Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 19 – Bài 15: Vật liệu cơ khí (Tiếp theo)

Mục đích yêu cầu.

 Sau bài học này giáo viên cần làm cho học sinh:

 Biết được tính chất, công dụng của một số vật liệu dùng trong ngành cơ khí.

B/Dụng cụ và phương tiện dạy học.

+ Giáo án.

+Đề cương bài giảng

+ Nghiên cứu một số tài liệu liên quan đến cơ tính của vật liệu cơ khí.

C/Các bước lên lớp.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1076 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 19 – Bài 15: Vật liệu cơ khí (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN SỐ 19 Số giờ đã giảng: 18 Thực hiện ngày 12 tháng 1 năm 2009 . Tiết 19 – Bài15: VẬT LIỆU CƠ KHÍ A/ Mục đích yêu cầu. Sau bài học này giáo viên cần làm cho học sinh: Biết được tính chất, công dụng của một số vật liệu dùng trong ngành cơ khí. B/Dụng cụ và phương tiện dạy học. + Giáo án. +Đề cương bài giảng + Nghiên cứu một số tài liệu liên quan đến cơ tính của vật liệu cơ khí. C/Các bước lên lớp. I/. Ổn định lớp. Thời gian : 1 phút Kiểm tra sĩ số của lớp. II/.Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 4 phút Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi:” Hãy chỉ tên và nêu rõ chức năng của các thiết bị phần cứng của một hệ thống CAD mà em đã biết hoặc đã sử dụng?” Nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm. III/.Giảng bài mới. Thời gian: 33phút 1/. Giới thiệu bài mới. Thời gian: 1 phút 2/.Trình bày bài mới. Thời gian: 34 phút Nội dung TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS I./ Một số tính chất đặc trưng của vật liệu. - Cơ tính: Độ bền, độ cứng, độ dẻo. - Lý tính: Khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy, tính giãn nở, tính dẫn điện, từ tính - Hoá tính: Tính chịu ăn mòn, tính chịu nhiệt, tính chịu axit - Tính công nghệ: Tính đúc, tính rèn, tính hàn, tính cắt gọt. 1./ Độ bền. a./ Giới hạn bền kéo sbk b./ Giới hạn bền nén sbn. 2./ Độ dẻo. Lo, L1: Độ dài của mẫu trước và sau khi kéo. 3. Độ cứng. a./ Độ cứng Brinen.(HB). b./ Độ cứng Rocven(HRC). C./ Độ cứng Vicker. II./ Một số vật liệu thông dụng. 24 4 6 6 7 10 -GV khẳng định: Muốn chọn đúng vật liệu theo yêu cầu sử dụng cần phải biết các tính chất đặc trưng của nó.Vật liệu có tính chất cơ học, lý học, hoá học, tính công nghệ khác nhau. - Hỏi: Những tính chất nào của vật liệu thuộc tính chất cơ học, lý học, hoá học, công nghệ. - Gọi một học sinh trả lời và một số học sinh khác nhận xét, bổ sung. - Tổng hợp các câu trả lời của học sinh và đưa ra kết luận. - GV khẳng định: Cơ tính là tính chất đặc trưng cho khả năng chịu tác dụng của ngoại lực của vật liệu bao gồm: Độ bền, độ dẻo và độ cứng. - Độ bền biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá huỷ của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực. Độ bền là chỉ tiêu quan trọng của vật liệu - Giới hạn bền sb (N/mm2, kG/mm2)đặc trưng cho độ bền của vật liệu. Vật liệu có sb càng lớn thì độ bền càng cao. - Giới hạn bền kéo đặc trưng cho độ bền kéo của vật liệu. (N/mm2) P: Lực kéo ứng với thời điểm mẫu bị đứt. Fo: Tiết diện ngang lúc dầu của mẫu. - Giới hạn bền nén đặc trưng cho độ bền nén của vật liệu. (N/mm2) P: Lực nén ứng với thời điểm mẫu bị phá huỷ. Fo: Tiết diện ngang lúc dầu của mẫu. - Độ dẻo biểu thị khả năng biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực. -Độ giãn dài tương đối d(%) đặc trưng cho độ dẻo của vật liệu. Vật liệu có d càng lớn thì độ dẻo các cao. - Hỏi: Theo em đồng và sắt thì KL nào có độ dẻo lớn hơn. - Gọi HS trả lời. - Độ cứng là khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt vật liệu dưới tác dụng của ngoại lực thông qua các đầu thử có độ cứng cao được coi là không biến dạng. - Dùng khi đo độ cứng của vật liệu có độ cứng thấp. Vật liệu càng cứng có chỉ số HB càng lớn. VD: Gang xám có độ cứng khoảng 180¸240HB. - Dùng khi đo độ cứng của vật liệu có độ cứng trung bình và độ cứng cao. Vật liệu càng cứng có chỉ số HRC càng lớn. VD: thép 45 sau khi nhiệt luyện có độ cứng 40¸45HRC. - Dùng để đo độ cứng của vật liệu có độ cứng cao. Vật liệu càng cứng thì chỉ số HV càng lớn. VD: Hợp kim cứng có độ cứng 13500¸16500HV. - Hỏi: Vì sao ta phải tìm hiểu một số tính chất đặc trưng của vật liệu. - Gọi học sinh trả lời. - Nhận xét và đưa ra KL. GV hỏi: Em hãy chỉ tên một số loại vật liệu thường dùng trong nghành chế tạo cơ khí. - Gọi học sinh trả lời. - Nhận xét và nhắc lại một số vật liệu dùng trong nghành cơ khí là: Thép, gang, đồng - Gọi học sinh trả lời. - Nhận xét và đưa ra KL. - Yêu cầu học sinh xem nội dung bảng 15.1 sách giáo khoa để nắm được thành phần, tính chất, ứng dụng của một số vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí. - Chú ý nghe giảng và lắm được cacd tính chất đặc trưng của kim loại. - Suy nghĩ, liên hệ kiến thức vậtlý, hoá học để trả lời câu hỏi. - Cá nhân trả lời câu hỏi, chú ý nhận xét, bổ sung. - Chú ý các nhận xét và kết luận của giáo viên. - Chú ý nghe giảng, nắm được khái niện về cơ tính của vật liệu. - Chú ý nghe giảng và nắm được khái niệm về độ bền của vật liệu. - Nắm được kí hiệu và đơn vị đo độ bền của vật liệu. - Nắm được hai loại tgiới hạn bền của vật liệu. - Chú ý khái niệm, kí hiệu, phương pháp kiểm tra và tính toán giới hạn bền kéo của vật liệu. - Chú ý khái niệm, kí hiệu, phương pháp kiểm tra và tính toán giới hạn bền nén của vật liệu. - Nắm được khái niệm độ dẻo của vật liệu, đại lượng đặc trưng cho độ dẻo của vật liệu. - Suy nghĩ trả lời câu hỏi của giáo viên. - TL: đồng dẻo hơn sắt. - Chú ý nghe giảng và nắm được khái niệm về độ cứng của vật liệu. - Chú ý nghe giảng và nắm được đơn vị đo và phạm vi sử dụng của độ cứng Brinen. - Chú ý nghe giảng và nắm được đơn vị đo và phạm vi sử dụng của độ cứng Rocven. - Chú ý nghe giảng và nắm được đơn vị đo và phạm vi sử dụng của độ cứng Vicker - TL: Mỗi chi tiết máy đều có yêu cầu về độ bền, độ dẻo và độ cứng nhất định. Vì vậy để chọn được vật liệu phù hợp với yêu cầu của chi tiết cần phải biết tc cơ học đặc trưng của VL. - Chú ý câu hỏi của giáo viên. - Liên hệ với kiến thức đã học trong môn công nghệ lớp 8 để trả lời câu hỏi. -Học sinh xem nội dung bảng 15.1 sách giáo khoa để nắm được thành phần, tính chất, ứng dụng của một số vật liệu thông dụng dùng trong ngành cơ khí. 3/.Áp dụng. Thời gian: 2 phút IV/.Củng cố bài mới. Thời gian: 3 phút - GV nêu các câu hỏi tổng kết bài, đánh giá sự tiếp thu của học sinh như: + Hãy nêu các tính chất cơ học đặc trưng của vật liệu dùng trong ngành cơ khí. + Nêu tính chất và công dụng của vật liệu hữu cơ polime dùng trong nghành cơ khí. + Nêu tính chất và công dụng của vật liệu compozit dùng trong ngành cơ khí. - Giáo viên gọi một học sinh trả lời và một số học sinh khác nhận xét, bổ sung sau đó GV đánh giá, cho điểm và tổng kết các kiến thức trọng tâm của bài V/.Giao bài. - Học sinh về nhà đọc trước bài 16 SGK và đọc thêm phần thông tin bổ sung trang 77 SGK. VI/. Tự rút kinh nghiệm. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày 14 tháng 1 năm 2009 Ngày12 tháng 1 năm 2009 Tổ trưởng bộ môn Giáo viên Trần Thị Lý Phùng Thị Tin

File đính kèm:

  • docCONG NGHE 11 Tiet 19.doc
Giáo án liên quan