Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật (Tiếp)

. Kiến thức

 + Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.

2. Kỹ năng

+ Dạy cho học sinh biết ứng dụng các TC vào bản vẽ kĩ thuật trong thực tế.

+ Phân biệt được các kí hiệu trên bản vẽ.

3. Thái độ

+ Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.

+ Tư duy tốt về mối liên hệ rất chặt chẽ giữa các tiêu chuẩn và các kí hiệu trên BVKT.

+ Thấy được tầm quan trọng của BVKT, biết liên hệ với thực tế.

 

doc22 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1717 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật (Tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ...../......../ ............ Ngày giảng:..../......../............. Tiết:..... Bài 1 Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật I. Mục tiêu bài dạy Giáo viên cần làm cho học sinh: 1. Kiến thức + Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật. 2. Kỹ năng + Dạy cho học sinh biết ứng dụng các TC vào bản vẽ kĩ thuật trong thực tế. + Phân biệt được các kí hiệu trên bản vẽ. 3. Thái độ + Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật. + Tư duy tốt về mối liên hệ rất chặt chẽ giữa các tiêu chuẩn và các kí hiệu trên BVKT. + Thấy được tầm quan trọng của BVKT, biết liên hệ với thực tế. II. Trọng tâm + Cách chia các khổ giấy chính; + Cách vẽ các nét vẽ; + Cách ghi chữ sốkích thước. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên + SGK, Giáo án, các kiến thức liên quan. Sách “ Vẽ Kĩ Thuật” + Tranh phóng to các H 1.1đến 1.5 SGK ; + Máy tính, màn hình và máy chiếu đa năng. 2. Học sinh: + Kiến thức có liên quan; + Một tờ giấy A0 IV. Tiến trình bài giảng * ổn định lớp * Bài mới 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về BVKT Nội dung Phương pháp * BVKT: Là phương tiện thông tin dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật và đã trở thành “ngôn ngữ” chung => cần tiêu chuẩn hóa BVKT - Tiêu chuẩn BVKT: Là văn bản quy định các quy tắc thống nhất để lập BVKT, trong đó có các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. - BVKT được lập theo tiêu chuẩn Việt nam (TCVN) và tiêu chuẩn quốc tế ( ISO) * GV: Vì sao cần tiêu chuẩn hóa BVKT? Nếu không tiêu chuẩn hóa sẽ có vấn đề gì xảy ra? * GV: Vì sao nói BVKT là “ngôn ngữ” chung dùng trong kỹ thuật? * GV: BVKT được xây dựng dựa trên quy tắc nào? * HS suy nghĩ và trả lời - GV Kết luận: 2. Hoạt động 2: Giới thiệu khổ giấy Theo TCVN 7285: 2003 ( ISO 5457: 1990) Kí hiệu A0 A1 A2 A3 A4 Kích thước (mm) 1189x841 841x594 594x420 420x297 297x210 Nội dung Phương pháp * Các tiêu chuẩn: I. Khổ giấy - Quy định khổ giấy để thống nhất quản lý và tiết kiệm trong sản xuất. - Tỉ lệ cạnh dài và cạnh ngắn của các khổ giấy chính là - Trong VKT, trong phạm vi nhà trường ta dùng các khổ giấy chính sau: + Ngoài ra còn có các khổ giấy phụ : A5; B5.. * GV: Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất định? * GV: Việc quy định khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn? - HS suy nghĩ và trả lời - GV kết luận - Yêu cầu HS quan sát H 1.1, bảng 1.1 * HS quan sát và suy nghĩ - GV trình bày cách chia khổ giấy A0 có diện tích 1m2 thành nhiều khổ giấy khác nhau theo TCVN. * HS nghe giảng và ghi chép. * GV: Giả sử ta cần thể hiện 1 vật thể trên khổ giấy ngoài các khổ giấy chính, có in được không? => Ngoài khổ giấy chính cần có....? - GV kết luận: 3. Hoạt động 3: Giới thiệu tỉ lệ Theo TCVN 7286: 2003 ( ISO 5455: 1971) Nội dung Phương pháp II- Tỉ lệ * Khái niệm: Là tỉ số giữa kích thước trên hình biểu diễn của VT và kích thước thực tương ứng trên VT đó. * Phân loại: + Phóng to: 2:1; 5:1; 10:1... + Thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1:10 + Nguyên hình: 1:1 * Chọn tỉ lệ phụ thuộc : Kích thước vật thể, khổ giấy * GV: Thế nào là tỉ lệ bản vẽ?Khi chọn tỉ lệ có phụ thuộc vào yếu tố nào không? * GV: Thường có bao nhiêu loại tỉ lệ? * HS : Trả lời - GV kết luận: - Yêu cầu HS xem các loại tỉ lệ theo TCVN 7286: 2003 ( ISO 5455: 1971) *GV:Làm thế nào để biểu diễn một vật thể rất lớn( rất nhỏ) vào khổ giấy A4? => Vì sao cần tỉ lệ 4. Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ Theo TCVN 8 – 20: 2002 ( ISO 128 – 20: 1996) Nội dung Phương pháp III- Nét vẽ + Trên một hình vẽ kĩ thuật cần sử dụng nhiều loại nét vẽ khác nhau, để thể hiện rõ đặc điểm, vị trí của nét vẽ trong vật thể 1. Các loại nét vẽ Theo TCVN 8 – 20: 2002 ( ISO 128 – 20: 1996) 2. Chiều rộng nét vẽ ( d) + Được chọn trong các kích thước sau( mm): 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4; 2 + Khi vẽ lấy chiều rộng nét đậm = 0,5mm ; Nét mảnh = 0,25 mm Lưu ý: Quy định chiều rộng các nét vẽ để tạo thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng bút vẽ. * GV: Yêu cầu HS xem bảng 1.2 và H 1.3 SGK * GV: Các nét liền đậm, liền mảnh, nét đứt, nét gạch chấm mảnh biểu diễn các đường gì của VT? - Giải thích về nét vẽ * GV:Khi vẽ ta lấy chiều rộng của nét đậm và nét mảnh bằng bao nhiêu? + Việc quy định độ rộng nét vẽ có quan hệ gì với các loại bút vẽ không? - GV kết luận: 5. Hoạt động 5: Giới thiệu chữ viết Theo TCVN 7284 – 2: 2003 ( ISO 3092 – 2: 2000) Nội dung Phương pháp IV- Chữ viết: Yêu cầu: - Rõ ràng, thống nhất, dễ đọc. Theo TCVN 7284 – 2: 2003 ( ISO 3092 – 2: 2000) 1. Khổ chữ ( h) - Khổ chữ (h): Xác định bởi chiều cao chữ hoa (mm) như: 1,8 ; 2,5 ; 3,5 ; 5 ; 7;10 ;14;20 mm - Thường lấy 2. Kiểu chữ: - Thường dùng kiểu chữ đứng - GV: Trên BVKT, ngoài các hình vẽ còn có phần chữ để ghi các kích thước, ghi các kí hiệu, các chú thích cần thiết khác. * GV: Yêu cầu của chữ viết trên BVKT như thế nào? * GV: Yêu cầu HS xem H 1.4 SGK * HS theo dõi * GV: Nhận xét về kiểu dáng, cấu tạo và kích thước các phần của chữ. 6. Hoạt động 6: Giới thiệu cách ghi kích thước Theo TCVN 5705: 1993 Nội dung Phương pháp V - Ghi kích thước: Gồm các yếu tố 1. Đường kích thước: - Vẽ bằng nét liền mảnh. - Vẽ song song với phần tử cần ghi kích thước. 2. Đường gióng: - Vẽ bằng nét liền mảnh - (Thường)Vuông góc với đường kích thước - Kẻ qua đường kích thước 2=> 4 mm 3. Chữ số kích thước: - Là giá trị thực của đoạn cần ghi - Không phụ thuộc tỉ lệ - Không ghi đơn vị sau giá trị kích thước ( nếu dùng ĐV khác mm => ghi rõ ĐV) - Kích thước góc: Dùng đơn vị là : Độ, Phút, Giây 4. Kí hiệu Đường kính, bán kính: Để ghi kích thước đường kính, bán kính ta thêm kí hiệu phía trước: + Kí hiệu đường kính: ỉ + Kí hiệu bán kính: R * GV: Nếu kích thước ghi trên bản vẽ sai hoặc gây nhầm lẫn cho người đọc thì đưa đến kết quả như thế nào * HS suy nghĩ và trả lời * GV trình bày - Yêu cầu HS xem H 1.5; 1.6 và 1.7 SGK * GV: Hình minh hạ về ghi kích thước: 7. Hoạt động 7: Tổng kết, đánh giá a. Củng cố: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: Câu 1: Vì sao BVKT phải được lập theo các tiêu chuẩn? Câu 2: Tiêu chuẩn trình bày BVKT gồm những tiêu chuẩn nào? b. Đánh giá: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi, làm bài tập cuối bài. Sau đó nhận xét đánh giá kết quả. Yêu cầu HS về nhà đọc phần thông tin bổ sung và bài 2 SGK. V. Nhận xét và rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn: ...../......../ ............ Ngày giảng:..../......../............. Tiết:..... Bài 2 hình chiếu vuông góc I. Mục tiêu bài dạy Giáo viên cần làm cho học sinh: 1. Kiến thức + Nội dung cơ bản của phương pháp HCVG. + Biết vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. 2. Kỹ năng Giúp học sinh có thể lựa chọn vị trí các mặt phẳng hình chiếu, vị trí đặt vật thể để có thể biểu diễn nhiều nhất cấu tạo vật thể. 3. Thái độ + Phát triển óc tư duy, sáng tạo cho học sinh + Có hứng thú áp dụng kiến thức vào thực tế => Yêu môn học II. Trọng tâm + Vị trí tương đối giữa VT và các MPHC; + Cách bố trí các HC trên bản vẽ. III: Chuẩn bị: 1. Giáo viên + SGK, Kiến thức liên quan, Giáo án, Sách “ Vẽ kĩ thuật” + Tranh vẽ phóng to H 2.1; ; 2.2 ; 2.3 và 2.4 SGK. Vật mẫu H 2.1 và mô hình 3 MPHC. + Máy chiếu đa năng, màn hình ... 2. Học sinh + Sưu tầm vật mẫu hình 2.1 ; + Làm mô hình. IV. Tiến trình bài giảng * ổn định lớp * Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn về BVKT? Câu 2: Khi ghi kích thước cần thể hiện chữ số,đường gióng và đường kích thước như thế nào? * Bài mới: Giới thiệu về phép chiếu vuông góc 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất Nội dung Phương pháp I. Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1) + Vật thể (VT) được đặt trong 3 mặt phẳng vuông góc với nhau từng đôi một: MPHC đứng( ở sau), MPHC bằng (ở dưới), MPHC cạnh ( ở bên phải VT) * Các hướng chiếu: + Từ trước(mphc đứng) + Từ trên ( mphc bằng) + Từ trái ( mphc cạnh) Lưu ý: HC bằng và HC cạnh được đặt ở vị trí liên hệ gióng với HC đứng. * Sau khi chiếu lên các mphc ta có các hình chiếu: + Hình chiếu đứng (A) + Hình chiếu Bằng (B) + Hình chiếu cạnh (C) + Xoay mphcb 900 từ trên xuống, mphcc từ trái qua phải 900 để A, B, C đồng phẳng + Các hình chiếu được sắp xếp theo thứ tự như hình vẽ => Đây là phương pháp thường dùng (PPCG 1) Lưu ý: ở nước ta và nhiều nước châu Âu thường dùng PP này * GV: Trong PPCG1, VT được đặt như thế nào đỗi với các MPHC đứng, bằng, cạnh? - GV yêu cầu HS quan sát H 2.1 SGK + Hãy chỉ ra các mặt phẳng hình chiếu? - HS quan sát và trả lời - GV Kết luận: * GV: Làm thế nào để A, B, C đồng phẳng? * HS trả lời - GV kết luận : 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ ba ( PPCG 3) Nội dung Phương pháp II. Phương pháp chiếu góc thứ ba ( PPCG3) + Vật thể đặt trong không gian tạo bởi 3 mp hình chiếu: + MPHC đứng ở trước + MPHC bằng ở trên + MPHC cạnh ở trái * Các hướng chiếu không thay đổi với PPCG 1 + Hình chiếu đứng (A) + Hình chiếu Bằng (B) + Hình chiếu cạnh (C) * Vị trí các hình chiếu như sau: * Vị trí các hình chiếu đã khác so với PPCG 1 ( Vị trí trái ngược nhau) Lưu ý:Một số nước châu Mĩ và một số nước khác dùng PPCG 3 * GV: Yêu cầu HS quan sát H 2.3 SGK và trả lời: + VT được đặt như thế nào đối với các MPHC đứng, bằng và cạnh? * HS quan sát và trả lời - GV các hướng chiếu giữ nguyên như PPCG 1 - GV ta thu được các HC gì? * GV kết luận * GV: Hãy nêu cách đưa 3 hình chiếu đồng phẳng với PP chiếu góc thứ 3 * GV: Hãy so sánh vị trí: + Vị trí các MPHC so với người quan sát + Các hình chiếu (Sau khi đã đồng phẳng) 3. Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá a. Củng cố bài: + Nội dung phương pháp chiếu góc thứ nhất + Sự khác nhau về vị trí các hình chiếu trong 2 phương pháp chiếu. + Khẳng định phương pháp thường dùng trong vẽ kĩ thuật. + GV yêu cầu HS chuẩn bị Bút chì HB, 2B, giấy A4 b. Hướng dẫn BT và làm BT: + Ghi nhớ các kiến thức đã học + Làm BT tr.13.SGK V. Nhận xét và rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn: ...../......../ ............ Ngày giảng:..../......../............. Tiết:.... Bài 3 Thực hành vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản I. Mục tiêu bài dạy: Giáo viên cần làm cho học sinh : 1. Kiến thức: +Vẽ được các hình chiếu của vật thể đơn giản + Ghi được các kích thước của các hình chiếu đơn giản + Trình bày được bản vẽ theo tiêu chuẩn đã học 2. Kỹ năng: + Kĩ năng phân biệt 3 loại hình chiếu, cách ghi kích thước, kĩ năng trình bày các tiêu chuẩn trên BVKT 3. Thái độ + Có ‏‎ý thức áp dụng kiến thức bài học vào thực tế. + Rèn luyện khả năng tưởng tượng , tính lôgic cho học sinh. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: + SGK, Giáo án, các kiến thức liên quan, sách “ Vẽ kĩ thuật” + Tranh vẽ phóng to H 3.8 và mô hình, vật mẫu giá chữ L; Các đề bài hình 3 chiều. 2. Học sinh: + Các kiến thức đã học + Bút chì,thước kẻ, giấy vẽ A4 III. Tiến trình bài giảng * ổn định lớp * Kiểm tra bài cũ: Câu 1: Hãy trình bày nội dung PPCG1 và PPCG3 Câu 2: Hãy so sánh sự khác biệt giữa PPCG1 và PPCG 3 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Nội dung Phương pháp A- Nội dung thực hành ( Dụng cụ đã chuẩn bị) + Lập BVKT của vật thê đơn giản trên khổ A4 B- Các bước: Bước 1: + Phân tích vật, chọn hướng chiếu sao cho thể hiện nhiều nhất cấu tạo vật thể + Hình vẽ => Cấu tạo tổng quát: - Dạng chữ L - Có lỗ trụ, có rãnh chữ nhật + Chọn 3 hướng chiếu. Bước 2: + Chọn tỉ lệ + Bố trí 3 hình chiếu trên bản vẽ bằng các hình chữ nhật bao ngoài hình chiếu (nét liền mảnh) Bước 3: Vẽ mờ từng phần của vật thể + Vẽ khối chữ L + Vẽ rãnh HCN + Vẽ lỗ trụ Bước 4: Biểu diễn các cạnh thấy, cạnh khuất bằng các nét vẽ theo tiêu chuẩn đã học Bước 5: + Tiến hành ghi kích thước + Ghi chính xác, vị trí hợp lí Bước 6: Kẻ khung vẽ, khung tên và ghi các thông tin cần thiết. * GV: Cho vật thể được chọn để vẽ: * GV: Giới thiệu các bước như SGK * GV: Các hình chiếu đã hoàn thành: Nội dung, kích thước khung tên: 140 20 30 20 16 32 GIá chữ L Vật liệu Tỉ lệ Bài số Tên vật liệu 1:2 03 Người vẽ .......... Ngày lập Trường THPT triệu sơn 4 Kiểm tra .......... Ngày KT 20 30 20 2. Hoạt động 2: Tổ chức thực hành Học sinh chọn 1 trong các bài tập trang 21 SGK IV. Tổng kết, đánh giá a. Đánh giá * Học sinh tự đánh giá * Giáo viên đánh giá ( cho điểm) b. Củng cố + Nhấn mạnh: Khi vẽ 3 hình chiếu của vật thể cần phân tích kĩ vật, chọn hướng chiếu sao cho thể hiện được nhiều cấu tạo nhất của vật thể. + Khi vẽ: Dùng phương pháp chiếu góc thứ I. V. Rút kinh nghiệm, đánh giá ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày soạn: ...../......../ ............ Ngày giảng:..../......../............. Tiết:.... Bài 4 Mặt cắt và hình cắt I. Mục tiêu bài dạy: Giáo viên cần làm cho học sinh : 1. Kiến thức: + Hiểu được một số kiến thức về mặt cắt và hình cắt 2. Kỹ năng: + Biết vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản. + Học sinh có khả năng chọn loại hình cắt để thể hiển hình biểu diễn. 3. Thái độ + Hướng các kiến thức đã học để xem xét, áp dụng thực tế trong các bản vẽ thực tế. II. Trọng tâm + Khái niệm về mặt cắt và hình cắt ; + Cách vẽ các loại MC và các loại HC khác nhau. III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: + SGK, Giáo án, các kiến thức liên quan, sách “ Vẽ kĩ thuật” + Tranh vẽ phóng to H 4.1 đến H 4.7 SGK ; Máy chiếu, màn hình, mô hình ... 2. Học sinh: + Các kiến thức liên quan + Sưu tầm vật thể tương tự vật thể hình 4.1 IV. Tiến trình bài giảng * ổn định lớp * Kiểm tra bài cũ * Bài mới 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về mặt cắt và hình cắt Nội dung Phương pháp I - Khái niệm: * Những VT có cấu tạo rỗng bên trong nếu chỉ dùng hình chiếu => trên hình có nhiều nét đứt => hình không rõ ràng => Vì vậy, trên các BVKT cần dùng thêm: Mặt cắt, Hình cắt. * Nội dung: + Dùng 1 mặt phẳng tưởng tượng song song với 1 MPHC (MPHCĐ), cắt vật thể thành 2 phần. + Bỏ đi phần vật thể phía trước mặt phẳng cắt. Chiếu vuông góc phần VT ở sau MPC lên MPHC. Nếu: + Chỉ biểu diễn phần vật thể nằm trên mặt phẳng cắt => Hình thu được là Mặt cắt + Biểu diễn toàn bộ phần còn lại của vật thể => Hình thu được là Hình cắt * GV: Yêu cầu HS quan sát H 4.1 SGK và giải thích sự hình thành MC và HC. Mặt phẳng cắt * GV: Thế nào là MPC , MC và HC ? Mặt phẳng hình chiếu a) Mặt cắt b) Hình cắt * GV: Khi sử dụng mặt phẳng cắt và cắt, có ảnh hưởng đến cấu tạo của vật thể cần biểu diễn không? Vì sao? * HS suy nghĩ và trả lời - GV kết luận và giới thiệu trên máy chiếu một số loại MC, HC * Một số quy định chung - Dùng nét cắt để chỉ Mp cắt - Dùng mũi tên chỉ hướng chiếu - Dùng chữ in hoa để kí hiệu MC và HC - Dùng kí hiệu vật liệu để chỉ phần VT tiếp xúc với Mp cắt. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về Mặt cắt Nội dung Phương pháp II. Mặt cắt * ứng dụng: Dùng để biểu diễn hình dạng tiết diện vuông góc của VT. 1. Mặt cắt chập: + Vẽ ngay trên hình chiếu ương ứng + Đường bao là nét liền mảnh + Dùng vẽ mặt cắt đơn giản 2. Mặt cắt rời: + Vẽ ngoài hình chiếu + Đặt cạnh hình chiếu tương ứng + Đường bao là nét lền đậm Lưu ý: + MC chập dùng để biểu diễn MC có hình dạng( có đường bao) đơn giản. + MC rời dùng cho những VT có hình dạng ( có đường bao) phức tạp. * GV: Yêu cầu HS quan sát H 4.2 SGK (giới thiệu trên máy chiếu về MC) * HS quan sát - GV: Giải thích rõ về MC . - HS ghi chép * GV: Giới thiệu 2 loại MC ( MC chập và MC rời) * Hình biểu diễn: a) Mặt cắt chập b) Mặt cắt rời * GV: MC chập và MC rời khác nhau như thế nào? Chúng được dùng trong trường nào? * HS suy nghĩ và trả lời. - GV: Kết luận 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về Hình cắt Nội dung Phương pháp III. Hình cắt * Định nghĩa: Là hình biểu diễn MC và các đường bao của VT sau Mp cắt. 1. Hình cắt toàn phần + Dùng 1 mặt phẳng cắt và dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của VT. 2. Hình cắt 1 nửa a. Định nghĩa: Là hình biểu diễn gồm một nửa hình cắt ghép với một nửa hình chiếu. b. ứng dụng: + Dùng để vẽ những hình đối xứng. + Phần HC đặt bên phải, phần hình chiếu đặt bên trái hình biểu diễn. + Đường phân cách là trục đối xứng vẽ bằng nét chấm gạch gạch. + Không vẽ nét đứt trên phần hình chiếu khi đã được biểu diễn hình cắt. 3. Hình cắt cục bộ + Biểu diễn 1 phần vật thể dưới dạng hình cắt. + Đường giới hạn phần hình cắt vẽ bằng nét lượng sóng. * GV: Nêu định nghĩa về HC - GV: Yêu cầu HS quan sát H 4.5 đến H 4.7 SGK ( giới thiệu trên máy chiếu về HC) và hãy đưa ra các nhận xét? Hình cắt toàn phần + ứng dụng từng loại hình cắt? Hình cắt một nửa c) Hình cắt cục bộ * GV: Hướng dẫn và trình bày các hình cắt trên. 4. Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá a. Củng cố bài + Phương pháp xây dựng mặt cắt hình cắt + Các loại hình cắt, mặt cắt, ứng dụng? + Các loại đường nét sử dụng trong các loại hình cắt, mặt cắt? b. Hướng dẫn làm BT và yêu cầu HS đọc phần thông tin bổ sung. + BT 1, 2 Tr 24, 25 SGK c. Thu bài 3 về nhà chấm, nhận xét, cho điểm đánh giá kết quả. V. Rút kinh nghiệm và đánh giá .. .. .. Ngày soạn: ...../......../ ............ Ngày giảng:..../......../............. Tiết:.... Bài 5 Hình chiếu trục đo I. Mục tiêu bài dạy: Giáo viên cần làm cho học sinh : 1. Kiến thức + Các khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ) 2. Kỹ năng: + Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản 3. Thái độ + Phát triển tư duy lôgic, khả năng phân tích vật thể để chọn loại hình chiếu trục đo. + Xác định vai trò, ‏‎ý nghĩa của HCTĐ, có hứng thú ứng dụng kiến thức vào thực tế. II. Trọng tâm + Khái niệm cơ bản về HCTĐ ; Cách vẽ HCTĐ của VT III. Chuẩn bị 1. Giáo viên: + SGK, Giáo án, các kiến thức liên quan, sách “ VKT ” + Máy chiếu đa năng, màn chiếu. + Các tranh vẽ phóng to H 5.1 và bảng 5. 1 SGK ; Khuôn vẽ Elíp ( palét) 2. Học sinh + Kiến thức liên quan; Sưu tầm VT về các khối đa diện IV. Tiến trình bài giảng 1. ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Khái niệm hình cắt, mặt cắt. Phân loại hình cắt, mặt cắt? 3. Bài mới 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về HCTĐ Nội dung Phương pháp I - Khái niệm * Nội dung phương pháp: + Cho vật thể V + Hệ tọa độ OXYZ đặt theo 3 chiều vật thể + Mặt phẳng chiếu P’ + Hướng chiếu l ( không song song với P’ và các trục tọa độ) + Chiếu V, OXYZ lên P’ được: V’; O’X’Y’Z’. Khi đó: V’ là HCTĐ của V O’X’Y’Z’ là hệ trục đo * Khái niệm: HCTĐ là hình biểu diễn 3 chiều của vật thể, xây dựng trên phép chiếu song song * GV: Các H 3.9 có đặc điểm gì? l Z X Y (p/ * GV: Yêu cầu HS quan sát H 5.1 SGK sau đó hướng dẫn cách XD HCTĐ. * HS quan sát O’ O + Tại sao dùng P’ mà không là P? * GV: HCTĐ được vẽ trên một hay nhiều Mp hình chiếu? * GV: Vì sao phương chiếu l không được song song với MPHC và không được song song với các trục toạ độ? * GV: Phương pháp HCVG có thể hiện được 3 chiều của vật thể không? - GV kết luận: Không thể và chỉ có HCTĐ 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu thông số cơ bản của HCTĐ Nội dung Phương pháp II- Các thông số 1. Góc trục đo: Góc tạo bởi các trục của hệ trục đo. X’O’Y’ , Y’O’Z’ , X’O’Z’ 2. Hệ số biến dạng: + Tỉ số giữa 1 đoạn thẳng trên trục đo và đoạn thẳng tương ứng trên trục tọa độ vuông góc. + Có 3 hệ số biến dạng theo 3 trục: Theo: O’X’ là p Theo: O’Y’ là q Theo: O’Z’ là r Lưu ý: Các góc trục đo và các hệ số biến dạng là 2 thông số cơ bản của HCTĐ. * GV: Giải thích rõ về thông số trên H5.1 SGK. Z/ O/ X/ Y/ 1200 1200 1200 * HS theo dõi và ghi chép. - Các trục đo: O’X’ ,O’Y’, O’Z’ - Hệ số biến dạng: + + + * GV: Các góc trục đo và các hệ số biến dạng thay đổi liên quan đến các yêu tố nào? - GV: Kết luận 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu HCTĐ Vuông góc đều và Xiên góc cân Nội dung Phương pháp III- HCTĐ thường dùng 1. HCTĐ vuông góc đều + Phương chiếu l vuông góc P’ + Hệ số biến dạng p = q= r = 1 + X’O’Y’= Y’O’Z’ = X’O’Z’= 1200 + Trục O’Z’ đặt thẳng đứng + Hình chiếu trục đo VGĐ của hình tròn nằm trong các MP song song với các MP tọa độ là các Elíp. Trục dài =1,22d trục ngắn = 0,71d( Đường kính) + ứng dụng: HCTĐ vuông góc đều thường dùng để biểu diễn các VT có các hình khối tròn 2. HCTĐ xiên góc cân: + Phương chiếu không vuông góc với P’ + Mặt XOZ đặt song song với P’ a. Góc trục đo : + X’O’Z’ = 900 + X’O’Y’ = Y’O’Z’ = 1350 b. Hệ số biến dạng + p = r = 1; q = 0,5 Lưu ý: Các mặt của VT đặt song song với mặt toạ độ XOZ không bị biến dạng. * GV: Nhận xét về hệ số biến dạng theo 3 trục? Để thuận tiện hệ số biến dạng nhận giá trị ba nhiêu? * HS suy nghĩ và trả lời - GV kết luận: Để thuận tiện cho việc dựng hình, người ta lấy: p = q= r = 1 và trục O’Z’ đặt thẳng đứng. * GV: Giải thích rõ về HCTĐ của hình tròn. Cái ke góc * GV: Tại sao trong HCTĐ xiên góc cân, các mặt của VT song song với Mp toạ độ XOZ không bị biến dạng? * HS suy nghĩ và trả lời - GV kết luận: Z/ O/ X/ Y/ 1350 1350 900 Tấm đệm 4. Hoạt động 4: Cách vẽ HCTĐ của Vật thể Nội dung Phương pháp IV. Cách vẽ HCTĐ Phương pháp: + Chọn loại HCTĐ + Đặt các trục theo 3 chiều vật thể + Vẽ hình hộp ngoại tiếp theo các kích thước 3 chiều: Dài, Rộng, Cao * GV: Trình bày cách thông qua bảng 5.1 SGK. - GV: Yêu cầu HS vẽ phác nhanh trên giấy. * HS quan sát, theo dõi và tiến hành vẽ. - GV: Giám sát và uốn nắn - GV: Kết luận 5. Hoạt động 5: Tổng kết và đánh giá a. Củng cố bài + Nội dung phương pháp hình chiếu trục đo + Sự khác biệt với phương pháp hinh chiếu vuông góc + Các loại hình chiếu trục đo thường dùng. + Cách xây dựng hình chiếu trục đo b. Hướng dẫn BT về nhà + Nhớ các thông số về HCTĐ vuông góc đều, xiên góc cân + BT 1,2 Tr 31 SGK + Yêu cầu đọc thông tin bổ sung ở cuối bài. V. Rút kinh nghiệm và đánh giá ............ Ngày soạn: ...../......../ ............ Ngày giảng:..../......../............. Tiết:.... Bài 6 Thực hành BIểu diễn vật thể I. Mục tiêu bài dạy: Giáo viên cần làm cho học sinh biết: 1. Kiến thức + Đọc bản vẽ HCVG của vật thể đơn giản. + Từ 2 hình chiếu vẽ được hình chiếu thứ 3, hình cắt, hình chiếu trục đo. 2. Kỹ năng + Đọc thành thạo, vẽ các hình chiếu vật thể đơn giản + Bồi dưỡng tư duy lôgic, khả năng tưởng tượng của học sinh. 3. Thái độ + Xây dựng tính cẩn thận trong công việc lập bản vẽ kĩ thuật. II: Chuẩn bị 1. Giáo viên + SGK, Giáo án, các kiến thức liên quan, sách “ Vẽ kĩ thuật” + Tranh vẽ H 6.2 đến H 6.6 ; Máy chiếu, màn chắn ; Mô hình ổ trục H 6.3 SGK. 2. Học sinh + Các kiến thức liên quan đã học + Dụng cụ vẽ, giấy A4 III. Tiến trình bài giảng * ổn định lớp * Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ thực hành * Bài mới 1. Hoạt động 1: Giới thiệu bài ( Tiết 1) Nội dung Phương pháp I . Nội dung thực hành + Cho bản vẽ hai hình chiếu. Yêu cầu: - Hình dung được dạng vật thể - Vẽ hình chiếu cạnh, hình cắt, hình chiếu trục đo - Ghi được kích thước II- Các bước Bước 1: Đọc bản vẽ 2 hình chiếu - Phân tích các hình chiếu - Liên hệ các hình chiếu để hình dung dạng vật thể Đọc hình đã cho: - Hình chiếu đứng gồm 2 hình. + Hình trên cao 28, đường kính 30. + Hình dưới cao 12, rộng 60 Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ 3 + Hình dung được hình dạng của VT ð tiến hành vẽ HCC. Lần lượt vẽ từng bộ phận. Bước 3: Vẽ hình cắt + Vẽ trên HCĐ ð cần XĐ vị trí Mp cắt. Nếu HCĐ là hình đối xứngðvẽ hình cắt một nửa ở bên phải trục đối xứng. + Nên chọn Mp cắt đi qua rãnh trên đế, qua lỗ chính giữa của ổ trục và song song với Mp HCĐ B

File đính kèm:

  • docChuong 1 - VKT Co so.doc
Giáo án liên quan