Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật (tiếp)

. MỤC TIÊU BÀI HỌC

 - Học sinh hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỷ thuật.

 - Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật

B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY

1. Kiến thức:

 Nắm lại một số kiến thức về tiêu chuânả bản vẽ kỹ thuật đã được học ở lớp 8

2. Chuẩn bị nội dung

 - Nghiên cứu bài 1 SGK

 

doc25 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 3/9/2007 Tiết 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật A. Mục tiêu bài học - Học sinh hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỷ thuật. - Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật B. Chuẩn bị bài dạy 1. Kiến thức: Nắm lại một số kiến thức về tiêu chuânả bản vẽ kỹ thuật đã được học ở lớp 8 2. Chuẩn bị nội dung - Nghiên cứu bài 1 SGK - Đọc TCVN và TCQT về trình bày bản vẽ kỹ thuật 3. Chuẩn bị đồ dùng dạy học Tranh vẽ phóng to các hình 1.3, 1.4, 1.5 trang 7, 8, 9 SGK C. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật - GV nhắc lại về vai trò, ý nghĩa của bản vẽ kỹ thuật - GV đặt câu hỏi: Tại sao bản vẽ kĩ thuật lại được xây dựng theo các quy tắc thống nhất? - GV giới thiệu vắn tắt về TCVN và TCQT về bản vẽ kĩ thuật ý nghĩa của tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật Hoạt động 2: giới thiệu khổ giấy - GV đặt câu hỏi + Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ giấy nhất định? + Việc quy định khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn - KL: Quy định khổ giấy để thống nhất quản lí và tiết kiệm trong sản xuất - GV cho học sinh quan sát hình 1.1 SGK và đặt câu hỏi: Cách chia các khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ khổ giấy A0 như thế nào? Kích thước ra sao? - Hs quan sát hình 1.2 và nêu cáh vẽ khung bản vẽ và khung tên I. Có 5 loại khổ giấy với các kích thước như sau: A0: 1189x841 (mm) A1: 841x594 (mm) A2: 594x420 (mm) A3: 420x297 (mm) A4: 297x210 (mm) Hoạt động 3: Giới thiệu tỉ lệ - GV đặt câu hỏi: + Thế nào là tỉ lệ bản vẽ + Các loại tỉ lệ + Cho thí dụ minh họa các loại tỉ lệ đó II. Tỉ lệ Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó Có ba loại tỉ lệ + 1:1 Tỉ lệ nguyên hình + x:1 Tỉ lệ phóng to + 1:x Tỉ lệ thu nhỏ Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ - GV yêu cầu xem bảng 1.2 và hình 1.3 SGK rồi trả lời câu hỏi + Các nét liền đậm, liền mảnh, biểu diễn các đường gì của vật thể? Hình dạng như thế nào? +Các nét đứt, nét chấm gạch mảnh, nét lượn sóng biểu diễn các đường gì của vật thể? Hình dạng như thế nào? - GV kết luận: Các nét vẽ này được quy định trong tiêu TCVN - GV: Việc quy định chiều rộng của các nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ không? III. Nét vẽ 1. Các loại nét vẽ: - Nét liền đậm - Nét liền mảnh - Nét lượn sóng - Nét đứt mảnh - Nét gạch chấm mảnh 2. Chiều rộng nét vẽ 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4; 2 (mm) Thường lấy chiều rộng nét đậm 0,5mm và nét mảnh bằng 0,25mm Hoạt động 5: Giới thiệu chữ viết - GV: Chữ viết cần có yêu cầu gì? - HS quan sát hình 1.4 và nêu nhận xét về kiểu dáng, cấu tạo, kích thước các phần của chữ IV. Chữ viết 1. Khổ chữ - Khổ chữ (h) là giá trị xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm - Chiều rộng (d) của nét chữ lấy bằng 1/10h 2. Kiểu chữ: lấy kiểu chữ đứng Hoạt động 6: Giới thiệu cách ghi kích thước - HS quan sát hình 1.5, 1.6 nhận xét các đường ghi kích thước - GV đặt câu hỏi: Nếu ghi kích thước trên bản vẽ sai hoặc gây nhầm lẫn cho người đọc thì đưa đến hậu quả như thế nào? - GV trình bày về quy định ghi kích thước V. Ghi kích thước 1. đường kích thước 2. đường gióng kích thước 3. Chữ số kích thước 4. Ký hiệu F, R Hoạt động 7: Tổng kết, đánh giá - GV yêu cầu HS làm bài hình 1.8 - Yêu cầu: + Trả lời câu hỏi SGK + Làm bài tập SGK + Đọc trước bài số 2 Ngày soạn 3/9/2007 Tiết 2. Hình chiếu vuông góc A. Mục tiêu bài học HS cần: - Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc - Biết được vị trí của các hình chiếu ở trên bản vẽ - Phân biệt giữa phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba B. Chuẩn bị bài dạy 1. Kiến thức liên quan ở lớp 8 HS đã biết được các kiến thức cơ bản là: Các mặt phẳng hình chiếu, các hình chiếu và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ 2. Nội dung. - Nghiên cứu bài 2 SGK - Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng 3. Đồ dùng - Tranh phóng to các hình2.1, 2.2, 2.3, 2.4 trang 11, 12 SGK - Vật mẫu theo hình 2.1 trang 11 SGK và mô hình ba mặt phẳng chiếu C. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Tỉ lệ là gì? Có mấy loại tỉ lệ? Lấy dẫn chứng minh họa các loại tỉ lệ. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất - GV đặt câu hỏi: + Trong PPCG1, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh. + Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được mở ra như thế nào? + Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? I. Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1) - Vật thể được đặt giữa người quan sát mặt phẳng hình chiếu - Vật thể được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một - Mặt phẳng hình chiếu bằng mở xuống dưới, mặt phẳng hình chiếu cạnh mở sang phải để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng hình chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ 3 - GV đặt câu hỏi: + Trong PPCG1, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh. + Sau khi chiếu, mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được mở ra như thế nào? + Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào? II. Phương pháp chiếu góc thứ 3 - Mặt phẳng chiếu được đặt giữa người quan sát và vật thể - Vật thể được đặt trong một góc tạo thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh vuông góc với nhau từng đôi một - Mặt phẳng hình chiếu bằng mở lên trên, mặt phẳng hình chiếu cạnh mở sang trái để các hình chiếu cùng nằm trên mặt phẳng hình chiếu đứng là mặt phẳng bản vẽ Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá - HS ghi nhận kiến thức - GV giao nhiệm vụ cho học sinh + Trả lời các câu hỏi trong SGK + Làm bài tập trong SGK + Chuẩn bị cho bài sau Ngày soạn 10/9/2007 Tiết 3. Thực hành: Vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản A. Mục tiêu Học sinh cần - Vẽ được ba hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình ba chiều hoặc vật mẫu. - Ghi được kích thước của vật thể, bố trí hợp lí và đúng tiêu chuẩn các kích thước - Biết cách trình bày bản vẽ theo các theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật B. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung - Nghiên cứu bài 3 SGK công nghệ 11 - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài thực hành - Tranh vẽ mẫu khung tên hình 3.7 trang 19 SGK - Vật thể mẫu hoặc tranh vẽ giá chữ L - Tranh vẽ các đề của bài 3 2. Học sinh - Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để vẽ thực hành C. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài 3 SGK - GV giới thiệu nội dung và các bước tiến hành của bài 3 - GV nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4 như bài mẫu hình 3.8 SGK + Cách bố trí các hình chiếu + Cách vẽ các đường nét + Cách ghi kích thước + Kẻ khung vẽ và khung tên I. Giới thiệu bài Lấy giá chữ L làm ví dụ. Các bước tiến hành như sau: 1. Phân tích hình dạng vật thể, chọn hướng chiếu. 2. Bố trí các hình chiếu 3. Vẽ từng phần của vật thể bằng nét mảnh 4. Tô đậm các nét thấy và các nét đứt 5. Ghi kích thước 6. Kẻ khung bản vẽ và khung tên, hoàn thiện bản vẽ Hoạt động 2: Tổ chức thực hành GV giao đề cho HS và nêu các yêu cầu của bài làm II. Thực hành Quan sát, nhắc nhở, uốn nắn khi cần thiết Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá - GV nhận xét giờ thực hành - GV thu bài để chấm điểm - Yêu cầu HS chuẩn bị cho bài sau Ngày soạn 16/9/2007 Tiết 4. Mặt cắt, hình cắt A. Mục tiêu Học sinh cần - Hiểu được khái niệm và công dụng của mặt cắt và hình cắt - Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản - Nhận biết được các mặt cắt, hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật B. Chuẩn bị 1. Nội dung - Nghiên cứu bài 4 SGK - Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng 2. Đồ dùng - Tranh vẽ hình4.1, 4.2 trang 22, 23 SGK - Vật mẫu hình 4.1 SGK C. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về mặt cắt và hình cắt - GV dùng vật mẫu và tranh vẽ hình 4.1 SGK để giới thiệu vật thể, mặt phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, cách tiến hành cắt. - GV gợi ý để HS phân biệt được mặt phẳng chiều, mặt phẳng cắt, vị trí nên đặt mặt phẳng cắt từ đó HS đưa ra các khái niệm thế nào là mặt phẳng cắt, mặt cắt, hình cắt. I. Khái niệm về mặt cắt và hình cắt - Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt - Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của vật thể sau mặt phẳng cắt gọi là hình cắt Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt - GV đặt câu hỏi + Mặt cắt dùng để làm gì? Dùng trong trường hợp nào? + Có mấy loại mặt cắt? + Mặt cắt chập và mặt cắt rời khác nhau ở điểm nào? Quy ước vẽ ra sao? Chúng được dùng trong trường hợp nào? II. Mặt cắt Mặt cắt dùng để biểu diễn tiết diện vuông góc của vật thể. Dùng trong trường hợp vật thể có nhiều lỗ, rãnh 1. mặt cắt chập Mặt cắt được vẽ ngay trên hình chiếu tương ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét liền mảnh Mặt cắt chập được dùng để biểu diễn vật thể có hình dạng đơn giản 2. Mặt cắt rời Mặt cắt được vẽ ở ngoài hình chiếu, đường bao được vẽ bằng nét liền đậm. Mặt cắt được vẽ ở gần hình chiếu và liên hệ với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh. Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hình cắt. - HS trả lời câu hỏi + Có mấy loại hình cắt? + ứng dụng của từng loại hình cắt đó? Quy ước vẽ? III. Hình cắt: có 3 loại 1. Hình cắt toàn bộ: sử dụng một mặt phẳng cắt dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật thể 2. Hình cắt bán phần: Hình biểu diễn gồm nữa hình cắt ghép với nữa hình chiếu, đường phân cách là đường tâm. 3. Hình cắt cục bộ: Biểu diễn một phần vật thể dưới dạng hình cắt, phần giới hạn vẽ bằng nét lượn sóng. Hoạt động 4: Tổng kết đánh giá - GV tổng kết đánh giá giờ dạy - GV giao nhiệm vụ cho HS + Làm bài tập về nhà + Chuẩn bị cho bài sau Ngày soạn 22/9/2007 Tiết 5. Thực hành: vẽ mặt cắt và hình cắt A. Mục tiêu Học sinh cần - Vẽ được mặt cắt và hình cắt của các vật thể đơn giản - Trình bày được hình cắt và mặt cắt trên bản vẽ kỹ thuật B. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung - Nghiên cứu bài 4 SGK công nghệ 11 - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài thực hành - Tranh vẽ mẫu hình 4.8 trang 24 SGK 2. Học sinh - Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để vẽ thực hành C. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài tập hình 4.8 trang 24 SGK - GV giới thiệu nội dung và các bước tiến hành của bài thực hành - GV nêu cách trình bày bài làm trên khổ giấy A4 + Cách bố trí hình cắt toàn bộ trên bản vẽ kỹ thuật + Cách vẽ các đường nét I. Giới thiệu bài Các bước tiến hành như sau: 1. Phân tích hình dạng vật thể 2. Vẽ các hình chiếu 3. Bố trí hình cắt toàn bộ trên hình chiếu tương ứng 4. Hoàn thiện bản vẽ Hoạt động 2: Tổ chức thực hành GV giao đề cho HS và nêu các yêu cầu của bài làm II. Thực hành Quan sát, nhắc nhở, uốn nắn khi cần thiết Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá - GV nhận xét giờ thực hành - GV thu bài để chấm điểm - Yêu cầu HS chuẩn bị cho bài sau Ngày soạn 22/9/2007 Tiết 6. Hình chiếu trục đo A. Mục tiêu bài học Qua bài học, HS cần - Hiểu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ) - Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản - Biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn giản B. Chuẩn bị bài dạy. 1. Kiến thức - Nghiên cứu bài 5 SGK - Đọc tài liệu kiên quan đến bài giảng 2. Đồ dùng - Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 SGK - Khuôn vẽ elip C. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Hãy phân biệt mặt cắt, hình cắt? 3. Nội dung bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm hình chiếu trục đo GV yêu cầu HS quan sát lại hình 3.9 trong SGK và đặt câu hỏi: - Trên hình 3.9 có đặc điểm gì? GV kết luận đó chính là hình chiếu trục đo của các vật thể GV dùng tranh vẽ hình 5.1 để trình bày nội dung hình chiếu trục đo. - Một vật thể V gắn vào hệ trục tọa độ vuông góc OXYZ với các trục tọa độ đặt theo ba chiều dài, rộng, cao của vật thể - Chiếu vật thể cùng hệ trục tọa độ vuông góc lên mặt phẳng chiếu P’ theo phương chiếu l (l không song song với P’ và hệ trục tọa độ nào) Kết quả ta thu được V’ trên P’ - Đó chính là hình chiếu trục đo của V - GV có thể đặt câu hỏi: + Hình chiếu trục đo vẽ trên một hay nhiều mặt phẳng hình chiếu + Vì sao phương chiếu l không được song song với P’ và bất kì trục tọa độ nào? I. Khái niệm 1. Thế nào là hình chiếu trục đo a. Cách xây dựng hình chiếu trục đo (SGK) b. Khái niệm hình chiếu trục đo: là hình biểu diễn ba chiều của vật thể được xây dựng trên cơ sở của phép chiếu song song. Hoạt động 2: Tìm hiểu thông số cơ bản của hình chiếu trục đo - GV dùng hình 5.1 nói rõ các góc như sau: - GV: Hãy nhận xét đọ dài OA’ với OA, OB’ với OB, OC’ với OC? GV nhấn mạnh: góc trục đo và hệ số biến dạng là hai thông số cơ bản của HCTĐ 2. Thông số cơ bản của hình chiếu trục đo Góc trục đo: X’O’Y’, Y’O’Z’, Z’O’X’. Hệ số biến dạng: là tỉ số độ dài hình chiếu của một đoạn thẳng trên trục tọa độ với độ dài chính đoạn thẳng đó. O’A’/OA = p: hệ số biến dạng theo trục O’X’ O’B’/OB = q: hệ số biến dạng theo trục O’Y’ O’C’/OC = r: hệ số biến dạng theo trục O’Z’ Hoạt động 3: Tìm hiểu hình chiếu trục đo vuông góc đều - GV giải thích cho HS rõ: Thế nào là vuông góc, thế nào là đều? HS quan sát hình 5.3 và cho biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều của hình tròn. 1. Thông số cơ bản a. Góc trục đo: X’O’Y’ = Y’O’Z’ = Z’O’X’ = 1200 b. Hệ số biến dạng: p = q = r = 1 2. Hình chiếu trục đo của hình tròn Hoạt động 4: Tìm hiểu hình chiếu trục đo xiên góc cân - GV giải thích cho HS rõ thế nào là hình chiếu trục đo xiên góc cân. - Căn cư hình 5.5 HS có thể nhận xét về góc giữa các trục đo và hệ số biến dạng quy định khi vẽ HCTĐ xiên góc cân - Tại sao trong HCTĐ xiên góc cân p = r =1 III. Hình chiếu trục đo xiên góc cân 1. Góc trục đo: X’O’Y’ = Y’O’Z’ = 1350 Z’O’X’ = 900 2. Hệ số biến dạng p = r =1 q = 0,5 Hoạt động 5: Cách vẽ hình chiếu trục đo của các vật thể - GV hướng dẫn cách vẽ HCTĐ thông qua ví dụ bảng 5.1 trong SGK - Lưu ý: Thường đặt các trục tọa độ theo các chiều dài, rộng, cao của vật thể, sau vẽ hình hộp ngoại tiếp, vẽ hình chiếu trục đo IV. Cách vẽ hình chiếu trục đo Bảng 5.1 SGK Hoạt động 6: Tổng kết, đánh giá. - GV đặt câu hỏi để tổng kết bài học: + HCTĐ dùng để làm gì? + Tại sao trong bản vẽ kĩ thuật không lấy hình chiếu trục đo làm phương pháp biểu diễn chính? + Hai thông số cơ bản của HCTĐ là gì? - GV giao nhiệm vụ: + Bài tập về nhà: Bài 1,2 SGK + Chuẩn bị cho bài sau. Ngày soạn 4/10/2007 Tiết 7. Thực hành biểu diễn vật thể A. Mục tiêu bài học Học sinh cần: - Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản - Vẽ được hình chiếu thứ ba, hình cắt trên mặt phẳng hình chiếu đứng, hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ bản vẽ hai hình chiếu. - Ghi kích thước của vật thể. - Hoàn thành bản vẽ B. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Nghiên cứu bài 6 SGK - Đọc tài liệu liên quan - Mô hình ổ trục hình 6.3 SGK - Tranh vẽ các đề của bài 6 2. Học sinh - Chuẩn bị dụng cụ và tài liệu để vẽ thực hành C. Tiến trình tổ chức thực hành 1. ổn định lớp 2. Nội dung Hoạt động 1. Giới thiệu bài 6 SGK - GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu các bước tiến hành của bài 6. Lấy hai hình chiếu của ổ trục làm ví dụ - Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu và phân tích hình dạng ổ trục - Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ ba - Bước 3: Vẽ hình cắt - Bước 4: Vẽ hình chiếu trục đo - Bước 5: Hoàn thiện bản vẽ Hoạt động 2: Tổ chức thực hành GV ra đề cho học sinh và nêu các yêu cầu của bài làm HS làm bài theo sự hướng dẫn của giáo viên Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá Giáo viên nhận xét giờ thực hành - Sự chuẩn bị của học sinh - Kĩ năng làm bài của học sinh - Thái độ học tập của học sinh - Giáo viên thu bài để chấm điểm - Giáo viên yêu cầu học sinh về đọc trước bài 7 Ngày soạn 10/10/2007 Tiết 8. Hình chiếu phối cảnh A. Mục tiêu bài học Học sinh cần - Biết được khái niệm về hình chiếu phối cảnh (HCPC) - Biết cách vẽ phác hình chiếu phối cảnh B. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Nghiên cứu bài 7 SGK - Đọc tài liệu liên quan - Tranh vẽ phóng to hình chiếu phối cảnh - Tranh vẽ phóng to các bước vẽ phác HCPC có một điểm tụ C. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu phối cảnh - Yêu cầu HS quan sát hình 7.1 SGK và trả lời các vấn đề + Hình vẽ biểu diễn nội dung gì? + Có nhận xét gì về kích thước các bộ phận của ngôi nhà trên hình vẽ? + HCPC này dựa trên phép chiếu gì? - GV yêu cầu HS quan sát, tìm hiểu hệ thống xây dựng hình chiếu phối cảnh - GV: Thế nào là HCPC một, hai điểm tụ? Chúng giống và khác nhau ở điểm nào I. Khái niệm 1. Khái niệm: HCPC là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm 2. Đặc điểm, ứng dụng của hình chiếu phối cảnh + Đặc điểm: Biểu diễn các vật thể có kích thước lớn, vì nó gây được ấn tượng về khoảng cách xa, gần của các đối tượng biểu diễn + ứng dụng: HCPC một điểm tụ nhận được khi mặt tranh song song với một mặt của vật thể HCPC hai điểm tụ nhận được khi mặt tranh không song song với mặt nào của vật thể Hoạt động 2: Tìm hiểu phương pháp vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể đơn giản GV đặt bài toán: Cho vật thể có dạng hình chữ L hãy vẽ HCPC một điểm tụ của vật thể? - GV: Vị trí của hình chiếu đứng của vật thể được đặt thế nào so với đường chân trời. - GV: Độ dài của AI so với AI trên vật thật? - GV: Vị trí tương đố của điểm tụ so với hình chiếu đứng của vật thể ảnh hưởng thế nào đến HCPC nhận được - GV: So sánh cách vẽ HCPC với cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể II. Phương pháp vẽ phác HCPC Bài toán Các bước vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể - Bước 1: Vẽ đường chân trời - Bước 2: Chọn điểm tụ - Bước 3: Vẽ hình chiếu đứng của vật thể - Bước 4: Nối điểm tụ với 1 số điểm trên hình chiếu đứng - Bước 5: Xác định chiều rộng của vật thể - Bước 6: Dựng các cạnh còn lại của vật thể Kết luận: Để vẽ HCPC của vật thể ta vẽ HCPC của các điểm thuộc vật thể. - Tùy theo vị trí tương đối giữa F và hình chiếu đứng của vật thể mà ta có các hình chiếu phối cảnh khác nhau của vật thể - Khi F tiến đến vô cùng, các tia chiếu song song với nhau, hình chiếu nhận được có dạng hình chiếu trục đo của vật thể Hoạt động 3: Tổng kết, giao nhiệm vụ về nhà - Hướng dẫn HS tự nghiên cứu phần phương pháp vẽ phác HCPC hai điểm tụ của vật thể theo nội dung trình bày trong SGK - Yêu cầu HS giải bài tập hình 7.4 SGK - Yêu cầu HS về nhà ôn tập để tiết sau kiểm tra một tiết Ngày soạn 16/10/2007 Tiết 9. Kiểm tra một tiết I. Mục tiêu - Học sinh nắm được các kiến thức đã học về phép chiếu vuông góc, các vẽ hình chiếu trục đo - Khắc sâu kiến thức cho học sinh II. Kỹ năng Tạo cho học sinh kỹ năng trình bày bản vẽ kỹ thuật III. Đề kiểm tra: Hãy vẽ hình chiếu trục đo và hình chiếu cạnh của vật thể được biểu diễn bởi hình chiếu đứng và hình chiếu bằng ở Hình 3 trang 36 sách Công nghệ 11 IV. Hướng dẫn về nhà - Về nhà vẽ các hình còn lại ở trang 36 - Đọc trước bài Thiết kế bản vẽ kỹ thuật Ngày soạn 22/10/2007 Tiết 10. Thiết kế bản vẽ kỹ thuật I. Mục tiêu bài học Học sinh cần - Biết được nội dung cơ bản của công việc thiết kế - Hiểu được vai trò của bản vẽ kỹ thuật trong thiết kế - Tự thiết kế được một sản phẩm đơn giản II. Chuẩn bị bài dạy 1. Giáo viên - Nghiên cứu bài 8 SGK - Tranh về công trình, cơ khí, xây dựng 2. Học sinh - Đọc trước bài 8 ở nhà III. Tổ chức các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về thiết kế - GV: Các sản phẩm cơ khí và công trình xây dựng như ô tô, nhà cao tầng. Để chế tạo và xây dựng các công trình đó người ta phải tiến hành thiết kế nhằm xác định hình dạng, kích thước, cấu trúc, chức năng của sản phẩm - GV lấy ví dụ thiết kế sản phẩm là hộp đựng đồ dùng học tập - GV yêu cầu HS tóm tắt các giai đoạn và vẽ sơ đồ quá trình thiết kế I. Thiết kế 1. Khái niệm Thiết kế là quá trình hoạt động sáng tạo của người thiết kế bao gồm nhiều giai đoạn 2. Các giai đoạn Vẽ sơ đồ hình 8.1 thể hiện quá trình thiết kế một sản phẩm 3. Thiết kế hộp đựng đồ dùng học tập Hoạt động 2: Giới thiệu về bản vẽ kỹ thuật GV đặt câu hỏi - Bản vẽ kỹ thuật là gì? - Có mấy loại bản vẽ kỹ thuật - GV dùng hình 9.4 SGK giới thiệu bản vẽ cơ khí - GV dùng hình 11.2 SGK giới thiệu bản vẽ xây dựng - GV kết luận: bản vẽ kĩ thuật có vai trò hết sức quan trọng vì căn cứ vào đó để thiết kế và chế tạo sản phẩm II. Bản vẽ kĩ thuật 1. Khái niệm Bản vẽ kĩ thuật là các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng đồ họa theo các quy tắc thống nhất. 2. Các loại bản vẽ kĩ thuật. Bản vẽ cơ khí: các bản vẽ liên quan đến thiết kế, chế tạo, lắp ráp, kiểm tra, sử dụng các máy móc và thiết bị - Bản vẽ xây dựng: gồm các bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi công, lắp ráp, kiểm tra, sử dụng các công trình xây dựng 3. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật đối với thiết kế. SGK Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá - Giáo viên đặt câu hỏi theo các mục tiêu của bài học để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của học sinh - Giáo viên cho học sinh trả lời các câu hỏi ở cuối bài 8 và yêu cầu học sinh đọc trước bài 9 SGK - Giáo viên khuyến khích các em tìm hiểu một số bản vẽ cơ khí và bản vẽ xây dựng trong thực tế Ngày soạn 4/11/2007 Tiết 11. Thiết kế một số đồ dùng đơn giản A. Mục tiêu Học sinh cần: - Lập được bản vẽ chi tiét từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ lắp của một đồ dùng đơn giản - Hình thành kỹ năng lập bản vẽ kỹ thuật và tác phong làm việc theo quy trình - Lập được bản vẽ chi tiết theo sự hướng dẫn của giáo viên B. Chuẩn bị: 1. Nội dung - Nghiên cứu bài 8 SGK Công nghệ 11 - Đọc tài liệu liên quan đến bài thực hành 2. Chuẩn bị phương tiện - Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để vẽ thực hành C. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Nội dung Hoạt động của giáo viên và học sinh nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài 8 SGK Nội dung bài thực hành. Lập bản vẽ chi tiết của một đồ dùng đơn giản từ ý tưởng của bản thân I. Chuẩn bị - Dụng cụ vẽ - Giấy A4 II. Nội dung thực hành Vẽ giá đựng sách vở Hoạt động 2: Tổ chức thực hành Giáo viên ra đề bài tập cho học sinh Thiết kế giá đụng sách vở học sinh III. Các bước tiến hành - Bước 1: Học sinh cần có giá đựng sách vở để cho gọn gàng. Yêu cầu: Có thể đựng được tối thiểu ba loại sách vở có kích thước khác nhau. - Bước 2: Thu thập thông tin, hình thành phương án thiết kế đồng thời phác họa sơ bộ. - Bước 3: Làm mô hình, thử xem khi dặt sách vở vào co thuận tiện không. - Bước 4: Phân tích, đánh giá phương án thiết kế theo yêu cầu đã đề ra - Hoàn chỉnh phương án đi vào thiết kế chi tiết để chế tạo. Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá - Giáo viên nhận xét giờ thực hành + Sự chuẩn bị của học sinh + Kĩ năng làm bài của học sinh + Thái độ học tập của học sinh - Giáo viên thu bài để chấm điểm - Giáo viên nhắc nhở học sinh về nhà đọc bài 9 Ngày soạn 12/11/2007 Tiết 12. Bản vẽ cơ khí A. Mục tiêu bài học Học sinh cần - Biết được nội dung chính của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp - Biết cách lập bản vẽ chi tiết - Lập được bản vẽ chi tiết đơn giản B. Chuẩn bị 1. Kiến thức - Nghiên cứu bài 9 SGK - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài dạy 2. Đồ dùng - Tranh vẽ phóng to hình 9.1 và 9.4 - Tranh hoặc mô hình giá đỡ hình 9.2 C. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: nêu các bước lập bản vẽ chi tiết 3. Nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về bản vẽ chi tiết - Bản vẽ chi tiết gồm những nội dung gì - Bản vẽ chi tiết dùng để làm gì? + GV: trước khi lập bản vẽ chi tiết thường lập bản vẽ phác chi tiết + Trình tự lập bản vẽ phác chi tiết? Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các bước lập bản vẽ chi tiết I. Bản vẽ chi tiết 1. Nội dung của bản vẽ chi tiết + Nội dung: Bản vẽ chi tiết thể hiện hình dạng, kích thước và các yêu cầu kĩ thuật của chi tiết + Công dụng: Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết 2. Các bước lập bản vẽ chi tiết + Bước 1: Bố trí các hình biểu diễn và khung tên + Bước 2: Vẽ mờ + Bước 3: Tô đậm + Bước 4: Ghi phần chữ + Bước 5: Kiểm tra, hoàn thiện bản vẽ Hoạt động 2: Tìm hiểu về bản vẽ lắp + bản vẽ lắp gồm những nội dung nào? + Bản vẽ lắp dùng để làm gì? + Hãy đọc bản vẽ lắp bộ giá đỡ và cho biết các nội dung chính của bản vẽ lắp. II. Bản vẽ lắp + Nội dung: Bản vẽ lắp trình bày hình dạng và vị trí tương quan của một nhóm chi tiết được lắp với nhau + Công dụng: bản vẽ lắp dùng để lắp ráp các chi tiết Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá - GV đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài học để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của học sinh - Giáo viên cho học sinh tr

File đính kèm:

  • docgiao an cong nghe 11(6).doc