Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật (1 tiết)

- MỤC TIÊU

· Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.

· Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.

II- PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: diễn giảng kết hợp trực quan

III- CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG

1. Chuẩn bị nội dung

- Nghiên cứu kĩ bài 1 SGK.

 

doc31 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1022 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật (1 tiết), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1 PHẦN MỘT vẽ kĩ thuật Chương 1: VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ Bài 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT(1 tiết) I- MỤC TIÊU Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật. Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật. II- PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: diễn giảng kết hợp trực quan III- CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG Chuẩn bị nội dung Nghiên cứu kĩ bài 1 SGK. Đọc các Tiêu chuẩn Việt Nam và các Tiêu chuẩn Quốc tế về trình bày bản vẽ kĩ thụât. Chuẩn bị phương tiện dạy học Tranh vẽ phóng to các hình 1.3, 1.4 và 1.5 SGK. IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Điểm danh Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Mục tiêu cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật + Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “Ngôn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật? + Bản vẽ kĩ thuật được xây dựng dựa trên quy tắc nào? Hoạt động 2: Giới thiệu khổ giấy GV đặt câu hỏi: + Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất định? + Việc quy định khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn? HS quan sát hình 1.1, bảng 1.1 SGK và đặt câu hỏi: Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3 và A4, từ khổ A0 như thế nào? GV trình bày các khổ giấy A0 có diện tích 1m2 thành nhiều khổ chính khác nhau theo TCVN 7285 : 2003. Tỉ lệ cạnh dài với cạnh ngắn của các khổ giấy chính là . Từ đó đưa đến kích thước các khổ giấy chính như bảng 1.1 SGK. Hoạt động 3: Giới thiệu tỉ lệ GV: Thế nào là tỉ lệ của bản vẽ? Để HS trả lời. Sau dó GV kết luận như SGK. GV yêu cầu HS xem các loại tỉ lệ theo TCVN 7286 : 2003 (ISO 5455 : 1971). Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ. GV yêu cầu HS xem bảng 1.2 và hình 1.3 SGK , sau đó đặt câu hỏi: Các nét liền đậm, liền mảnh, nét đứt, nét gạch chấm mảnh biểu diễn các đường gì của vật thể? Việc quy định chiều rộng các nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ? Hoạt động 5: Yêu cầu của chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật như thế nào? Hoạt động 6: Giới thiệu cách ghi kích thước GV nêu tầm quan trọng của việc ghi kích thước bằng cách đặt câu hỏi: Nếu kích thước ghi trên bản vẽ sai hoặc gây nhầm lẫn cho người đọc thì đưa đến kết quả như thế nào? GV yêu cầu HS nói rõ chiều chữ số kích thước trong các trường hợp đường kích thước có chiều nghiêng khác nhau và nhận xét một số kích thước ghi ở hình 1.6 SGK. HS: đọc sgk trang 5 HS: tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật là văn bản quy định các quy tắc thống nhất để lập bản vẽ kĩ thuật, trong đố có các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. Bản vẽ kĩ thuật được lập theo Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hoặc Tiêu chuẩn Quốc Tế (ISO). HS: Quy định khổ giấy để thống nhất quản lí và tiết kiệm trong sản xuất. HS: quan sát hình 1.1, bảng 1.1 SGK và trả lời câu hỏi HS: TCVN 7285 : 2003. Tỉ lệ cạnh dài với cạnh ngắn của các khổ giấy chính là . HS xem các loại tỉ lệ theo TCVN 7286 : 2003 (ISO 5455 : 1971). HS xem bảng 1.2 và hình 1.3 SGK HS: trả lời câu hỏi Quy định chiều rộng các nét vẽ để tạo thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng bút vẽ. Sau đó GV trình bày cách vẽ các loại nét như SGK. HS xem hình 1.4 SGK và nêu nhận xét về kiểu dáng, cấu tạo và kích thước các phần của chữ HS: Đường kích thước. + Đường gióng kích thước. + Chữ số kích thước. + Kí hiệu Ỉ, R. I> Khổ giấy Kích thước các khổ giấy chính như bảng 1.1 SGK. A0 1198x841mm A1 841x594mm A2 594x420mm A3 420x297mm A4 297x210mm Ghi chú: trên mỗi bản vẽ phải cp1 khung tên đặt ở góc phải dưới của bản vẽ. II> Tỉ lệ. Theo TCVN 7286 : 2003 (ISO 5455 : 1971). -Tỉ lệ thu nhỏ:1:20 -Tỉ le nguyên hình:1:1 -Tỉ lệ phóng to:25:1 III> Nét vẽ. hình 1.4 SGK Các loại nét vẽ. -Nét liền đậm. -Nét liền mảnh. -Nét lượn sóng. -Nét đứt mảnh. -Nét chấm gạch mảnh. Chiều rộng của nét vẽ. Thường dùng: -Nét đậm:0,5mm -Nét mảnh:0,25mm IV> Chữ viết. V> Ghi kích thước. 1.Đường kích thước. Dùng nét liền mảnh, đầu mút có mũi tên. 2.Đường gióng kích thước. Vuơng gĩc với đường kích thước. 3.Chữ số kích thước. 4.Kí hiệu Ỉ, R. . Hoạt động 7: Tổng kết, đánh giá, chuẩn bị bài mới GV dặt câu hỏi theo các mục tiêu của bài để đánh giá sự tiếp thu của HS đối với bài giảng. Có thể đặt các câu hỏi như sau: + Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn? + Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật gồm những tiêu chuẩn nào? GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi, làm bài tập ở cuối bài 1 SGK, yêu cầu HS đọc phần Thông tin bổ sung và đọc trước bài 2 SGK. ************************************************************************ Tiết: 2 Bài 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC (1tiết) I- MỤC TIÊU Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc. Biết được vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ. II- PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: diễn giảng kết hợp trực quan III- CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG Chuẩn bị nội dung Nghiên cứu kĩ bài 2 SGK. Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng. Chuẩn bị phương tiện dạy học Tranh vẽ phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3 và 2.4 SGK. Vật mẫu theo hình 2.1 SGK và mô hình ba mặt phẳng hình chiếu. IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Điểm danh Kiểm tra bài cũ: + Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “Ngôn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật? + Bản vẽ kĩ thuật được xây dựng dựa trên quy tắc nào? + Nếu kích thước ghi trên bản vẽ sai hoặc gây nhầm lẫn cho người đọc thì đưa đến kết quả như thế nào? Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Mục tiêu cần đạt Hoạt động1: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất + Trong PPCG1, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, bằng và cạnh? + Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được xoay như thế nào? + Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? GV:Hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh được đặt ở vị trí liên hệ gióng với hình chiếu đứng. Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG3) + Trong PPCG3, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, bằng và cạnh? (hình 2.3. SGK) + Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được xoay như thế nào? + Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? (hình 2..4 SGK) Cần nói rõ Tiêu chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn Quốc tế quy định bản vẽ được dùng một trong hai phương pháp chiếu góc thứ nhất và góc thứ ba. Nước ta và nhiều nước Châu Aâu thường dùng PPCG1. Nhiều nước Châu Mĩ và một số nước khác thường dùng PPCG3. HS: Xem hình (Hình 2.1 SGK) (Hình 2.2 SGK) HS: Chia thành 4 nhóm để thảo luận câu hỏi giáo viên đặt ra HS: từng nhóm trình bày kết quả sau khi thảo luận HS: Xem hình (Hình 2.3 SGK) (Hình 2.24SGK) HS: Tiêu chuẩn Việt Nam và Tiêu chuẩn Quốc tế quy định bản vẽ được dùng một trong hai phương pháp chiếu góc thứ nhất và góc thứ ba. Nước ta và nhiều nước Châu Aâu thường dùng PPCG1. Nhiều nước Châu Mĩ và một số nước khác thường dùng PPCG3. I.Phương pháp chiếu góc thứ nhất II.Phương pháp chiếu góc thứ ba (PPCG3). Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá và hương dẫn về nhà. GV đặt câu hỏi theo các mục tiêu của bài học để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của HS đối với bài giảng. Có thể đặt câu hỏi như sau: + Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể? + Sự khác nhau của PPCG1 và PPCG3 như thế nào? GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi, làm các bài tập ở cuối bài 2 SGK. GV yêu cầu HS đọc trước bài 3 SGK, chuẩn bị các dụng cụ, vật liệu để làm bài thực hành vào giờ học sau. ***************************************************************************** Tiết: 3 Bài 3 THỰC HÀNH HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC (1tiết) I- MỤC TIÊU Vẽ được ba hình chiếu (gồm hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh) của vật thể đơn giản. Ghi được các kích thước trên các hình chiếu của vật thể đơn giản. Trình bày được bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật. II - PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: diễn giảng kết hợp trực quan III- CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG Chuẩn bị nội dung Nghiên cứu bài 3 SGK. Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài thực hành. Chuẩn bị phương tiện dạy bài thực hành Mô hình giá chữ L (hình 3.1 SGK) Tranh vẽ phóng to hình 3.2 và 3.4 SGK Các đề bài hình ba chiều (hình 3.9 SGK ) hoặc các vật mẫu. IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1>Điểm danh 2>Kiểm tra bài cũ: + Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được xoay như thế nào? + Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? 3>Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Mục tiêu cần đạt Hoạt động1: Giới thiệu bài GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành. Lấy giá chữ L làm ví dụ (hình 3.1 SGK) + Bước 1: Phân tích hình dạng vật thể và chọn các hướng chiếu (hình 3.2 SGK) + Bước 2: Bố trí các hình chiếu trên bản vẽ bằng các hình chữ nhật bao ngoài hình chiếu (hình 3.3 SGK). + Bước 3: Vẽ từng phần của vật thể bằng nét mảnh (hình 3.4 SGK) + Bước 4: Tô đậm các nét thấy và dùng nét đứt để biểu diễn cạnh khuất, đường bao khuất (hình 3.5SGK). + Bước 5: Ghi kích thước (hình 3.6 SGK) + Bước 6: Kẻ khung vẽ và khung tên (hình 3.7 SGK) và hoàn thiện bản vẽ. GV nêu cách trình bày bài làm như hình 3.8 SGK Hoạt động 2: Tổ chức thực hành GV giao bài cho HS và nêu các yêu cầu của bài làm. HS: lắng nghe gv hướng dẫn HS: Phân tích hình dạng vật thể và chọn các hướng chiếu (hình 3.2 SGK HS: Vẽ theo từng phần của vật thể bằng nét mảnh HS: Tô đậm các nét thấy và dùng nét đứt để biểu diễn cạnh khuất, đường bao khuất HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV. Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá và hương dẫn về nhà. GV nhận xét giờ thực hành. + Sự chuẩn bị của HS. + Kĩ năng làm bài thực hành của HS + Thái độ học tập của HS. GV yêu cầu HS đọc trước bài 4 SGK và khuyến khích HS làm mô hình vật thể bằng vật liệu mềm. HS hoàn thành bài 3 ở nhà và nộp bài vào tuần tiếp theo. ***************************************************************************** Tiết: 4 Bài 4 MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT(1 tiết) I- MỤC TIÊU Hiểu được một số kiến thức về mặt cắt và hình cắt. Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản. II- PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: diễn giảng kết hợp trực quan III- CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG Chuẩn bị nội dung Nghiên cứu kĩ bài 4 SGK. Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng. Chuẩn bị phương tiện dạy học Mô hình, tranh vẽ phóng to hình 4.1 và 4.2 SGK IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1>Điểm danh 2>Kiểm tra bài cũ: trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành. Lấy giá chữ T? 3>Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Mục tiêu cần đạt Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm về mặt cắt và hình cắt Trong phần Vẽ kĩ thuật của Công nghệ 8, HS đã học khái niệm về hình cắt, vì vậy GV đặt câu hỏi gợi ý để HS nhớ lại kiến thức đã học. Sau đó, GV dùng mẫu vật và hình vẽ phóng to 4.1 , 4.2 SGK hướng dẫn quá trình vẽ mặt cắt và hình cắt. GV Thế nào là mặt phẳng cắt, mặt cắt và hình cắt? Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt GV nói rõ mặt cắt dùng để làm gì, dùng trong trường hợp nào, có thể lấy thêm các mặt cắt thép hình I, chữ U, làm ví dụ. GV trình bày hai loại mặt cắt chập và mặt cắt rời như SGK và đặt câu hỏi: Mặt cắt chập và mặt cắt rời khác nhau như thế nào? Chúng được dùng trong trường hợp nào? Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt GV nêu định nghĩa về hình cắt, sau đó trình bày các loại hình cắt” + Hình cắt toàn bộ + Hình cắt một nửa + Hình cắt cục bộ GV hướng dẫn cách vẽ và nêu ứng dụng từng loại hình cắt. HS: quan sát và ttả lơi câu hỏi sau khi tim hiểu và xem sgk HS: có thể lấy thêm các mặt cắt thép hình T, chữ L, làm ví dụ. HS: quan sát và trả lơi câu hỏi sau khi tim hiểu và xem sgk HS: quan sát và trả lơi câu hỏi sau khi tim hiểu và xem sgk I.Khái niệm về mặt cắt và hình cắt. II.Mặt cắt. 1.Mặt cắt chập. Vẽ ngay trên hình chiếu. Dùng cho mặt cắt có hình dạng đơn giản. 2.Mặt cắt rời. Vẽ bên ngoài hình chiếu. III.Hình cắt. 1.Hình cắt toàn bộ. 2.Hình cắt một nửa. 3.Hình cắt cục bộ Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá và hương dẫn về nhà. GV đặt câu hỏi theo các mục tiêu của bài để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của HS như: + Thế nào là mặt cắt và hình cắt? + Mặt cắt và hình cắt dùng để làm gì? + Mặt cắt gồm những loại nào ? chúng được dùng trong trường hợp nào? GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi, làm bài tập ở cuối bài 4 SGK, yêu cầu HS đọc phần thông tin bổ sung và đọc trước bài 5 SGK. GV thu bài 3 về nhà chấm, nhận xét và cho điểm đánh giá kết quả. ***************************************************************************** Tiết: 5 Bài 5 HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO I- MỤC TIÊU Hiểu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ) Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản. II- PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: diễn giảng kết hợp trực quan III- CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG Chuẩn bị nội dung Nghiên cứu kĩ bài 5 SGK. Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng. Chuẩn bị phương tiện dạy học Các tranh vẽ phóng to các hình 5 và bảng 5.1 SGK. Khuôn vẽ elip (palét). IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1>Điểm danh 2>Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là mặt cắt và hình cắt? Mặt cắt và hình cắt dùng để làm gì? + Mặt cắt gồm những loại nào ? chúng được dùng trong trường hợp nào? 3>Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Mục tiêu cần đạt Hoạt động1: Tìm hiểu khái niệm về HCTĐ GV Các hình 3.9 có đặc điểm gì? + HCTĐ được vẽ trên một hay nhiều mặt phẳng hình chiếu? + Vì sao phương chiếu l không được song song với mặt phẳng hình chiếu và không được song song với các trục toạ độ. Hoạt động 2: Tìm hiểu thông số cơ bản của HCTĐ GV dùng hình vẽ phóng to 5.1 SGK nói rõ các góc , và là các góc trục đo; các tỉ số ntn? GV sử dụng câu hỏi như SGK để HS thấy rõ sự thay đổi của các góc trục đo và hệ số biến dạng theo sự thay đổi vị trí của các trục toạ độ hay phương chiếu l đối với mặt phẳng hình chiếu P’. GV Gọi hs kết luận Hoạt động 3: Tìm hiểu HCTĐ vuông góc đều GV nói rõ, có nhiều loại HCTĐ và trong vẽ kĩ thuật thường dùng loại HCTĐ vuông góc đều và HCTĐ xiên góc cân. Khi giảng phần này, GV chỉ nêu hai thông số cơ bản của HCTĐ vuông góc đều, GV không chứng minh mà chỉ nêu kết luận Hoạt động 4: Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân GV nêu hai thông số cơ bản của HCTĐ xiên góccân mà không cần chứng minh: Hoạt động 5: Cách vẽ HCTĐ của vật thể GV trình bày cách vẽ HCTĐ của vật thể thông qua ví dụ như bảng 5.1 SGK HS: lắng nghe kết hợp với sách giáo khoa và trả câu hỏi của giáo viên HS: các góc đó là các góc trục đo; các tỉ số là các hệ số biến dạng theo các trục O’X’, O’Y’, O’Z’. HS: Các góc trục đo và các hệ số biến dạng là hai thông số cơ bản của HCTĐ HS: nắm kiến thức + Góc các trục đo = = = 1200 + Hệ số biến dạng p = q = r HS: nắm kiến thức + Góc các trục đo: = 900 , = = 1350; + Hệ số biến dạng: p = r = 1 và q = 0,5 I.Khái niệm. 1.Thế nào là HCTĐ. II.Thông số cơ bản của HCTĐ. 1.Góc trục đo. và là các góc trục đo. 2.Hệ số biến dạng. II.HCTĐ vuông góc đều. 1.Thông số cơ bản. = = = 1200 2.Hệ số biến dạng. p = q = r = 1 III. HCTĐ xiên góc cân. 1. Góc các trục đo. = 900 , = = 1350. 2.Hệ số biến dạng. p = r = 1 và q = 0,5 IV. Cách vẽ HCTĐ của vật the.å Hoạt động 6: Tổng kết, đánh giá và hương dẫn về nhà. GV đặt câu hỏi theo các mục tiêu của bài để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của HS: + HCTĐ dùng để làm gì? + Tại sao trong vẽ kĩ thuật không lấy HCTĐ là phương pháp biểu diễn chính? + Hai thông số cơ bản của HCTĐ là gì? GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài 5 SGK, yêu cầu HS đọc phần thông tin bổ sung và dọc trước bài 6 SGK, chuẩn bị dụng cụ vẽ, vật liệu cho bài thực hành. ***************************************************************************** Tiết: 6 + 7 Bài 6 Thực hành BIỂU DIỄN VẬT THỂ (2 tiết) I- MỤC TIÊU Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản. Vẽ được hình chiếu thứ ba, hình cắt và HCTĐ của vật thể đơn giản từ bản vẽ hai hình chiếu. II- PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: diễn giảng kết hợp trực quan III- CHUẨN BỊ BÀI THỰC HÀNH Chuẩn bị nội dung Nghiên cứu kĩ bài 6 SGK. Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài thực hành. Chuẩn bị phương tiện dạy bài thực hành Mô hình ổ trục tho hình 6.3 SGK IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1>Điểm danh 2>Kiểm tra bài cũ: GV đặt câu hỏi theo các mục tiêu của bài để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của HS: + HCTĐ dùng để làm gì? + Tại sao trong vẽ kĩ thuật không lấy HCTĐ là phương pháp biểu diễn chính? + Hai thông số cơ bản của HCTĐ là gì? 3>Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Mục tiêu cần đạt Hoạt động1: Giới thiệu bài GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành. Lấy hai hình chiếu của ổ trục làm ví dụ (hình 6.1 SGK). + Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu và phân tích hình dạng ổ trục (hình 6.2 SGK). + Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ ba (hình 6.4 SGK). + Bước 3: Vẽ hình cắt (hình 6.3 SGK). + Bước 4: Vẽ HCTĐ (hình 6.3 SGK). Các bước khác tương tự như bài 3. GV nêu cách trình bày bài làm như hình 6.6 SGK TIẾT 2 Hoạt động 2: Tổ chức thực hành GV giao đề bài cho HS và nêu các yêu cầu của bài làm. HS: làm theo trình tự của gv hướng dẫn (hình 6.1 SGK). HS: Vẽ hình chiếu thứ ba (hình 6.4 SGK). HS: Vẽ hctđ (hình 6.3 SGK). HS: Chia thành 4 nhóm HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV. Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá và hương dẫn về nhà. GV nhận xét giờ thực hành: + Sự chuẩn bị của HS. + Kĩ năng làm bài thực hành của HS, + Thái độ học tập của HS. GV thu bài về nhà chấm, nhận xét và cho điểm, đánh giá kết quả. GV yêu cầu HS đọc trước bài 7 SGK. Tiết: 8 Bài 7 HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH(1 tiết) I- MỤC TIÊU Biết được khái niệm về hình chiếu phối cảnh (HCPC) Biết cách vẽ phác HCPC của vật thể đơn giản. II- PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: diễn giảng kết hợp trực quan III- CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG Chuẩn bị nội dung Nghiên cứu bài 7 SGK. Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng. Chuẩn bị phương tiện dạy học Tranh vẽ phóng to hình HCPC các hình 7.1, 7.2, 7.3 SGK. Tranh vẽ phóng to các bước vẽ phác HCPC một điểm tụ trong SGK. Tranh vẽ phóng to hình chiếu vuông góc và HCTĐ của ngôi nhà có HCPC cho ở hình 7.1 SGK. Sử dụng máy chiếu qua đầu (nếu có). IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1>Điểm danh 2>Kiểm tra bài cũ: 3>Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Mục tiêu cần đạt Hoạt động1: Mở đầu GV giới thiệu bản vẽ 3 loại hình chiếu: vuông góc, trục đo và phối cảnh của cùng một vật thể (sử dụng tranh vẽ các loại hình chiếu của ngôi nhà đã chuẩn bị). + Nêu cách xác định hình chiếu của một điểm trong các loại phép chiếu. + Hình chiếu của hai đường thẳng song song trong các laọi phép chiếu vuông góc, song song và xuyên tâm sẽ như thế nào? + Hãy so sánh độ dài thực của một đoạn thẳng với đôï dài hình chiếu của nó trong các phép chiếu. Hoạt động 2: Tìm hiểu các khái niệm về HCPC Trình bày hệ thống xây dựng HCPC: Điềm nhìn, mặt tranh, mặt phẳng vật thể, đường chân trời, điểm tụ. GV: Ưùng dụng của HCPC để biểu diễn các vật thể có kích thước lớn trong nhung lĩnh vực nào? GV: Phân biệt hai loại HCPC một điểm tụ và hai điểm tụ? Hoạt động 3: Trình bày cách vẽ phác HCPC một điểm tụ GV: phải vẽ từng bước trên bảng, hướng dẫn và giải thích cho HS vẽ theo. HS nhận xét về sự khác nhau giữa các phép chiếu : HS: Trong phép chiếu xuyên tâm, hai đường thẳng song song có thể được chiếu thành hai đường thẳng cắt nhau. HS: Ưùng dụng của HCPC để biểu diễn các vật thể có kích thước lớn: Các công trình kiến trúc, xây dựng như: Nhà cửa, cầu đường, do đặc điểm cơ bản của HCPC là gây được ấn tượng về khoảng cách xa gần của các đối tượng được biểu diễn. HS: + HCPC một điểm tụ: Mặt tranh được chọn song song với một mặt của công trình, cũng như có nghĩa là người quan sát nhìn thẳng vào một mặt của công trình. + HCPC hai điểm tụ: Mặt tranh không song song với một mặt nào của công trình, cũng như có ý nghĩa là người quan sát nhìn vào góc của công trình. HS vẽ theo. I.Khái niệm về HCPC. 1. HCPC là gì. 2.Ưùng dụng của HCPC. 3. Phân loại HCPC. II.PP vẽ phác hình chiếu PC. Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá và hương dẫn về nhà. GV nêu câu hỏi củng cố bài: + Định nghĩa các khái niệm: điểm nhìn, mặt tranh, mặt phẳng vật thể, mặt phẳng tầm mặt, đường chân trời, điểm tụ. + Hình biểu diễn nào trong các loại HCTĐ và phối cảnh gây ấn tượng giống như khi quan sát đối tượng trong thực tế? + So sánh hình biểu diễn nhận được trong phương pháp HCPC với một bức ảnh chụp bằng máy ảnh thông thường. + So sánh việc vẽ phác HCPC với việc vẽ bức tranh phong cảnh. GV yêu cầu một HS trả lời, một số HS khác nhận xét, bổ sung, sau đó GV đánh giá, cho điểm và tổng kết các kiến thức trọng tâm của bài. GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi, làm bài tập ở cuối bài 7 SGK và yêu cầu HS đọc trước bài 8 SGK. Tiết: 9 Kiểm tra 1 tiết Tiết: 10 Chương 2: VẼ KĨ THUẬT ỨNG DỤNG Bài 8 THIẾT KẾ VÀ BẢN VẼ KĨ THUẬT (1 tiết) I- MỤC TIÊU Biết được các giai đoạn chính của công việc thiết kế. Hiểu được vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong thiết kế. II- PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: diễn giảng kết hợp trực quan III- CHUẨN BỊ BÀI GIẢNG Chuẩn bị nội dung Nghiên cứu kĩ bài 8 SGK. Đọc sách tham khảo liên quan đến bài giảng. Chuẩn bị phương tiện dạy học Tranh ảnh về sản phẩm cơ khí và công trình xây dựng như: ô tô, máy bay, cầu, đường, nhà cao tầng, . . . Mô hình hộp đựng đồ dùng học tập. IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1>Điểm danh 2>Kiểm tra bài cũ: + Định nghĩa các khái niệm: điểm nhìn, mặt tranh, mặt phẳng vật thể, mặt phẳng tầm mặt, đường chân trời, điểm tụ. + Hình biểu diễn nào trong các loại HCTĐ và phối cảnh gây ấn tượng giống như khi quan sát đối tượng trong thực tế? + So sánh hình biểu diễn nhận được trong phương pháp HCPC với một bức ảnh chụp bằng máy ảnh thông thường. 3>Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Mục tiêu cần đạt Hoạt động1: Tìm hiểu về thiết kế GV trình bày nội dung của các giai đoạn thiết kế và vẽ sơ đồ tóm tắt quá trình thiết kế (hình 8.1, 8.2 SGK). GV Nhận xét về quá trình thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập và đề xuất ý kiến cải tiến. Hoạt động 2: Giới thiệu về bản vẽ kĩ thuật Thế nào là bản vẽ kĩ thuật? GV giới thiệu hai l

File đính kèm:

  • docgiao an cong nghe 11.doc