Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 103 - Bài 32: Một số chất kích dục tố dùng cho sinh sản cá và chế phẩm vi sinh dùng trong nuôi cá

MỤC TIÊU:

1/ Kiến thức:

- Biết được cơ chế của quá trình đẻ trứng ở cá.

- Biết được một số chất kích thích sinh sản thường dùng.

- Biết được một số chế phẩm sinh học dùng trong bảo vệ môi trường nuôi cá.

2/ Kĩ năng:

- Rèn luyện, phát triển kĩ năng so sánh, khái quát, phân tích, tổng hợp.

- Vận dụng vào thực tiễn SX ở địa phương & gia đình.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 103 - Bài 32: Một số chất kích dục tố dùng cho sinh sản cá và chế phẩm vi sinh dùng trong nuôi cá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: Tiết : 103 BÀI 32: MỘT SỐ CHẤT KÍCH DỤC TỐ DÙNG CHO SINH SẢN CÁ & CHẾ PHẨM VI SINH DÙNG TRONG NUÔI CÁ. I. MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Biết được cơ chế của quá trình đẻ trứng ở cá. Biết được một số chất kích thích sinh sản thường dùng. Biết được một số chế phẩm sinh học dùng trong bảo vệ môi trường nuôi cá. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện, phát triển kĩ năng so sánh, khái quát, phân tích, tổng hợp. - Vận dụng vào thực tiễn SX ở địa phương & gia đình. 3/ Thái độ: - Giáo dục HS lòng yêu lao động, có ý thức lập thân cho tương lai. Hình thành tác phong công nghiệp trong lao động & cuộc sống. - Có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: 1/ GV: Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm. Phương tiện:- SGK, SGV, tài liệu tham khảo. -Tranh ảnh có liên quan. 2/ HS: Đọc bài mới ở nhà. Chuẩn bị bài mới bằng câu hỏi: Nêu 1 số bệnh phổ biến & cách phòng trị bệnh ở cá. III. NỘI DUNG & TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’) 2/ KT bài cũ (2’) : Nộp bài báo cáo. 3/ Tiến trình bài mới : NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS HĐ 1: Tìm hiểu cơ chế quá trình đẻ trứng ở cá I. CƠ CHẾ QUÁ TRÌNH ĐẺ TRỨNG Ở CÁ - Cá có đặc điểm sinh sản rất phức tạp & đa dạng : + Có loài có NST giới tính, có loài giới tính xác định bằng NST thường, có loài có thể thay đổi giới tính trong quá trình phát triển. + Cá đa số thụ tinh ngoài, một số thụ tinh trong & đẻ con, có loài mẫu sinh tự nhiên. + Quá trình thành thục sinh dục phụ thuộc vào đk mt sống (nhiệt độ, TĂ,) + Có nhiều hình thức đẻ trứng : Đẻ trứng dính (cá chép, cá diếc), đẻ trứng nổi (cá quả, cá rô đồng), đẻ trứng trôi nổi (cá mè, cá trắm cỏ, cá tra), đẻ trứng rồi ấp trứng trong miệng (cá rô phi), - Thời gian phát dục của cá phụ thuộc vào đk mt, đặc biệt là nhiệt độ. Đôi khi, tuyến sinh dục bị thoái hóa khi đk mt không phù hợp. HĐ 2 : Tìm hiểu vai trò của các chất kích thích sinh sản & chế phẩm vi sinh trong nuôi cá II. VAI TRÒ CỦA CÁC CHẤT KÍCH THÍCH SINH SẢN & CHẾ PHẨM VI SINH TRONG NUÔI CÁÙ - Nghề nuôi cá thực sự phát triển khi chủ động nguồn cá giống. Chính vì thế, việc con người tìm ra chất kích thích sinh sản để có thể điều khiển sinh sản ở cá theo ý muốn giúp cho nghề cá ngày càng phát triển. - Để khắc phục hiện tượng ô nhiễm nguồn nước, phòng & bảo vệ cá không bệnh tật, đảm bảo nguồn thực phẩm sạch, người ta sử dụng chế phẩm vi sinh (chế phẩm EM) chứa các vi sinh vật có ích, tiêu diệt VSV có hại gây ô nhiễm mt hoặc gây bệnh cho cá. HĐ3: Tìm hiểu các ứng dụng của một số chất kích thích sinh sản & chế phẩm sinh học trong nuôi cá III. ỨNG DỤNG MỘT SỐ CHẤT KÍCH THÍCH SINH SẢN & CHẾ PHẨM VI SINH TRONG NUÔI CÁ 1) Các chất kích thích sinh sản a) Não thùy thể của cá - Não thùy thể tiết ra hoocmon FSH & LH, có tác dụng trứng chín & rụng. - Dùng não thùy thể của họ cá chép dùng để kích thích sinh sản cá mè, trôi, trắm, chép, Trong đó, dùng não thùy thể của cá chép là tốt nhất (do cá chép phát dục quanh năm a lượng hoocmon nhiều). - Não thùy thể sau khi lấy phải ngâm trong axêton hoặc cồn tuyệt đối. Lọ đựng não thùy phải là lọ màu tránh ánh sáng phân hủy. - Khi dùng phải để cho khô, rồi nghiền nhỏ, tiêm cho cá với liều dùng 3 – 4 mg/ 1kg cá cái & cá đực ½ liều cá cái. b) HCG - HCG có là hormon có tác dụng như FSH & LH a kích thích tb trứng, phát triển buồng trứng, xuất hiện hormon giới tính. - HCG dùng để kích thích cá mè trắng, mè hoa, cá trê với liều dùng 800 – 1000 UI/ 1kg cá cái & cá đực ½ liều cá cái. Riêng cá trắm cỏ, cá trôi nếu chỉ dùng HCG thì không có tác dụng. c) LRH – A - LRH – A do tuyến đồi thị tiết ra điều khiển hoạt động tuyến não thùy tiết hormon sinh dục. - LRH – A nhân tạo là chất bột màu trắng, bảo quản khô & tránh ánh sáng. - Hầu hết cá loài cá nuôi cho đẻ nhân tạo đều dùng loại thuốc này, liều dùng cá trắm cỏ, cá mè là 10 g/ 1kg cá cái, nên dùng kết hợp với HCG & não thùy. - LRH – A + DOM: Làm tăng chất kích dục tố (DOM nhân tạo là thuốc chống nôn ở người). - Cách dùng: Bảng 32/ SGK trang 203. 2/ Dùng chế phẩm vi sinh - Dùng chế phẩm EM để bảo vệ môi trường nuôi cá, chống lại các VSV có hại phát triển trong mt. Dưới tác dụng EM, VSV cố định N, S tăng cường phát triển a hạn chế lượng chất thải trong mt nuôi. - Dung dịch EM thứ cấp dùng với tỉ lệ 1/10 000 giúp cải thiện chất lượng nước ao. GV y/c HS đọc nội dung I/ SGK trang 199 – 200 để trả lời câu hỏi : Cá có đặc điểm sinh sản như thế nào ? - Nêu hình thức thụ tinh của cá. - Đặc điểm đẻ trứng của cá. - Sự phát dục của cá phụ thuộc vào các yếu tố nào ? - Nêu các vai trò của chất kích thích sinh sản ở cá. - Nêu các vai trò của chế phẩm vi sinh trong nuôi cá. Kể tên các chất kích thích sinh sản dùng trong nuôi cá. Vai trò & vị trí của tuyến não thùy cá. Tác dụng & cách sử dụng tuyến não thùy trong việc kích thích cá đẻ nhân tạo. - Cách bảo quản não thùy thể cá. - Tác dụng, vai trò của HCG trong việc kích thích cá đẻ nhân tạo. - Cách sử dụng HCG tổng hợp. - LRH – A do tuyến nội tiết nào tạo ra? Tác dụng của chúng. - Cách sử dụng chúng. - Chế phẩm vi sinh nào thường được dùng trong nuôi cá ? - Cách dùng chế phẩm EM. - Giới tính của cá có thể do NST thường hoặc do NST giới tính quy định, có thể thay đổi giới tính trong quá trình phát triển. - Cá thụ tinh ngoài, đẻ trứng là chủ yếu. - Cá có nhiều hình thức đẻ trứng : Đẻ trứng dính (cá chép, cá diếc), đẻ trứng nổi (cá quả, cá rô đồng), đẻ trứng trôi nổi (cá mè, cá trắm cỏ, cá tra), đẻ trứng rồi ấp trứng trong miệng (cá rô phi), - Sự phát dục của cá phụ thuộc nhiều vào đk mt, đặc biệt là nhiệt độ. - Kích thích, điều khiển cá đẻ nhân tạo a chủ động được nguồn cá giống a Thúc đẩy nghề nuôi cá phát triển. - Ức chế sự phát triển của VSV có hại a Bảo vệ sức khỏe của cá, bảo vệ mt nước a Hạn chế bệnh tật ở cá, cải thiện chất lượng mt. - Dịch chiết não thùy thể cá chép, HCG, LRH – A. - Vai trò : Tiết ra hoocmon FSH & LH, có tác dụng trứng chín & rụng. - Dùng não thùy thể của họ cá chép dùng để kích thích sinh sản cá mè, trôi, trắm, chép, (não thùy thể của cá chép là tốt nhất). - Đựng lọ màu,tránh ánh sáng, ngâm trong axêton hoặc cồn tuyệt đối. - Liều dùng 3 – 4 mg/ 1kg cá cái & cá đực ½ liều cá cái. - Kích thích tb trứng, phát triển buồng trứng, xuất hiện hormon giới tính. - HCG dùng để kích thích cá mè trắng, mè hoa, cá trê với liều dùng 800 – 1000 UI/ 1kg cá cái & cá đực ½ liều cá cái. LRH – A do tuyến đồi thị tiết ra, điều khiển hoạt động tuyến não thùy tiết hormon sinh dục. - Đa số các loại cá nuôi cho đẻ nhân tạo đều dùng loại thuốc này, liều dùng cá trắm cỏ, cá mè là 10 g/ 1kg cá cái, nên dùng kết hợp với HCG & não thùy a Tăng hiệu quả của các chất kích thích sinh sản. - Chế phẩm EM. - Dùng với tỉ lệ 1/10 000 giúp cải thiện chất lượng nước ao. 4/ Củng cố: (3’) Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK/ trang 204. Trả lời các câu hỏi TN trong ngân hàng đề. 5/ Dặn dò: (2’) Học bài cũ –Đọc trước bài mới. Chuẩn bị bài thực hành theo nội dung SGK trang 205.

File đính kèm:

  • doct103ngnc11.doc
Giáo án liên quan