Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 1: Khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình

) Mục tiêu bài học

1) Kiến thức

+) Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao,phân biệt với ngôn ngữ máy và hợp ngữ

+) Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch

2) Kỹ năng

+) Học sinh biết liên hệ giữa một số kiến thức về ngôn ngữ lập trình đã học ở lớp 10 với kiến thức của bài

B) Chuẩn bị

1) Giáo viên: SGK+SGV+SBT+Xem lại sách lớp 10 về ngôn ngữ lập trình

2) Học sinh: Xem lại SGK 10

C) Tổ chức các hoạt động dạy học

 

doc26 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1217 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 1: Khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I Một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình Tiết 1 Khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình A) Mục tiêu bài học 1) Kiến thức +) Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao,phân biệt với ngôn ngữ máy và hợp ngữ +) Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được biên dịch và thông dịch 2) Kỹ năng +) Học sinh biết liên hệ giữa một số kiến thức về ngôn ngữ lập trình đã học ở lớp 10 với kiến thức của bài B) Chuẩn bị 1) Giáo viên: SGK+SGV+SBT+Xem lại sách lớp 10 về ngôn ngữ lập trình 2) Học sinh: Xem lại SGK 10 C) Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngôn ngữ lập trình Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên TL:1) Để máy tính hiểu được ta cần diễn tả thuật toán bằng một ngôn ngữ sao cho máy tính có thể thực hiện được. Kết quả diễn tả thuật toán cho ta 1 chương trình,ngôn ngữ để viết chương trình gọi là NNLT 2) Ngôn ngữ máy, hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao Học sinh nêu ưu điểm của ngôn ngữ bậc cao so với 2 ngôn ngữ kia Nghe giảng TL:3) FORTAN,COBOL,ALGOL,BASIC, PASCAL,C,C++,JAVA, JAVASCRIPT.VISUAL FOXPRO. Liên hệ với kiến thức đã học ở lớp 10 Hỏi:1) Thế nào là ngôn ngữ lập trình? 2) Có những loại ngôn ngữ lập trình nào? Tại sao người ta phải xây dựng ngôn ngữ bậc cao? Nhấn mạnh:+) Các lệnh viết bằng ngôn ngữ máy không thuận lợi cho ta viết và hiểu chương trình vì nó viết ở dạng mã nhị phân hay hecxa,nó có thể nạp trực tiếp vào bộ nhớ và thực hiện ngay +) Hợp ngữ cho phép người lập trình sử dụng 1 số từ tiếng Anh để viết các lệnh cần thực hiện. CT viết bởi hợp ngữ vẫn phải được dịch ra ngôn ngữ máy(bằng CT hợp dịch) trước khi có thể thực hiện trên máy tính +)NN bậc cao:Các câu lệnh được viết gần với ngôn ngữ tự nhiên,có tính độc lập,ít phụ thuộc vào loại máy. NN bậc cao cần có 1 CT dịch để dịch sang ngôn ngữ máy thì mới thực hiện đc 3) Kể tên 1 số ngôn ngữ lập trình bậc cao? Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm lập trình Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nghe giảng Học sinh nhớ lại định nghĩa thuật toán(đã học ở lớp 10) Nêu: Khi giải bài toán trên máy tính điện tử thì đầu tiên là bước xác định bài toán,xây dựng ,lựa chọn thuật toán khả thi sau đó là bước lập trình Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Đọc SGK và TL: Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán Hỏi: Cho biết thế nào là lập trình? Nhấn mạnh: Trong lập trình việc tổ chức dữ liệu hợp lí là một vấn đề hết sức quan trọng,trong từng trường hợp người lập trình cần cân nhắc chọn cấu trúc dữ liệu cho thích hợp Nêu về khái niệm câu lệnh: +) Câu lệnh diễn tả các thao tác trong các bước của thuật toán +) Câu lệnh đơn thực hiện bước có 1 thao tác +) Câu lệnh cấu trúc thực hiện bước gồm dãy các thao tác Hoạt động 3: Tìm hiểu về chương trình dịch Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Đọc SGK và TL Là chương trình đặc biệt có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thành chương trình thực hiện được trên máy tính Đọc SGK và TL: Gồm thông dịch và biên dịch Thông dịch:Lần lượt dịch và thực hiện từng câu lệnh trong ctrình nguồn (luân phiên) Biên dịch:Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành 1 ctrình đích có thể thực hiện ở máy Hỏi: Đọc SGK cho biết thế nào là chương trình dịch? Chương trình nguồn(input):Viết bởi ngôn ngữ bậc cao Chương trình dịch Chương trình đích(output):Chương trình trên ngôn ngữ máy Hỏi: Phân loại chương trình dịch? Sự khác nhau của 2 loại chương trình dịch này? (GV lấy thí dụ như SGK) GV cần nhấn mạnh cả điểm khác nhau nữa là: Biên dịch thì ctrình nguồn và ctrình đích đều có thể được lưu lại để sử dụng về sau còn thông dịch thì không lưu lại được ctrình đích Hoạt động 4: Vận dụng,củng cố: Thế nào là ngôn ngữ lập trình,lập trình,chương trình dịch. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ, đọc trước tiết 2 Tiết 2: Các thành phần của ngôn ngữ lập trình A) Mục tiêu cần đạt 1) Kiến thức: +) Biết được ngôn ngữ lập trình gồm 3 thành phần cơ bản là: Bảng chữ cái,cú pháp,ngữ nghĩa.Hiểu và phân biệt được 3 thành phần này +) Biết một số khái niệm: Tên,tên chuẩn,tên dành riêng(từ khoá),hằng và biến 2) Kỹ năng Học sinh ghi nhớ được các qui định về tên,hằng và biến trong 1 ngôn ngữ lập trình. Biết cách đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định B) Chuẩn bị 1) Giáo viên: Hình minh hoạ trên giấy khổ lớn để giới thiệu bảng chữ cái trong Pascal 2) Học sinh Học bài cũ để nắm được thế nào là ngôn ngữ lập trình,các loại ngôn ngữ lập trình C) Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: ổn định tổ chức,kiểm tra bài cũ: Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Báo cáo sỹ số Lên bảng trả lời +)Kiểm tra sỹ số: +) H: Tại sao người ta lại sử dụng ngôn ngữ lập trình bậc cao? Kể tên các loại ngôn ngữ lập trình bậc cao? Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên TL: Có 3 thành phần cơ bản là: Bảng chữ cái,cú pháp và ngữ nghĩa TL: Gồm các chữ cái (in hoa,in thường) từ a-z; các chữ số thập phân ảrập (0-9); các kí tự đặc biệt Nghe giảng Nghe giảng +) Yêu cầu học sinh đọc SGK phần 1 +) H: Các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình là gì ? +) Thông báo: Bảng chữ cái là tập các kí tự để viết chương trình(chỉ được dùng các kí tự trong bảng chữ cái) +) H: Trong Pascal bảng chũ cái gồm các kí tự nào? +) Thông báo: Cú pháp là bộ qui tắc để viết chương trình,dựa vào đó người lập trình và chương trình dịch có thể biết được tổ hợp nào của các kí tự trong bảng chữ cái là hợp lệ nhờ đó có thể mô tả chính xác thuật toán để máy thực hiện +) Thông báo: Ngữ nghĩa xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự trong chương trình.( Lấy thí dụ ở SGK) +) Nhấn mạnh: Các lỗi cú pháp được chương trình dịch phát hiện và thông báo còn lỗi ngữ nghĩa thì chỉ có lúc chạy chương trình trên dữ liệu cụ thể mới phát hiện được Hoạt động 3 Tìm hiểu các khái niệm: Tên, hằng và biến Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nghe giảng Đọc SGK TL: Trong Pascal phân biệt 3 loại tên: Tên dành riêng(từ khoá); Tên chuẩn; Tên do người lập trình đặt ra Nghe giảng Đọc SGK TL: Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình Có: Hằng số học,hằng lôgic,hằng xâu TL: Biến là đại lượng được đặt tên ,dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình +) Thông báo: Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên theo qui tắc của ngôn ngữ lập trình và từng chương trình dịch cụ thể. Trong Pascal tên là 1 dãy liên tiếp không quá 127 kí tự gồm chữ số,chữ cái hoặc dấu gạch dưới (không có dấu cách),bắt đầu bằng chữ cái hay dấu gạch dưới(không phân biệt chữ hoa,chữ thường) +) Yêu cầu HS đọc SGK +) H: Các loại tên trong ngôn ngữ Pascal? +) Thông báo: Tên dành riêng là tên được ngôn ngữ lập trình qui định với ý nghĩa riêng xác đinh, người lập trình không được sử dụng với ý nghĩa khác. Ví dụ: ( program,uses,const,type,var,begin,end) +) Thông báo: Tên chuẩn được ngôn ngữ lập trình dùng với ý nghĩa nhất định nào đó. Ta có thể khai báo và dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác. Ví dụ: (Abs; sqrt; integer; real; longint; byte) +) Thông báo: Tên do người lập trình tạo ra được xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng(tên này không được trùng với tên dành riêng) +) Yêu cầu học sinh đọc phần 2b +) H: Thế nào là hằng? Các loại hằng hay dùng? +) Giáo viên lấy một số thí dụ (2 -5 -2.35 1.0E-6 TRUE ‘lop 11’ ) +) H: Thế nào là biến? +) Nhấn mạnh: Trước khi dùng biến cần phải khai báo (sau từ khoá var) Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố +)Tóm lược các nội dung trọng tâm của bài +) Cho vài thí dụ về cách viết đúng tên trong Pascal Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà +) Trả lời các câu 1-5 SGK; 1.9 à1.11 SBT Ngày soạn: Tiết 3 : Chữa bài tập A) Mục tiêu cần đạt 1) Kiến thức: Học sinh cần nhớ được lí thuyết liên quan đến 2 bài vừa học,áp dụng trong việc giải bài tập 2) Kỹ năng: Học sinh cần có kỹ năng vận dụng B) Chuẩn bị 1) Giáo viên Một số bài tập ngoài SGK 2) Học sinh Học kỹ lí thuyết các bài trước,làm bài tập ở SGK ở nhà C) Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: ổn định tổ chức,kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Báo cáo sỹ số Một học sinh lên bảng Kiểm tra sỹ số: Kiểm tra bài cũ: Vai trò của chương trình dịch,các loại CT dịch Nêu các thành phần của ngôn ngữ lập trình Nêu các loại tên,nguyên tắc viết tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal Nêu khái niệm tên, hằng và biến Hoạt động 2: Chữa các bài tập ở SGK Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên TL: -) NNLT BC gần với ngôn ngữ tự nhiên, thuận tiện cho đông đảo người lập trình -) CT viết bởi NNBC không phụ thuộc vào phần cứng máy tính và 1 CT có thể chạy trên nhiều loại máy tính khác nhau -) CT viết bằng NNBC thì dễ hiệu chỉnh,dễ hiểu,dễ nâng cấp. NNBC cho phép làm việc với nhiều kiểu dữ liệu,cách tổ chức dữ liệu đa dạng thuận tiện cho mô tả thuật toán -) CT biên dịch duyệt kiểm tra phát hiện lỗi, xác định CT nguồn có dịch được không,dịch toàn bộ CT nguồn thành 1 CT đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ về sau -) CT thông dịch lần lượt dịch từng câu lệnh ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay câu lệnh vừa dịch được hoặc báo lỗi nếu không dịch được Trả lời bài 1(13): Tại sao phải xây dựng ngôn ngữ lập trình bậc cao ? Trả lời bài 3(13): Biên dịch và thông dịch khác nhau chỗ nào? Câu 6(13) Lưu ý: 6,23: Viết sai qui cách vì phải thay dấu phảy bằng dấu chấm A20 là tên chưa rõ giá trị 4+6 là hằng trong Pascal ‘ TRUE’ là hằng xâu ‘C Thiếu dấu nháy đơn ở cuối Hoạt động 3: Chữa các bài tập ở ngoài SGK Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên TL: B,C,D,F TL: C,E TL: A,F,G,H TL: A,B,C,E USES là từ khoá; Byte mới là tên chuẩn TL: Câu B,C là đúng TL: A,D Bài 1 Hãy chọn các biểu diễn hằng trong những biểu diễn dưới đây: A) Begin B) ‘65c’ C) 1024 D) -46 E) 5.A8 F) 12.4E-5 Bài 2 Hãy chọn những biểu diễn tên trong các biểu diễn dưới đây: A) ‘*******’ B) -5+9-0 C) PpPpPp D) +256.512 E) FA33C9 F) (2) Bài 3 Trong những biểu diễn dưới đây,biểu diễn nào là từ khoá trong Pascal ? A) End B) Integer C) Real D) Sqrt E) ‘end’ F) Var G) Program H) const I) Byte Bài 4 Trong các tên sau đây đâu là tên chuẩn: A) ABS B) Longint C) Byta D) Real E) Sqrt F) Uses Bài 5 Hãy chọn câu phát biểu đúng: A) Khi cần thay đổi ý nghĩa của một từ khoá nào đó người lập trình cần khai báo với ý nghĩa mới B) Tên do người lập trình tự đặt không được trùng với từ khoá nhưng có thể trùng với tên chuẩn C) Mọi đối tượng có giá trị thay đổi trong CT đều gọi là biến D) Trong CT tên gọi cũng là một đối tượng không thay đổi nên cũng có thể được xem là hằng Bài 6 Chương trình dịch không có khả năng nào trong các khả năng sau: A) Phát hiện được lỗi ngữ nghĩa B) Phát hiện được lỗi cú pháp C) Thông báo lỗi cú pháp D) Tạo được CT đích Hoạt động 4: Vận dụng ,củng cố: Cho HS trả lời các câu hỏi còn lại ở SGK Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: Ôn lại kiến thức vừa học, đọc bài mới Ngày soạn: Chương II: Chương trình đơn giản Tiết 4 : Cấu trúc chương trình A) Mục tiêu cần đạt 1) Kiến thức +) Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình +) Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: Cấu trúc chung và các thành phần 2) Kỹ năng Nhận biết được các phần của một chương trình đơn giản B) Chuẩn bị 1) Giáo viên: SGK+SGV+SBT tin 2) Học sinh Học bài cũ và đọc trước bài mới C) Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Báo cáo sỹ số Một em lên bảng Kiểm tra sỹ số: Kiểm tra bài cũ: Trả lời các câu hỏi 3,4,5 (13) Hoạt động 2: Hiểu về cấu trúc chung của một chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Đọc SGK, thảo luận theo nhóm TL: CT viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thường gồm 2 phần là phần khai báo và phần thân. Phần thân CT nhất thiết phải có, phần khai báo có thể có hoặc không (tuỳ vào từng CT cụ thể) +) Yêu cầu HS đọc phần 1 SGK +) H: Trình bày cấu trúc chung của 1 CT ? Nêu: Khi diễn giải cú pháp của ngôn ngữ lập trình ta dùng ngôn ngữ tự nhiên và các diễn giải này đặt giữa 2 dấu Các thành phần của CT có thể có hoặc không đặt giữa 2 dấu [ ] Hoạt động 3: Tìm hiểu về các thành phần của chương trình Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Đọc SGK và thảo luận theo nhóm TL: Gồm khai báo tên chương trình, khai báo thư viện, khai báo hằng, khai báo biến và khai báo chương trình con TL: Mỗi NNLT thường có sẵn một số thư viện cung cấp một số CT thông dụng đã được lập sẵn. Để sử dụng các CT đó cần phải khai báo thư viện chứa nó Trả lời Nghe giảng Đọc SGK Đọc SGK và thảo luận theo nhóm Lên bảng viết +) Yêu cầu HS đọc SGK phần 2 +) H: Có các loại khai báo nào ? +) Nhấn mạnh: Phần khai báo tên CT có thể có hoặc không Với Pascal phần này bắt đầu bằng từ khoá Program [Program ;] Phần khai báo thư viện GV có thể hỏi: +) H: Tại sao phải có phần khai báo thư viện? Ví dụ: USES crt ( thư viện này cung cấp các CT có sẵn để làm việc với màn hình văn bản và bàn phím). Sau khi đã khai báo ta mới sử dụng được lệnh xoá màn hình: clrscr +) H: Thế nào là hằng, biến ? Nêu: Khai báo hằng sau từ khoá const VD: A=100; PI=3.14; vd=’vidu’; Nêu: Tất cả các biến dùng trong CT đều phải đặt tên và phải khai báo để CT dịch biết để lưu trữ và xử lí. Biến đơn là biến chỉ nhận 1 giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện CT Khai báo biến sau từ khoá VAR VD: a,b,c:integer ; d:real; kt:char; +) Yêu cầu HS đọc phần 2b) +) Phần thân CT được viết giữa 2 từ khoá là: Begin [] End. +) Yêu cầu HS đọc các thí dụ phần 3 về việc viết một số CT đơn giản +) H: Một em lên bảng hãy viết một CT đơn giản bằng ngôn ngữ LT Pascal trong đó tên CT là vidu1, các khai báo hằng gồm a=100,b=123. Khai báo biến m,n là số nguyên. Phần thân CT thì viết câu lệnh để đưa ra màn hình câu: Đây là ví dụ đầu tiên Rồi xuống dòng và viết câu xin chào các bạn Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố Gọi một HS lên viết 1 CT đơn giản khác Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà Học bài cũ, trả lời các câu 2.1;2.2 SBT Ngày soạn: Tiết 5 Một số kiểu dữ liệu chuẩn Khai báo biến A) Mục tiêu cần đạt 1) Kiến thức +) Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: Nguyên, thực,kí tự, lôgic +) Xác định được kiểu của dữ liệu cần khai báo của dữ liệu đơn giản +) Hiểu cách khai báo biến và biết khai báo biến đúng 2) Kỹ năng Nhớ được tên các kiểu dữ liệu chuẩn,bộ nhớ lưu trữ một giá trị và phạm vi giá trị B) Chuẩn bị 1) Giáo viên Chuẩn bị thêm các thí dụ ngoài SGK 2) Học sinh Đọc trước SGK ở nhà C) Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Báo cáo sỹ số Lên bảng +) Kiểm tra sỹ số: +) Kiểm tra bài cũ: Nêu các thành phần của một chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao? +) Nhận xét câu trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nghe giảng Đọc SGK, thảo luận theo nhóm TL: Gồm : Kiểu nguyên, kiểu thực, kiểu kí tự, kiểu lôgic TL: Gồm kiểu Byte, integer,word.longint (1B,2B,2B,4B); (0à255;-215à215-1 ; 0à216-1 ; -231à231-1) TL: Gồm: Kiểu real; extended với bộ nhớ lưu trữ 1 giá trị là 6 byte và 10 byte TL: Tên kiểu là char,1byte,256 kí tự trong bảng mã ascil TL: Tên là boolean, 1 byte, nhận 2 giá trị là true và false +) Nêu: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường cung cấp một số kiểu dữ liệu chuẩn cho biết phạm vi giá trị có thể lưu trữ,dung lượng bộ nhớ cần thiết để lưu trữ và các phép toán tác động lên dữ liệu. +) Yêu cầu HS đọc SGK +) H: Nêu một số kiểu dữ liệu chuẩn thường dùng trong các biến đơn trong Pascal ? +) Nhấn mạnh: Mỗi kiểu dữ liệu được đặc trưng bởi tên kiểu,miền giá trị,kích thước trong bộ nhớ,các phép toán,các hàm và thủ tục sử dụng chúng *) Kiểu nguyên +) Cho HS nghiên cứu bảng (T21) Nêu: Kiểu nguyên trong máy tính là kiểu có thứ tự, hữu hạn. +) H: Kiểu nguyên gồm những tên kiểu gì? Bộ nhớ lưu trữ ra sao và phạm vi giá trị thế nào? Nhấn mạnh: Hay dùng kiểu nguyên nhất *) Kiểu thực H: Kiểu thực gồm các loại gì? bộ nhớ.? Thông báo: Số thực trong máy tính cũng rời rạc và hữu hạn. Phép toán chứa các toán hạng gồm cả kiểu nguyên và kiểu thực sẽ cho kết quả kiểu thực *) Kiểu ký tự H: Nêu tên,bộ nhớ lưu trữ 1 giá trị,phạm vi giá trị ? Thông báo : Kiểu kí tự cũng là kiểu có thứ tự và đếm được *) Kiểu lôgic H: Nêu tên,bộ nhớ? Thông báo: Là kiểu dữ liệu có thứ tự và đếm được Hoạt động 3: Tìm hiểu về cách khai báo biến Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nghe giảng Đọc SGK,thảo luận theo nhóm TL: Var : Danh sách biến (đơn) viết cách nhau bởi dấu phảy; Kiểu dữ liệu thường là một trong các kiểu dữ liệu chuẩn hoặc kiểu dữ liệu do người lập trình định nghĩa TL : Var a,b: Real; kt: Char; c: byte; d: word; m,n,p: integer; q:boolean; Tổng bộ nhớ cấp phát là 23 byte +) Thông báo: Khai báo biến để cấp phát bộ nhớ cho biến. Sau khai báo sẽ có 1 vùng nhớ dành cho biến này với kích thước đúng bằng kích thước kiểu của nó để lưu trữ giá trị cho biến Kiểu của biến giúp chương trình dịch biết cách tổ chức lưu trữ ,truy cập giá trị của biến và áp dụng các thao tác thích hợp trên biến đó. Thường khai báo biến sau khai báo hằng +) Yêu cầu HS đọc SGK +)H: Nêu cách khai báo biến? +) H: Một HS lên bảng khai báo 2 biến thực,một biến kí tự, một biến kiểu byte,một biến kiểu word, 3 biến kiểu integer; 1biến kiểu boolean Sau đó cho biết tổng bộ nhớ cấp phát cho tất cả các biến là bao nhiêu? +) Yêu cầu HS đọc chú ý cuối bài Hoạt động 4: Vận dụng,củng cố Chữa bài 2.15 SBT. Tóm lược các vấn đề trọng tâm của bài Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học kỹ lí thuyết. Làm bài 2.14;2.16 Tiết 6 : Phép toán,biểu thức ,câu lệnh gán A) Mục tiêu cần đạt +) Biết các khái niệm: Phép toán,biểu thức số học, hàm số học chuẩn,biểu thức quan hệ +) Hiểu lệnh gán, viết được lệnh gán +) Viết được các biểu thức số học và lôgic với các phép toán thông dụng B) Chuẩn bị 1) Giáo viên Bảng các phép toán trong toán học và trong Pascal (viết sẵn ra giấy khổ lớn) 2) Học sinh Học bài cũ và đọc trước SGK C) Tiến trình bài giảng Hoạt động 1: ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Báo cáo sỹ số Lên bảng +) Kiểm tra sỹ số: +) Kiểm tra bài cũ: Nêu các kiểu dữ liệu chuẩn. Mỗi kiểu gồm tên kiểu,khoảng giá trị,bộ nhớ cấp phát. Cách khai báo biến +) Nhận xét câu trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu về phép toán và biểu thức số học Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên TL: Gồm 3 loại: Phép toán số học(gồm phép toán số học với số nguyên và số thực), phép toán quan hệ,phép toán lôgíc. TL:Phép toán số học với số nguyên: +,- *,div ( chia lấy phần nguyên), mod( chia lấy phần dư) Số thực: +,-,*,/ Quan hệ:, >=, =, (khác) Lôgic: not(phủ định); or(hoặc); and( và) +) TL: Bt số học là 1 hay nhiều biến kiểu số hoặc 1 hay nhiều hằng số liên kết với nhau bởi 1 số hữu hạn phép toán số học,các dấu ngoặc tròn TL: Trong ngoặc tròn thì các phép toán thực hiện trước, nếu không có ngoặc tròn thì thực hiện lần lượt từ trái qua phải theo thứ tự *,\,div,mod,+,- TL: (-b+)/(2*a) +) Yêu cầu HS đọc SGK +) H: Phép toán trong Pascal gồm các loại nào? +) H: Trong mỗi loại hãy kể tên những phép toán cụ thể? +) GV giải thích cụ thể của các phép toán div,mod,not,or,and Ví dụ: (1<=x) and (x<=7) tức là 1<=x<=7 (n mod 2 = 0) or (m mod 3 0) tức là n chia hết cho 2 và m không chia hết cho 3 Not (m>1) tức là m<=1 +) Nêu: Kết quả của phép toán quan hệ cho giá trị lôgic +) Yêu cầu học sinh đọc phần 2( biểu thức số học) +) H: Trong lập trình thế nào là biểu thức số học? +) H: Mức độ ưu tiên các phép toán trong biểu thức? +) GV lấy 1 thí dụ để nói đến thứ tự đúng hay sai khi thực hiện biểu thức : ax2+bx+c Ví dụ viết : a*x*x + b*(x+c) là sai +) H: Một em lên bảng viết đúng thứ tự để thực hiện biểu thức (trong toán) tính giá trị denta trong phương trình bậc 2? Hoạt động 3: Hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ, biểu thức lôgic,câu lệnh gán Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên TL: Trong các ngôn ngữ lập trình đều có thư viện chứa 1 số chương trình tính giá trị những hàm toán học thường dùng. Các chương trình như vậy gọi là các hàm chuẩn. TL: sqr(x),kiểu đối số là thực hoặc nguyên,kết quả như kiểu đối số Sqrt(x)(căn hai)- thực,nguyên- thực Abs(x)(trị tuyệt đối)- thực,nguyên- thực,nguyên Ln(x)(lo ga tự nhiên) – thực- thực exp(x)(luỹ thừa cơ số e) –thực-thực sin(x)- thực- thực; cos(x)- thực – thực TL: (-b+sqrt(sqr(b)-4*a*c))/2/a TL: với các biểu thức 1 và 2 cùng là xâu hay cùng là biểu thức số học. Cho kết quả là giá trị lôgic(true hay false) BT logic đơn giản là biến lôgic hay hằng lôgic. BT lôgic là các BT lôgic đơn giản,các biểu thức quan hệ liên kết với nhau bởi phép toán lôgic. Giá trị của BT lôgíc là true, false TL: := ví dụ: x2:= -b/a – x1; hay i:=i+1 *) Hàm số học chuẩn +) H: Thế nào là hàm số học chuẩn? +) Sử dụng bảng tên hàm chuẩn (giấy khổ lớn) +) H: Viết tên 1 số hàm chuẩn biểu diễn trong Pascal? kiểu đối số? kiểu kết quả? H: Dùng hàm chuẩn để viết biểu thức của Denta? *) Biểu thức quan hệ H: Viết dạng tổng quát của biểu thức quan hệ? kết quả của biểu thức quan hệ? +) Cho HS đọc ví dụ SGK x<4 nếu x=2 thì biểu thức quan hệ cho giá trị true *) Biểu thức lôgic H: Thế nào là biểu thức lôgic đơn giản? biểu thức lôgic? giá trị của biểu thức lôgic? +) Cho HS đọc SGK các thí dụ VD: (100>10) and (12<10) là biểu thức logic cho kết quả false (đúng và sai là sai) *) Câu lệnh gán: H: Nêu dạng tổng quát của câu lệnh gán? Nêu thí dụ? Hoạt động 4: Vận dụng ,củng cố Lấy vài thí dụ khi viết biểu thức số học, quan hệ, lôgic Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Đọc lại và lấy thêm một vài thí dụ về cách viết các biểu thức , nhớ các hàm số học chuẩn Tiết 7: Các thủ tục chuẩn vào /ra đơn giản. Soạn thảo,dịch,thực hiện và hiệu chỉnh chương trình A) Mục tiêu cần đạt +) Biết được các lệnh vào ra đơn giản để nhập dữ liệu từ bàn phím hoặc đưa dữ liệu ra màn hình. +) Viết được một số lệnh vào ra đơn giản +) Biết các bước: Soạn thảo ,dịch,thực hiện, hiệu chỉnh chương trình +) Biết một số công cụ của môi trường Turbo pascal,bước đầu sử dụng chương trình dịch để phát hiện lỗi. Biết chỉnh sửa chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dịch B) Chuẩn bị 1) Giáo viên Cần đọc thêm sách thảm khảo 2) Học sinh Đọc trước SGK, học bài cũ C) Tổ chức các hoạt động dạy học Hoạt động 1: ổn định tổ chức lớp, kiểm tra bài cũ Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Báo cáo sỹ số Lên bảng +) Kiểm tra sỹ số: +) Kiểm tra bài cũ: Lấy thí dụ về biểu thức số học, biểu thức quan hệ,lôgíc,câu lệnh gán +) Nhận xét câu trả lời Hoạt động 2: Tìm hiểu về các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nghe giảng TL: read(); Hoặc readln(); Với danh sách biến vào là một hoặc nhiều tên biến đơn,các biến cách nhau bởi dấu phẩy(trừ biến lôgic) TL: read(a); hoặc readln(m,n,p); ý nghĩa:Nhập giá trị từ bàn phím và gán nó cho biến a hoặc lần lượt nhập 3 giá trị từ bàn phím và gán cho các biến m,n,p (giữa các biến khi nhập phải có dấu cách ,nhập xong các biến thì ấn enter) TL: write(); hoặc: writeln(); Với danh sách kết quả ra là tên biến đơn,biểu thức, hằng Một học sinh lên bảng viết TL: writeln thì in ra dòng trống readln thì tạm dừng để ta quan sát sau đó muốn chạy tiếp thì cần gõ enter TL: - - - -127 - - 5.2300 Nêu: Thư viện của các ngôn ngữ lập trình cung cấp một số chương trình dùng để đưa dữ liệu vào và đưa dữ liệu ra. Các chương trình đưa dữ liệu vào ra đó gọi là thủ tục chuẩn vào ra đơn giản Dữ liệu vào: Lấy dữ liệu từ bàn phím,đĩagán cho các biến Dữ liệu ra: Đưa các kết quả ra màn hình,đĩa,máy in 1) Nhập dữ liệu từ bàn phím +) H: Nêu thủ tục chuẩn để nhập dữ liệu từ bàn phím? Nhấn mạnh: Nếu dùng readln(); thì sau khi nhập xong 1 biến con trỏ sẽ xuống dòng để ta nhập tiếp +) H: Nêu thí dụ ? ý nghĩa của lệnh đó? +) Cho 1 học sinh lấy thí dụ khác 2) Đưa dữ liệu ra màn hình H: Nêu thủ tục đơn giản để đưa dữ liệu ra màn hình? H: Màn hình sẽ xuất hiện gì khi ta gõ vào dòng lệnh sau: Write(‘Hay nhap 1 so nguyen duong a>=4’); readln(a); H: Gọi 1 học sinh lên bảng viết một chương trình hoàn chỉnh sử dụng các thủ tục vào ra? H: Thủ tục writeln và readln có bắt buộc cần tham số không? Nếu không thì có tác dụng gì? +) Lưu ý về cách dùng thủ tục write,writeln để đưa dữ liệu ra có qui cách H: Nếu giá trị các biến a=127; b=5.23 thì nếu dùng thủ tục write(a:7) và write(b:8:4) sẽ đưa kết quả ra màn hình thế nào? Hoạt động 3: Tìm hiểu về soạn thảo,dịch ,thực hiện,hiệu chỉnh chương trình Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nghe giảng Quan sát hình 1 trang 32 TL: Dùng các phím: F2; ALT+F9; CTRl+F9; ALT+F3; ALT+X +) Nêu: Để có thể thực hiện chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình thì cần soạn thảo,sử dụng chương trình dịch để dịch

File đính kèm:

  • docChuong 1tin hoc 11.doc
Giáo án liên quan