Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật (tiết 5)

Mục tiêu

1- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.

2- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật

 Chuẩn bị

 - Soạn bài

 - Tranh vẽ SGK, một số bản vẽ kĩ thuật

Tiến trình

 Bước 1: ổn định lớp , kiểm diện (1phút)

Bước 2: Kiểm tra : Không

 

doc26 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật (tiết 5), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần một: Vẽ Kỹ thuật Chương I Vẽ Kỹ thuật cơ sở Tiết 1 Ngày soạn: -9-2008 Bài 1 Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật Mục tiêu 1- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật. 2- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật Chuẩn bị - Soạn bài - Tranh vẽ SGK, một số bản vẽ kĩ thuật Tiến trình Bước 1: ổn định lớp , kiểm diện (1phút) Bước 2: Kiểm tra : Không Bước 3: Bài mới (41phút) hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tiêu chuẩn khổ giấy, khung vẽ, khung tên. GV: Giới thiệu một số khổ giấy, đo kích thước mỗi khổ ?1: Khổ giấy là gì? (Là kích thước tờ giấy vẽ sau khi xén) ?2: Việc quy định khổ giấy có liên quan gì trong việc quản lý và in ấn? (Dễ quản lý và in ấn, tiết kiệm) ?3: Kể tên các khổ giấy vẽ chính? (A0, A1, A2, A3, A4) ?4:Tìm hiểu hình vẽ 1-1 cho biết các khổ giấy chính được lập ra như thế nào từ khổ A0? ?5 Quan sát hình 1-2 cho biết khung bản vẽ và khung tên được vẽ thế nào? (Khung bản vẽ vẽ cách mép trái 20cm, I/khổ giấy - 5 loại khổ giấy chính: A0, A1, A2, A3, A4 Kí hiệu A0 A1 A2 A3 A4 Kích thước 1189 841 841 594 594 420 420 297 297 210 - Việc quy định khổ giấy để thống nhất quản lý và tiết kiệm trong sản xuất. Khung vẽ A1 Khung vẽ - Các khổ giấy chính được thiết lập từ khổ A0 A2 A3 A4 A4 A1 Khung tên hoạt động của thày và trò Nội dung cách mép còn lại 5cm, khung tên bên phải, phía dưới bản vẽ, kích thước, các tiêu đề khung tên xem hình vẽ SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu tiêu chuẩn tỷ lệ: Kích thước hình vẽ Kích thước vật thể TL= Nét liền đậm Nét đứt Nét gạch chấm Nét lượn sóng GV: Giới thiệu một số bản vẽ có tỷ lệ khác nhau, vấn đáp ?1Thế nào là tỷ lệ? Tại sao phải dùng tỷ lệ? ?2 Khi nào phải phóng to hoặc thu nhỏ hình vẽ. Tỷ lệ tương ứng? GV kết luận đưa ra nội dung kiến thức về tỷ lệ. Hoạt động 3: Tìm hiểu tiêu chuẩn nét vẽ. - Tìm hiểu các loại nét: ? Quan sát hình vẽ sau và cho biết tên các đường nét trên hình vẽ và công dụng chúng? - Tìm hiểu chiều rộng nét: ? Tiếp tục xem hình vẽ và cho biết các nét vẽ có chiều rộng giống nhau hay không? So sánh chiều rộng các nét vẽ? Hoạt động 4: Tìm hiểu tiêu chuẩn chữ, số ?Xem bảng mẫu chữ, so sánh chiều cao, chiều rộng của chữ, chiều rộng của nét chữ, khoảng cách chữ - Mỗi bản vẽ đều có khung bản vẽ, khung tên đặt bên dưới bản vẽ. II/ Tỷ lệ: - Tỷ lệ là tỷ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn với kích thật tương ứng trên vật thể đó. - 3 loại tỷ lệ: + Tỷ lệ nguyên hình: 1:1 + Tỷ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1;10 + Tỷ lệ phóng to 2:1; 5:1; 10 :1 -Tuỳ theo kích thước của vật thể được biểu diễn và kích thước của khổ giấy vẽ để chọn tỷ lệ cho thích hợp III/ Nét vẽ 1) Các loại nét vẽ: - 5 loại nét cơ bản: Nét liền đậm, nét liền mảnh, nét đứt, nét chấm gạch, nét lượn sóng. - Hình dạng, công dụng: Bảng 1.2 SGK 2) Chiều rộng của nét vẽ: - Đợc chọn trong dãy kích thước sau: 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2 mm -Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm và các nét còn lại bằng 0,25 mm. IV/ chữ viết Chữ viết phải rõ ràng, thống nhất dễ đọc - Khổ chữ (h) được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. hoạt động của thày và trò Nội dung (Chiều cao chữ 10 ô, chiều rộng chữ 6 ô, chiều rộng nét 1 ô, chữ cách chữ 2 ô) - Khổ chữ là chiều cao chữ hoa kí hiệu h vậy: chiều rộng chữ 6/10h, chiều rộng nét 1/10h, chữ cách chữ 2/10h... - Xem bảng mẫu chữ, tập viết vào vở bài tập. Hoạt động 5: Tìm hiểu tiêu chuẩn ghi kích thước ?1Xem cách ghi kích thước. Nhận xét cách ghi? 70 30 - 3 yếu tố ghi kích thước: + Đường dóng + Đường kích thước. + Con số kích thước. Trong mỗi yếu tố kích thước, GV yêu cầu HS nhận xét về đường nét, cách kẻ đường dóng, đường ghi..., chỉ rõ cách vẽ theo tiêu chuẩn kỹ thuật. Lưu ý các sai sót thường gặp. GV: Dùng hình vẽ 1.8 ? Hãy nhận xét kích thước ghi ở hình 1.8. Kích thước nào ghi sai? (Hd,e,g sai) - Có các khổ chữ sau: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20mm - Chiều rộng (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h. 2) Kiểu chữ - Trên các BVKT thường dùng kiểu chữ đứng - Mẫu chữ: Hình 1- 4 SGK. V/ Ghi kích thước 1) Đường kích thước. - Vẽ bằng nét liền mảnh. - Vẽ // với đường ghi kích thước. - Đầu mút có mũi tên ( Có thể gạch chéo thay mũi tên) 2) Đường dóng kích thước. - Vẽ bằng nét liền mảnh. - Kẻ vuông góc đường ghi kích thước và vượt quá đường kích thước từ 2-3mm. 3) Chữ số kích thước. Chữ số kích thước chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc tỷ lệ bản vẽ và được ghi trên đường kích thước. - Kích thước độ dài dùng đơn vị là mm, trên bản vẽ không ghi đơn vị. Nếu dùng đơn vị khác mm thì phải ghi rõ đơn vị đo. - Kích thước góc dùng đơn vị đo là độ, phút , giây. 4) Ký hiệu ỉ, R Trước con số kích thước ghi chữ ỉ, Trước con số bán kính ghi chữ R (hình1.5 SGK) Bước 4: Củng cố (2phút) : Bước 5: Dặn Học bài trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. Rút kinh nghiệm bài dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 2 Ngày soạn: -9-2008 Bài 2 Hình chiếu vuông góc Mục tiêu 1. Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc 2. Biết được vị trí của các hình biểu diễn trên bản vẽ Chuẩn bị - Soạn bài - Tranh vẽ SGK - Thiết bị trình chiếu Tiến trình Bước 1: ổn định lớp , kiểm diện (1phút) Bước 2: Kiểm tra (5 phút) ?1 Tại sao phải quy định các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật? ?2 Tên gọi, hình dạng và ứng dụng các nét vẽ ? Bước 3: Bài mới (36phút) hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1: Xây dựng nội dung phương pháp góc chiếu thứ nhất: ? Xem hình vẽ cho biết vật thể đặt trong góc tạo bởi các mặt phẳng nào? (Mặt phẳng hình chiếu đứng, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh) ? Xem hình vẽ cho biết các hướng I/ phương pháp góc chiếu thứ nhất - Vật thể đặt trong một góc tạo bởi 3 mặt phẳng: + Mặt phẳng phía sau vật thể: Mặt phẳng hình chiếu đứng. + Mặt phẳng phía dưới vật thể: Mặt phẳng hình chiếu bằng. + Mặt phẳng phía bên phải vật thể: Mặt phẳng hình chiếu cạnh. - Chiếu vuông góc vật thể vào các mặt phẳng hình chiếu theo các hướng chiếu: Từ trước, từ trên, từ trái ta được: + Hình chiếu đứng A + Hình chiếu bằng B + Hình chiếu cạnh C Xoay các mặt phẳng hình chiếu đứng, bằng như hình vẽ để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng bản vẽ (hình vẽ 2-2 SGK) hoạt động của thày và trò Nội dung chiếu? ( Từ trước, từ trên, từ trái) ? Tên gọi các hình chiếu trên các mặt phẳng hình chiếu? (Hình chiếu đứng, bằng, cạnh) ? Vị trí các hình chiếu? ( HC đứng: Trên, HC bằng: Phía dưới, HCcạnh: Bên phải) và liên quan với nhau bằng các đường dóng. GV: Tuỳ theo vật thể cần biểu diễn có thể dùng thêm các mặt phẳng chiếu như hình vẽ SGK. (6 mặt hình hộp) Hoạt động 2: Xây dựng nội dung phương pháp góc chiếu thứ ba: - Xem hình vẽ 2-3 và 2-4 SGK, cho biết: ?1: Nhận xét cách xây dựng hình chiếu? ?2: Sự khác nhau cơ bản giữa 2 phương pháp về vị trí các mặt phẳng chiếu, vị trí các hình chiếu? (GV nêu rõ sự khác nhau cơ bản giữa hai phương pháp, phạm vi ứng dụng...) Các hình chiếu có vị trí và tương quan với nhau như hình vẽ. B A C II/ phương pháp góc chiếu thứ ba Tương tự như phương pháp góc chiếu thứ nhất Khác: - Các mặt phẳng hình chiếu ở giữa người quan sát và vật thể. - Các hình chiếu có vị trí khác với phương A B C pháp chiếu góc thứ nhất và được biểu diễn như hình vẽ Bước 4: Củng cố (2phút) Bước 5: Dặn Học bài trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. (1phút) Rút kinh nghiệm bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3 Ngày soạn: -9-2008 Bài 3 Thực hành Vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản Mục tiêu 1. Vẽ được ba hình chiếu ( Đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản) 2. Ghi được các kích thước trên các hình chiếu của vật thể. 3. Trình bày được bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật. Chuẩn bị - Soạn bài - Tranh vẽ SGK - Dụng cụ, vật liệu cho bài thực hành Tiến trình Bước 1: ổn định lớp , kiểm diện (1phút) Bước 2: Kiểm tra (10 phút) ?1: Trình bày nội dung phương pháp chiếu góc thứ nhất? So sánh với phương pháp chiếu góc thứ 3 ?2 Làm bài tập SGK Bước 3: Bài mới (32 phút) hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài thực hành 1) Nêu công việc chuẩn bị: vật liệu và dụng cụ vẽ ? Cho biết vật liệu và dụng cụ vẽ? - Vật liệu: Giấy, bút chì - Dụng cụ: Thước, ê ke, com pa 2) Hướng dẫn nội dung thực hành: Lập bản vẽ trên khổ giấy A4 gồm ba hình chiếu và ghi kích thước cho vật thể trên các hình chiếu từ hình biểu diễn ba chiều của vật thể. 3)Các bước tiến hành: I/ chuẩn bị - Dụng cụ vẽ: Bộ dụng cụ vẽ kỹ thuật( Thớc, Êke, Com pa), bút chì cứng, mềm, tẩy - Giấy vẽ khổ A4. - Tài liệu: SGK - Đề bài: Hình biểu diễn ba chiều của vật thể (SGK) II/nội dung thực hành Lập bản vẽ trên khổ giấy A4 gồm ba hình chiếu và ghi kích thước cho vật thể. III/ Các bước tiến hành Bài mẫu: Vẽ và ghi kích thước cho vật thể: Giá chữ L như hình vẽ 3-1 SGK hoạt động của thày và trò Nội dung GV: - Vẽ hình hoặc dùng tranh vẽ vật thể chữ L, yêu cầu các nhóm thực hiện vẽ ba hình chiếu: Đứng, bằng, cạnh của vật thể - GV rút kinh nghiệm, hướng dẫn vẽ theo các bước. Hình không gian vật thể: 14 18 38 50 18 28 28 20 ỉ14 2 3 1 Phân tích vật thể: ?1 Khối bao ngoài vật thể là khối gì? ?2 Để có hình dạng vật thể phải cắt bỏ ở phần nào? Khối cắt bỏ là khối gì? GV: Kết luận và đưa ra cách vẽ, kết quả được 3 hình chiếu như hình vẽ (GV: Hướng dẫn các bước tiếp theo bằng cách thực hiện trên bảng hoặc dùng máy chiếu hướng dẫn) Hoạt động 2:Tổ chức thực hành - Giao bài theo các nhóm - Nêu yêu cầu - Học sinh làm bài theo hướng dẫn của giáo viên Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá Các bước: Bước 1: Quan sát, phân tích hình dạng, chọn hướng chiếu: - Phân tích hình dạng: + Giá có dạng chữ L nội tiếp trong hình hộp chữ nhật. + Phần nằm ngang có rãnh hình hộp chữ nhật 2 và phần đứng có lỗ trụ 3 Bước 2: Chọn tỷ lệ, Vẽ đường bao ngoài của các hình chiếu bằng nét liền mảnh, Bước 3: Lần lượt vẽ mờ từng phần của vật thể: - Vẽ khối chữ L - Vẽ rãnh hình hộp. - Vẽ lỗ trụ Bước 4:Tô đậm Bước 5: Ghi kích thước Bước 6: Kẻ khung vẽ, khung tên, ghi nội dung khung tên Nội dung khung tên xem hình 3.7 SGK IV/ nhận xét đánh giá kết quả. - ý thức làm bài - Kết quả Bước 4: Củng cố (1phút) Bước 5: Dặn Học bài trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK. (1phút) Rút kinh nghiệm bài dạy: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Các đề bài (Chiếu trên máy) Giá chữ V Tấm trượt dọc ống đứng Tấm trượt ngang Bài giải chiếu trên máy Giá chữ V Tấm trượt dọc ống đứng Tấm trượt ngang Tiết 4 Ngày soạn: -9-2008 Bài 4 Mặt cắt và hình cắt Mục tiêu 1- Hiểu được một số kiến thức về hình cắt, mặt cắt 2- Biết cách vẽ hình cắt, mặt cắt của vật thể đơn giản. Chuẩn bị - Soạn bài - Tranh vẽ SGK , ảnh động mô tả khái niệm hình cắt mặt cắt + máy chiếu Tiến trình Bước 1: ổn định lớp , kiểm diện : 1Phút Bước 2: Kiểm tra (Không) Bước 3: Bài mới (39 phút) hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm về hình cắt, mặt cắt. GV: - Phân tích tác dụng của mặt cắt, hình cắt. - Dùng hình vẽ 4-1. 4-2 phóng to hoặc chiếu ảnh động để xây dựng khái niệm hình cắt và mặt cắt. Trao đổi nhóm: ?1 Mặt cắt là gì? ?2 Hình cắt là gì? ?3 Sự khác nhau giữa hình cắt và mặt cắt? Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt. - Tìm hiểu về mặt cắt chập GV: (trao đổi nhóm) ?1: Xem h 4-3 cho biết mặt cắt chập I/ Khái niệm về hình cắt, mặt cắt Mặt cắt: Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt Hình cắt: Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt Mặt cắt hình cắt II/ Mặt cắt 1) Mặt cắt chập - Vẽ ngay lên hình chiếu tương ứng - Đường bao vẽ bằng nét liền mảnh hoạt động của thày và trò Nội dung được vẽ ở đâu? ?2: Đường bao vẽ bằng nét gì? ?3: Dùng để biểu diễn với vật thể có đường bao đơn giản hay phức tạp? Vì sao? HS trao đổi và trả lời bằng phiếu học tập theo nhóm. - Tìm hiểu về mặt cắt rời ?1: Xem h 4-4 cho biết mặt cắt chập được vẽ ở đâu? ?2: Đường bao vẽ bằng nét gì? ?3: Dùng để biểu diễn với vật thể có đường bao đơn giản hay phức tạp? Vì sao? GV: Phân tích, kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu về hình cắt. GV: Nhắc lại định nghĩa hình cắt-Dùng máy chiếu xây dựng khái niệm từng loại hình cắt. - Tìm hiểu về hình cắt toàn bộ: ?1: Mặt phẳng cắt cắt vật thể như thế nào? (Cắt toàn bộ vật thể) ?2: Tác dụng cắt toàn bộ? ( Cho biết hình dạng bên trong của vật thể) (HS trao đổi và trả lời bằng phiếu học tập theo nhóm.) - Tìm hiểu về hình cắt một nửa: ?1: Mặt phẳng cắt cắt vật thể như thế nào? (Cắt một nửa vật thể) ?2: Tác dụng cắt một nửa? ( Cho biết cả hình dạng bên trong và hình dạng bên ngoài của vật thể - Biểu diễn với vật thể có hình dạng đơn giản. 2) Mặt cắt rời - Vẽ bên ngoài hình chiếu - Đường bao vẽ bằng nét liền đậm - Được vẽ gần hình chiếu tương ứng và liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh - Dùng khi hình chiếu có đường bao phức tạp III) hình cắt 1) Hình cắt toàn bộ Dùng một phẳng cắt, cắt toàn bộ vật thể để biểu diễn toàn bộ hình dạng bên trong của vật thể. Hình 4-1b, Hình 4-5 2) Hình cắt một nửa - Ghép một nửa hình cắt với một nửa hình chiếu, đường phân cách là trục đối xứng vẽ bằng nét chấm gạch mảnh - Dùng để biểu diễn vật thể đối xứng hoạt động của thày và trò Nội dung - Hình chiếu thể hiện hình dạng bên ngoài - Hình cắt thể hiện hình dạng bên trong) - Tìm hiểu về hình cắt cục bộ: ?1: Mặt phẳng cắt cắt vật thể nh thế nào? (Cắt một phần vật thể) ?2: Tác dụng cắt cục bộ? ( Cho biết hình dạng bên trong của phần vật thể cần làm rõ) - Ghép 1/2 hình cắt (bên trái) với 1/2 hình chiếu (bên phải) 3) Hình cắt cục bộ - Hình biểu diễn một phần vật thể dưới dạng hình cắt - Đường giới hạn bằng nét lượn sóng. Đường giới hạn Hình chiếu với hình cắt Bước 4: Củng cố Bước 5: - Dặn Học bài trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK tr 24 - Đọc thông tin bổ xung: Kí hiệu cho hình cắt, mặt cắt. Rút kinh nghiệm bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 5 Ngày soạn: -9-2008 Bài 5 hình chiếu trục đo Mục tiêu 1- Hiểu được các khái niệm về hình chiếu trục đo 2- Biết cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản. chuẩn bị - Soạn bài - Tranh vẽ SGK Tiến trình Bước 1: ổn định lớp , kiểm diện : (1phút) Bước 2: Kiểm tra (7phút) ?1Thế nào là hình cắt, mặt cắt. Phân biệt hình cắt với mặt cắt? ?2 Phân biệt các loại hình cắt: Hình cắt toàn bộ, hình cắt một nửa và hình cắt cục bộ. Bước 3: Bài mới (36phút) hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu trục đo - Tìm hiểu nội dung phương pháp HCTĐ GV: Dùng tranh vẽ 5.1SGK mô tả xây dựng HCTĐ Trao đổi nhóm để xây dựng khái niệm HCTĐ ? Quan sát hình 5.1 cho biết: - Dùng mấy mặt phẳng hình chiếu? - Dùng phép chiếu // hay vuông góc? - Vì sao phương chiếu l không được // với mặt phẳng hình chiếu và các trục toạ độ? GV: Đưa ra nội dung của phương pháp -Tìm hiểu các thông số cơ bản của hình chiếu trục đo +Tìm hiểu góc các trục đo: +Tìm hiểu HSBBD I/ Khái niệm 1) Thế nào là hình chiếu trục đo? - Tác dụng: Là hình không gian 3 chiều dễ quan sát để bổ xung cho hình chiếu vuông góc. - Nội dung: + Chọn mặt phẳng P/ làm mặt phẳng hình chiếu + Gắn vào vật thể hệ trục toạ độ OXYZ với các trục toạ độ đặt theo 3 chiều: Dài, rộng, cao + Chiếu // vật thể cùng hệ trục vào mặt phẳng P/ theo hướng chiếu l (l không // với mặt phẳng hình chiếu và các trục toạ độ Hình chiếu // của vật thể trên P/ gọi là hình chiếu trục đo của vật thể. 2) Các thông số cơ bản của hình chiếu trục đo a) Góc trục đo: - Hình chiếu // của các trục toạ độ gọi là các trục đo. hoạt động của thày và trò Nội dung z/ 0/ GV đưa ra định nghĩa HSBD yêu cầu HS lập các biểu thức HSBD theo các trục đo. ? Lập HSBD theo chiều dài, rộng, cao? ( HS thảo luận nhóm, viết trên bảng) GV: - Lưu ý HS góc các trục đo và HSBD là hai thông số cơ bản của HCTĐ. - Trên BVKT thường dùng hai loại HCTĐ xiên góc cân và vuông góc đều. Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu trục đo vuông góc đều GV: Lưu ý trong HCTĐ vuông góc đều: - Phương chiếu L vuông góc MF hình chiếu - Các HSBD bằng nhau GV: Lấy ví dụ lỗ tròn trên các mặt phẳng của vật thể như hình vẽ ( Vẽ trên bảng) Hoạt động 3: Tìm hiểu hình chiếu trục đo xiên góc cân GV: Lưu ý trong HCTĐ xiên góc cân: - Góc giữa các trục đo X/ 0/Y/, Y/ 0/Z/ và X/ 0/Z/ gọi là góc các trục đo. b)Hệ số biến dạng HSBD là tỉ số độ dàichiếu của một đoạn thẳng nằm trên trục toạ độ với độ dài thực của đoạn thẳng đó OA = p là HSBD theo trục O/X/ OB = q là HSBD theo trục O/Y/ O/A/ OC = q là HSBD theo trục O/Z/ O/C/ O/b/ II/ Hình chiếu trục đo vuông góc đều 1) Thông số cơ bản a) Góc các trục đo: X/O/Y/ = Y/O/Z/ = X/O/Z/ = 1200 b) Hệ số biến dạng: p = q = r = 0,82 Để dễ vẽ, quy ước chọn p = q = r = 1 2) Hình chiếu trục đo của hình tròn - Là các hình E líp như hình vẽ III/ Hình chiếu trục đo xiên góc cân a) Góc các trục đo: X/O/Z/ = 900, X/O/Y/ = Y/O/Z/ = 1350 hoạt động của thày và trò z/ x/ y/ 0/ z/ x/ y/ 0/ Nội dung - Phương chiếu xiên góc với MF hình chiếu - Các HSBD : p = q = r - Mặt phẳng toạ độ đặt // với mặt phẳng hình chiếu nên các hình phẳng thuộc và // với mặt phẳng đó không bị biến dạng ( Hình tròn biểu diễn lỗ trụ không biến dạng) Hoạt động 4 :Tìm hiểu cách vẽ HCTĐ GV: Giới thiệu các cách vẽ hình chiếu trục đo và hướng dẫn cách vẽ nh SGK Có nhiều cách vẽ, Tuỳ theo đặc điểm hình dạng của vật thể để chọn cách vẽ phù hợp - Lấy ví dụ minh hoạ GV: Hướng dẫn vẽ một trong hai loại HCTĐ, học sinh vẽ nốt loại còn lại. b) Hệ số biến dạng: p = r = 1, q = 0,5 Trong hình chiếu trục đo xiên góc cân , các mặt phẳng của vật thể // với mặt phẳng toạ độ XOZ không bị bíên dạng IV/ cách vẽ Hình chiếu trục đo Bước 1: Vẽ HCTĐ của hình hộp ngoại tiếp Bước 2: Vẽ phần vát nghiêng Bước 3 : Kiểm tra, sửa chữa, tô đậm. Hoàn thiện VD: Vẽ HCTĐ của vật thể cho bởi hai hình chiếu sau: HCTĐ xiên góc cân HCTĐ vuông góc đều Bước 4: Củng cố (2phút) Bước 5: (1phút) - Dặn Học bài trả lời câu hỏi và làm bài tập SGK tr 31 - Yêu cầu HS đọc thông tin bổ xung, chú ý cách vẽ gần đúng elíp bằng thước và com pa Rút kinh nghiệm bài dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 6, 7 Ngày soạn: - -2008 Bài 6 Thực hành biểu diễn vật thể Mục tiêu 1- Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản. 2- Vẽ được hình chiếu thứ ba, hình cắt và hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ bản vẽ hai hình chiếu. chuẩn bị - Soạn bài - Tranh vẽ SGK - Các hình vẽ chiếu trên máy + máy chiếu Tiến trình Tiết 6 Bước 1: ổn định lớp , kiểm diện : (1phút) Bước 2: Kiểm tra (phút) ?1. Trình bày cách xây dựng hình chiếu trục đo? ?2. Cách vẽ hình chiếu trục đo? Bước 3: Bài mới (36phút) hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1: chuẩn bị - Kiểm tra việc chuẩn bị dụng cụ, vật liệu vẽ. Nhận xét, rút kinh nghiêm. - Phổ biến nội dung thực hành. Yêu cầu thực hành: ý thức, tinh thần học tập... Hoạt động 2: Hướng dẫn nội dung và các bước thực hành GV: Dùng máy chiếu hoặc vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể sau và yêu I/ chuẩn bị - Dụng cụ vẽ: Bộ dụng cụ vẽ gồm bút chì, com pa, thước kẻ, êke... - Giấy vẽ khổ A4 - Xem trước các đề bài tr36 II/nội dung thực hành Cho hai hình chiếu, yêu cầu: - Đọc và hình dung được hình dạng của vật thể. hoạt động của thày và trò Nội dung cầu HS đọc và phân tích hình dạng của vật thể. Thực hiện bước 1: Đọc bản vẽ ? Đọc bản vẽ hai hình chiếu ổ đỡ? - ổ đỡ gồm những khối hình học nào tạo thành? - Các đường nét biểu diễn các khối hình học đó? - Kích thước ba chiều chung, kích thước từng khối và kích thước định vị giữa các khối? - Hãy vẽ phác HCTĐ Thực hiện bước 2: Vẽ hình chiếu thứ 3 - Thực hiện vẽ từng phần (vẽ HCC đế rồi vẽ tiếp HCC ống trụ) - Thực hiện bằng các đường dóng + Từ HCĐ dóng ngang + Từ HCB dóng ngang gặp đường 450 và dóng thẳng lên. Thực hiện bước 2: Vẽ hình cắt GV: Hướng dẫn vẽ hình cắt đứng - Căn cứ hình dạng chọn loại hình cắt - Xác định vị trí cắt - Thay thế hình chiếu bằng hình cắt + Thay nét đứt bằng nét liền đậm + Vẽ đường gạch gạch trên mặt cắt ?Hãy vẽ hình cắt đứng ổ đỡ? - Vẽ hình chiếu thứ ba, hình cắt trên hình chiếu đứng và hình chiếu trục đo của vật thể. - Ghi kích thước của vật thể trên hình chiếu vuông góc. III/ các bước tiến hành Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu, hình dung được hình dạng vật thể, vẽ phác ra hình chiếu trục đo. - Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ 3 - Bước 3 Vẽ hình cắt đứng hoạt động của thày và trò Nội dung GV: Chiếu bản vẽ đã hoàn thành (H 3.8 SGK) GV: Hướng dẫn vẽ HCTĐ - Vẽ trục đo vuông góc đều + Vẽ một mặt làm cơ sở + Xác định chiều rộng + Nối lại - Hoàn thiện Hoàn thiện bản vẽ như sau: ( Dùng máy chiếu, chiếu minh hoạ các bước và bản vẽ đã hoàn thiện) - Bước 4: Vẽ hình chiếu trục đo - Bước 5: Hoàn thiện bản vẽ Rút kinh nghiệm bài dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 7 (Tiếp) Ngày soạn: -2008 Thực hành biểu diễn vật thể (Học sinh thực hiện trên lớp) Mục tiêu Vẽ thành thạo hình chiếu thứ ba, hình cắt và hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ bản vẽ hai hình chiếu. chuẩn bị - Soạn bài - Các đề bài SGK Tiến trình Bước 1: ổn định lớp , kiểm diện : 1phút Bước 3: Bài mới (40phút) hoạt động của thày và trò Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS Nhận xét - Rút kinh nghiệm Hoạt động 2: Tổ chức thực hành HS: Vẽ theo sự phân công bài của GV trang 36 SGK. GV: Giải đáp thắc mắc, hướng dẫn, uốn nắn thao tác vẽ... Hoạt động 3: Thu bài, nhân xét Về tinh thần chuẩn bị, ý thức thực hành, kết quả I/ chuẩn bị - Kiểm tra các kiến thức về biểu diễn vật thể - Kiểm tra dụng cụ vẽ, giấy vẽ... II/ Thực hành - HS thực hiện vẽ - GV quan sát, giúp đỡ uốn nắn, sửa chữa sai sót III/ Thu bài, nhận xét - Về tinh thần chuẩn bị + Kiến thức + Dụng cụ vẽ, giấy vẽ - ý thức thực hành - Kết quả Bước 4: Củng cố : Chú ý các thực hiện bài và thao tác vẽ(3phút) Bước 5: Tập vẽ các hình còn lại. (1phút) Rút kinh nghiệm bài dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Hình chiếu trục đo các bài thực hành (Chiếu trên máy) Bài thực hành

File đính kèm:

  • docGiao an chuong I Ve ki thuat co so bai 1 7.doc