - Biết giữ mình để không bị lây nhiễm HIV/AIDS - Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống HIV/AIDS 3 .Thái độ : - Tham gia ủng hộ những hoạt động phòng chống HIV/AIDS - Không phân biệt đối với người nhiễm HIV/AIDS B. Chuẩn bị: - Gv * Tranh ảnh *Pháp lệnh phòng chống HIV/AIDS - Học Sinh : * Sách Giáo Khoa + Sách Bài Tập C. Hoạt động dạy học : I. ổn Định :Kiểm tra sỉ số ,vệ sinh II. Kiểm tra : Thế nào là tệ nạn xã hội ? Hs làm gì để phòng chống tệ nạn xã hội III. Bài mới : Giáo viên cho Hs xem tranh ảnh về HIV/AIDS - Những hình ảnh em vừa xem nói lên điều gì? . Suy nghĩ cảm xúc của em về những hình ảnh đó - Gv : Như các em đã biết HIV/AIDS là đại dịch nguy hiểm của thế giới đã gây đau thương cho người bị bệnh và người thân của họ . Để hiểu rõ cách phòng chống HIV/AIDS chúng ta vào bài học hôm nay. T/g Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội Dung Bài học Hoạt động 1: Gv : - Gọi Hs đọc phần đặt vấn đề SGK và phần gợi ý sau đó cho Hs thảo luận nội dung của các câu hỏi sau : Câu1: Em có nhận xét gì về tâm trạng của người bạn gái trong bức thư trên ? Câu 2: Theo em vì sao phải phòng chống nhiễm HIV/AIDS ? Em hiểu câu “Đừng chết vì thiếu hiểu biết về AIDS” như thế nào ? Câu3 : Theo em liệu có thể ngăn chặn được thảm họa về AIDS không? vì sao ? Hs: Thảo luận và trả lời Gv: Nhận xét , kết luận Hoạt động 2: Gv: Cùng đàm thoại với Hs theo hệ thống câu hỏi : Thế nào là HIV/AIDS ? Con đường lây truyền ? Tác hại của HIV/AIDS ? Cách phòng tránh ? Hs chúng ta phải làm gì ? Hs : Suy nghĩ cá nhân trả lời, cả lớp nhận xét tranh luận Gv: Giải đáp Gv: Chốt lại nội dung ghi lên bảng Hs : Ghi vào vở Gv : Giải thích câu nói : “Đừng chết vì thiếu hiểu biết về AIDS”. Gv: Giới thiệu một số thông tin như số liệu những người bị nhiễm HIV/AIDS của Việt Nam và thế giới Hoạt động 3: Gv : Tổ chức cho Hs đóng vai theo tình huống bài tập 5 SGK Hs : Cả lớp nhận xét tiểu phẩm Gv: Đưa ra câu hỏi : Em có đồng tình với Thủy Nếu là Hiền trong trường hợp đó em sẽ làm gì ? Gv: Nhân xét tổng kết Đặt vấn đề : II . Nội dung bài học : 1. Thế nào là HIV/AIDS -HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch. - AIDS là “Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải” 2. Con đường lây truyền - Lây truyền qua đường máu . - Lây truyền qua đường tình dục. -Lây truyền từ mẹ sang con. 3. Tác hại : - HIV/AIDS là đại dịch thế giới và Việt Nam. - Nguy hiểm sức khỏe và tính mạng . - Nguy hiểm đến tương lai nòi giống. - Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến kinh tế xã hội. 4.Cách phòng tránh : - Tránh tiếp xúc máu của người nhiễm HIV/AIDS - Không dùng chung kim bơm chung. - Không quan hệ tình dục bừa bãi . 5. Học sinh chúng ta phải làm gì? -Phải có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS - Chủ động phòng tránh cho mình cộng động . - Không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV/AIDS và gia đình của họ. - Tích cực tham gia phòng chống HIV/AIDS . III. Bài tập : Đáp án : - Em không đồng tình với việc làm của Thủy - Nếu là Hiền em sẽ phải giải thích cho Thủy hiểu AIDS không lây qua tiếp xúc thăm hỏi và thật an toàn khi tiếp xúc là được IV. Củng cố – Luyện tập : * AIDS chỉ lây truyền cho những người lao động (sai) * AIDS chỉ lây truyền ở những nước đang phát triển (sai) * AIDS không lây truyền qua các tiếp xúc thông thường (đúng) * Hiện nay chưa có thuốc điều trị AIDS (đúng) * Học sinh Trung học cơ sơ không bị nhiễm HIV/AIDS (sai) * Nhà trường là môi trường hữu hiệu phòng tránh HIV/AIDS (đúng) V. Hướng dẫn – Dặn dò : - Về nhà làm tất cả các bài tập còn lại SGK - Chuẩn bị bài mới - Sưu tầm tranh ảnh câu truyện về bài 15 Tuần 22 Ngày Soạn : 18/01/2006 Tiết 22 Ngày Dạy : 23/01/2006 Bài 15 : Phòng Ngừa Tai Nạn Vũ Khí, Cháy, Nổ Và Các Chất Độc Hại A.Mục Tiêu : 1.Kiến Thức : - Hs nắm được các qui định thông thường của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí , cháy nổ và chất độc hại - Biết được tính chất nguy hiểm của vũ khí , các chất dễ cháy, gây nỗ và chất độc hại - Biết được các biện pháp phòng ngừa 2.Kỹ năng : - Nghiêm chỉnh chấp hành các qui định của nhà nước về phòng ngừa tai nạn vũ khí , cháy nổ và chất độc hại . Nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện 3.Thái độ : - Có thái độ đề phòng và tích cực nhắc nhở mọi người đề phòng tai nạn vũ khí , cháy nổ và chất độc hại B. Chuẩn bị: - Gv * Bộ luật hình sự , luật phòng cháy chữa cháy * Bảng phụ , phiếu học tập - Hs : * Sách Giáo Khoa C. Hoạt động dạy học : I. ổn Định :Kiểm tra sỉ số ,vệ sinh II. Kiểm tra : Em hãy nêu các con đường lây truyền HIV ? Nếu người bạn thân bị nhiểm HIV em phải làm gì ? vì sao ? III. Bài mới : Mặc dù chiến tranh đã đi qua nhưng con người chúng ta phải luôn đối mặt với những tai nạn do vũ khí , cháy nổ và chất độc hại gây ra. Vì vậy mỗi cá nhân chúng ta phải làm gì để phòng tránh . Để hiểu rõ hơn vấn đề này chúng ta học bài hôm nay T/g Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội Dung Bài học Hoạt động 1: Gv : Đặt câu hỏi để Hs thảo luận - Lý do vì sao vẫn có người chết do bị trúng bom mìn gây ra ? - Thiệt hại đó như thế nào ? - Thiệt hại về cháy của nước ta trong thời gian 1998 – 2002 là như thế nào ? - Thiệt hại về ngộ độc th

File đính kèm:

  • docGiao AnGDCD 8.doc
Giáo án liên quan