Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 2 : Điện trở – tụ điện – cuộn cảm

Mục tiêu

1.Về kiến thức :

- Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử cơ bản: điện trở, tụ điện, cuộn cảm .

2.Về kĩ năng :

- Nhận biết một số linh kiện điện tử :điện trở, tụ điện, cuộn cảm .

3.Về thái độ:

- Có ý thức tìm hiểu các linh kiện.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Bài 2 : Điện trở – tụ điện – cuộn cảm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Ngày 18/9/2010 Bài Soạn 2:Khối 12 Chöông 1 LINH KIEÄN ÑIEÄN TÖÛ Baøi 2 : ÑIEÄN TRÔÛ – TUÏ ÑIEÄN – CUOÄN CAÛM I.Mục tiêu 1.Về kiến thức : - Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh kiện điện tử cơ bản: điện trở, tụ điện, cuộn cảm . 2.Về kĩ năng : - Nhận biết một số linh kiện điện tử :điện trở, tụ điện, cuộn cảm . 3.Về thái độ: - Có ý thức tìm hiểu các linh kiện. II. Chuẩn bị 1.Chuẩn bị nội dung - Nghiên cứu bài 02 trong SGK. - Các kiến thức có liên quan (vật lí 11) 2.Chuẩn bị đồ dùng dạy học - Tranh vẽ các hình 2-2; 2-4; 2-7 trong SGK - Vật mẫu : Điện trở, tụ điện, cuộn cảm. III. Tiến trình tổ chức dạy học Cấu trúc và phân bố bài giảng : Bài học gồm 3 nội dung trọng tâm : Điện trở (R), Tụ điện(C), Cuôn cảm(L). Các hoạt động dạy học : Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ Giảng bài mới: Bài 2 ĐIỆN TRỞ - TỤ ĐIỆN – CUỘN CẢM Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện trở - Giáo viên đưa ra một số mẫu điện trở --> học sinh nhận biết rồi đưa ra : công dụng,cấu tạo, phân loại. Điện trở được sử dụng ở những mạch điện tử của các thiết bị nào?(hầu hết các t.bi điện tử) HS: Vẽ kí hiệu điện trở H2-2 sgk I.ĐIỆN TRỞ (R) 1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu a.Công dụng -Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch. b.Cấu tạo - Dùng dây kim loại có điện trở suất cao hoặc dùng bột than phun lên lõi sứ c.Phân loại -Điện trở được phân loại theo : + Công suất: lớn và nhỏ + Trị số : cố định hoặc có biến đổi +Khi đại lượng vật lí tác động lên điện trở làm trị số điện trở của nó thay đổi thì được phân loại và gọi tên như sau : - Điện trở nhiệt (thermixto) có 2 loại : @ Hệ số dương : Khi nhiệt độ tăng thì R tăng. @ Hệ số âm: Khi nhiệt độ tăng thì R giảm. - Điện trở biến đổi theo điện áp (varixto):khi U tăng thì R giảm - Quang điện trở:Khi ánh sáng rọi vào thì R giảm d.Kí hiệu : (xem H2-2 SGK) - Giáo viên giới thiệu , giải thích ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật của điện trở . VD ?Hãy giải thích: 1 điện trở có thông số 2K,1W 2.Các số liệu kĩ thuật của điện trở a.Trị số của điện trở (R): cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở . Đơn vị : Ohm (W) b.Công suất định mức (Pđm(W)) :công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài, không bị quá nóng hoặc bị cháy đứt. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tụ điện - Giáo viên dùng vật mẫu để đối chiếu với tranh vẽ, rồi nêu: công dụng,cấu tạo,phân loại, kí hiệu ?Tụ điện có công dụng gì?Cấu tạo như thế nào. ? Được sử dụng ở đâu.(mạch chỉnh lưu,lọc,mạch cộng hưởng.) HS: Vẽ kí hiệu tụ điện H2-4 - Giáo viên giới thiệu và giải thích ý nghĩa các số liệu kĩ thuật của tụ điện. -Đơn vị: 1F =10-6F 1nF =10-9F 1pF =10-12F Chú ý: Đối với tụ hoá khi mắc vào mạch nguồn điện phải mắc đúng chiều điện áp. Tránh hỏng tụ hoá. -Dùng công thức Xc=1/2fC(W) rồi thay giá trị f=0 (Hz)và f =¥(Hz) để giải thích tác dụng của tụ điện trong mạch: +f=0(Hz),XC= = ∞(W), tụ chặn dòng điện một chiều + Đối với dòng xc f càng cao thì XC càng thấp dòng qua tụ càng dễ và cho dòng điện xoay chiều đi quadùng tụ để phân chia điện áp(H2-5) II.TỤ ĐIỆN (C) 1.Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu a.Công dụng - Có tác dụng ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua.Khi mắc phối hợp với cuộn cảm sẽ hình thành mạch cộng hưởng. b.Cấu tạo - Tụ điện là tập hợp của 2 hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bởi lớp điện môi. c.Phân loại - Căn cứ vào vật liệu làm lớp điện môi giữa 2 bản cực được phân loại : tụ xoay, tụ giấy, tụ mica, tụ gốm, tụ nilon, tụ dầu, tụ hóa. d.Kí hiệu : (xem H2-4 SGK) 2. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện a.Trị số điện dung (C): cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của tụ đó . Đơn vị : Fara (F) b.Điện áp định mức (Uđm(V)):Trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên 2 cực của tụ điện mà vẫn đảm bảo an toàn ,tụ không bị đánh thủng. c.Dung kháng của tụ điện (XC) là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó .Xc=1/2fC(W) +NX: Nếu là dòng 1 chiều:Tụ chặn dòng 1 chiều Nếu là dòng xoay chiều:Tụ cho dòng đi qua, có thể dung tụ để phân chia điện áp (H2-5) U2 =U1 =U1 Hoạt động 3: Tìm hiểu về cuộn cảm - Giáo viên dùng vật mẫu để cho học sinh quan sát rồi nêu: công dụng,cấu tạo,phân loại, kí hiệu HS vẽ kí hiệu cuộn cảm H2-7 - Giáo viên giới thiệu và giải thích ý nghĩa các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm. -Trị số điện cảm phụ thuộc vào kích thước, hình dạng, vật liệu lõi, số vòng dây và cách cuốn dây . Đơn vị: 1mH=10-3H 1µH=10-6H III.CUỘN CẢM(L) 1.Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu a.Công dụng - Dùng để dẩn dòng điện một chiều, chặn dòng điện cao tần.Khi mắc phối hợp với tụ điện sẽ hình thành mạch cộng hưởng. b.Cấu tạo - Dùng dây dẫn điện quấn thành cuộn cảm . c.Phân loại Cuộn cảm cao tần, cuộn cảm trung tần,cuộn cảm âm tần. d.Kí hiệu (xem H2-7 SGK) 2.Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm. a.Trị số điện cảm (L):Cho biết khả năng tích lũy năng lượng từ trường của cuộn cảm khi có dòng điện chạy qua. Đơn vị : Henry (H). -Dùng công thức .XL=2fL rồi thay giá trị f=0 (hz)và f =¥(hz) để giải thích tác dụng của cuộn cảm .Giải thích đặc tính của cuộn cảm: -Nếu là dòng 1 chiều (f=0Hz), XL=0(W), cuộn cảm lí tưởng (có r=0) không cản trở dòng 1chiều -Nếu là dòng xc f càng cao thì XL càng lớn,cuộn cảm cản trở dòng xc nên gọi là cuộn cản cao tần hoặc cuộn chặn cao tần b.Hệ số phẩm chất (Q): Đặc trưng cho tổn hao năng lượng trong cuộn cảm .Đó là tỉ số của cảm kháng (điện kháng) với điện trở thuần (r) của cuộn cảm ở một tần số f cho trước . Q=2fL/r c.Cảm kháng của cuộn cảm (XL) : là đại lượng biểu hiện sự cản trở của cuộn cảm đối với dòng điện chạy qua nó .XL=2fL(W) d.Củng cố -Giáo viên yêu cầu học sinh nắm chắc 3 linh kiện về cấu tạo,kí hiệu công dụng số liệu kĩ thuật e.Bài tập về nhà và chuẩn bị bài mới: - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Sưu tầm 3 linh kiện - Chuẩn bị bài mới: Bài 3 Thực hành

File đính kèm:

  • docbai soan 2linh kien dien tu.doc
Giáo án liên quan