Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 19 - Bài 15 : Vật liệu cơ khí (Tiết 2)

1. Kiến thức:

- Học sinh biết được tính chất, công dụng của một số vật liệu dùng trong cơ khí.

2. Kỹ năng:

- Nhận biết đựoc một số loại vật liệu cơ khí thông dụng.

3. Thái độ:

- Có ý thức sử dụng các loại vật liệu một cách phù hợp tùy theo yêu cầu của công việc.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

Nghiên cứu kĩ bài 15 trong SGK môn Công Nghệ

 

doc16 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1092 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 19 - Bài 15 : Vật liệu cơ khí (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III: VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI Ngày soạn : Tiết PPCT : 19 BÀI 15 : VẬT LIỆU CƠ KHÍ MỤC TIÊU: Kiến thức: - Học sinh biết được tính chất, công dụng của một số vật liệu dùng trong cơ khí. Kỹ năng: - Nhận biết đựoc một số loại vật liệu cơ khí thông dụng. Thái độ: - Có ý thức sử dụng các loại vật liệu một cách phù hợp tùy theo yêu cầu của công việc. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài 15 trong SGK môn Công Nghệ. Tìm kiếm, sưu tầm các thông tin, tư liệu, tranh ảnh, mẫu vật liên quan đến vật liệu cơ khí. Xem lại Bài 18, 19 SGK môn Công Nghệ lớp 8. Đọc phần thông tin bổ sung trong SGK, sách giáo viên. Chuẩn bị của học sinh: Đọc trước Bài 15 SGK. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: Tổ chức và ổn định lớp: (1phút) Kiểm tra bài cũ: ( phút) Giới thiệu bài mới: ( 1 phút) Trong chương trình môn Công Nghệ 8 các em đã được biết về một số loại vật liệu cơ khí, vật liệu phi kim và các tính chất của chúng. Để hiểu rõ hơn về tính chất của các loại vật liệu cơ khí chúng ta cùng tìm hiểu Bài 15. Các hoạt động dạy học: ( phút) Thời gian (phút) NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số tính chất đặc trưng của vật liệu. 1. Tính chất: Chọn vật liệu đúng theo yêu cầu chế tạo chi tiết. Tính chất cơ học, vật lí, hóa học, công nghệ. Nhắc lại khả năng của vật liệu chịu tác dụng của lực bên ngoài. Độ bền, độ dẻo, độ cứng. a./ Độ bền: ĐN: biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo hay phá hủy của vật liệu. Ý nghĩa: Là chỉ tiêu cơ bản của vật liệu. Giới hạn bền kéo: Đặc trưng cho độ bền kéo của vật liệu (bk). Giới hạn bền nén: Đặc trưng cho độ bền kéo của vật liệu (bn). Kết luận: Vật liệu có giới hạn bền càng lớn thì độ bề càng cao. b./ Độ dẻo: ĐN: Biểu thị khả năng biến dạng dẻo của vật liệu dưới tác dụng của vật liệu. Ý nghĩa: Đặc trưng cho độ dẻo của vật liệu. Độ dãn dài tương đối(%) : Vật liệu có độ dãn dài tương đối càng lớn thì độ dẻo càng lớn. c./ Độ cứng: ĐN: Khả năng chống lại biến dạng dẻo của lớp bề mặt dưới tác dụng của lực. Đơn vị đo độ cứng: Brinen (HB): đo các vật liệu có độ cứng thấp. VD: gang xám (180-240 HB) Rocven (HRC): đo các vật liệu có độ cứng trung bình. VD: thép 45 (40-50HRC). Vicker (HV) đô dộ cứng của các loại vật liệu có độ cứng cao. VD: Hợp kim (13500-16500HV). GV: Vì sao phải biết các tính chất đặc trưng của vật liệu? HS: Vận dụng kiến thức được học trả lời câu hỏi. GV: Hãy cho biết các tính chất đặc trưng của các vật liệu cơ khí? HS: Vận dụng các kiến thức đã được học ở lớp 8 để trả lời. GV: Tính chất cơ học là gì? HS: Vận dụng các kiến thức đã được học ở lớp 8 để trả lời. GV: Tính chất cơ học có các tính chất đặc trưng nào? HS: trả lời GV: Giải thích các thuật ngữ: chống lại biến dạng, phá hủy của vật liệu. GV: Độ bền có ý nghĩa gì đối với vật liệu cơ khí? HS: trả lời. GV: Giải thích giới hạn bền. GV: Độ dẻo là gì? HS: trả lời. GV: Tại sao người ta nói gang cứng hơn đồng? HS: Vận dụng kiến thức lớp 8 trả lời. GV:Làm thế nào để biết được gang cứng hơn đồng? HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. HS đọc thêm phần thông tin bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số loại vật liệu thông dụng. 1./ Vật liệu vô cơ: Thành phần: Hợp chất: nguyên tố kim loại với nguyên tố không phải kim loại. Tính chất:độ cứng, độ bền, phạm vi chịu nhiệt khi làm việc. Công dụng: 2./ Vật liệu hữu cơ: (Pôlime) a./ Nhựa nhiệt dẻo: Thành phần: Tính chất: Công dụng: b./ Nhựa nhiệt cứng: Thành phần: Tính chất: Công dụng: 3./ Vật liệu Compôzit: ./ Compôzit nền là kim loại: Thành phần: Tính chất: Công dụng: b./ Compôzit nền là vật liệu hữu cơ: Thành phần: Tính chất: Công dụng: GV: Em hãy cho biết tên các loại vật liệu đã được học ở lớp 8? HS: liên hệ trả lời. GV: Ngoài các vật liệu trên trong cơ khí còn sử dụng các loại vật liệu nào khác? HS: Tham khảo SGK trả lời. GV: Hãy nêu công dụng của vật liệu của vật liệu vô cơ? HS: trả lời. GV giải thích các thuật ngữ. HS: Đọc các thông tin trong bảng để tìm ra các thông số cần thiết cóa liên quan đến nhựa nhiệt dẻo? nhựa nhiệt cứng? GV: Em hãy cho biết các tính chất của com pôzit mà em biết? HS: Tự liên hệ trả lời. GV: Đọc phần thông tin bổ sung và giải thích cho học sinh hiểu thế nào là “nền kim loại” hay “ nền là vật liệu hữu cơ”. Củng cố kiến thức bài học: Vì sao phải tìm hiểu tính chất của vật liệu? Nêu tính chất cơ học đặc trưng của vật liệu? Nêu tính chất, công dụng của vật liệu hữu cơ trong ngành cơ khí? Nêu tính chất, công dụng của vật liệu compôzít trong ngành cơ khí? Nhận xét và dặn dò chuẩn bị bài học kế tiếp. Chuẩn bị bài 16 CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI CHƯƠNG III: VẬT LIỆU CƠ KHÍ VÀ CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI Ngày soạn : Tiết PPCT : 20,21 BÀI 16 : CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. Hiểu được công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát. Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực. Kỹ năng: Lập được qui trình công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. Thái độ: Ý thức được tầm quan trọng của công nghệ chế tạo phôi trong các ngành công nghiệp hiện nay. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài 16 SGK CN 11. Tìm kiếm, sưu tầm các thông tin, tư liệu, tranh ảnh, vật mẫu( đúc) có liên quan đến vật liệu cơ khí. Đọc phần thông tin bổ sung trong SGK và SGV. Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan.. Tranh qui trình công nghệ chế tạo phôi. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu kĩ bài 16 SGK CN 11. Tìm kiếm, sưu tầm các thông tin, tư liệu, tranh ảnh, vật mẫu( đúc) có liên quan đến vật liệu cơ khí. Đọc phần thông tin bổ sung trong SGK. Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan.. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: Tổ chức và ổn định lớp: ( 1 phút) Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) Làm thế nào để biết gang cứng hơn so với đồng? Sắp xếp độ cứng theo thứ tự từ thấp đến cao các vật liệu gang, thép, đồng, nhôm, compôzít nền kim loại, compôzít nền vật liệu hữu cơ ? Giới thiệu bài mới: ( 1 phút) Trong cơ khí để giảm thời gian gia công các chi tiết, nâng cao năng suất lao động cần phải có phôi. Phôi là gì? được tạo ra như thế nào? tại sao nói khi chế tạo phôi lại đáp ứng được việc nâng cao năng suất lao động chúng ta cùng tìm hiểu bài 16 Công nghệ chế tạo phôi. Bài này được thực hiện trong 2 tiết: Tiết 1: công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. Tiết 2: công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và phương pháp hàn. Các hoạt động dạy học: ( phút) Thời gian (phút) NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH Tiết 1 Nội dung 1: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. Hoạt động1: Tìm hiểu bản chất, và ưu nhược diểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. 1./ Bản chất: Kim loại đun lỏng rót vào khuôn, kim loại lỏng kết tinh và nguội ta được sản phẩm có hình dạng, kích thước của lòng khuôn. 2./ Ưu nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. a./ Ưu điểm: Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau. Đúc được các vật có khối lượng, kích thước rất nhỏ và rất lớn. Tạo ra được các vật mà các phương pháp khác không tạo ra được (rỗng, hốc bên trong). Có nhiều phương pháp đúc có độ chính xác cao, năng suất cao nên giảm được chi phí sản suất. b./ Nhược điểm: Tạo ra các khuyết tật như: rỗ khí, rỗ xỉ, lõm co, vật đúc bị nứt... GV: Em hãy kể tên một số sản phẩm đúc mà em biết? HS: Liên hệ thực tế để trả lời. GV: Như thế nào là đúc? HS: trả lời theo nội dung SGK. GV: Trong thực tế những vật liệu nào có thể đúc? HS: Tự liên hệ với thực tế quan sát được để trả lời. GV phân tích thêm về nguyên nhân để HS nắm bắt vấn đề. GV: Làm thế nào để phương pháp đúc có thể đúc được các phần rỗng bên trong? GV: Hãy nêu các nhược điểm của phương pháp đúc? GV: Giải thích về các khuyết tật của vật đúc: sự hình thành, nguyên nhân. Hoạt động 2: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát. Bước 1: Chuẩn bị vật liệu làm khuôn. Bước 2: Tiến hành làm khuôn. Bước 3: Chuẩn bị vật liệu nấu. Bước 4: Nấu chảy và rót kim loại lỏng vào khuôn. GV: Hãy cho biết công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát gồm có mấy bước? HS: Đọc SGK trả lời. Tiết 2 Nội dung 2: Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và phương pháp hàn. Hoạt động 3: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực. 1./ Bản chất: Nếu nung KL ở trạng thái dẻo và dùng ngoại lực thông qua các dụng cụ tác dụng làm KL biến dạng theo yêu cầu gọi là gia công áp lực. Đặc điểm: khối lượng và thành phần vật liệu không thay đổi. Dụng cụ: Công dụng: Sản phẩm tiêu dùng: dao, cuốc, xẻng... Phôi cho gia công cơ khí. Các phương pháp gia công áp lực: rèn tự do, dập, cán, kéo sợi, gò. a./ Rèn tự do: Ngoại lực: dùng lực của búa tay, búa máy. Trạng thái kim loại: nóng. Kết quả: làmg biến dạng KL theo hình dạng và kích thước yêu cầu. b./ Dập thể tích: Khuôn dập tích: bằng thép có hình dạng giống chi tiết cần gia công. Trạng thái: Dẻo. Ngoại lực: dùng lực của búa máy hoặc ép. 2./ Ưu, nhược điểm: a./ Ưu điểm: Có cơ tính cao. Dễ tự động hóa, cơ khí hóa. Độ chính xác của phôi cao. Tiết kiệm được thời gian và vật liệu. b./ Nhược điểm: Không chế tạo được vật có hình dạng, kết cấu phức tạp, quá lớn. Không chế tạo được các vật cso tính dẻo kém. Rèn tự do có độ chính xác thấp, năng suất thấp, điều kiện làm việc nặng nhọc. GV: Kim loại bị biến dạng khi nào? HS: Tự liên hệ để trả lời. GV: Em có nhận xét gì về thành phần và khối lượng của vật liệu khi gia công áp lực? GV: Khi gia công áp lực cần những dụng cụ gì? GV: Hãy kể tên các phương pháp gia công áp lực? GV: Liên hệ thực tế em hày cho biết thế nào là rèn tự do? HS: liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. GV: dẫn dắt để HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. GV: Khuôn dập thể tích phỉa cóp hình dạng như thế nào? HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi. GV: Tại sao các sản phẩm của gia công áp lực lại có cơ tính cao? GV: Tại sao phôi được chế tạo bằng phương pháp gia công áp lực thì tiết kiệm được kim loại? Hoạt động 4: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn. 1./ Bản chất: Nối các chi tiết lại với nhau,... Phương pháp: nung chảy chỗ mối hàn. Kim loại kết tinh tạo thành mối hàn. 2./ Ưu, nhược điểm: a./ Ưu điểm: Nối được các kim loại có tính chất khác nhau. Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp. Có độ bền cao, kín. b./ Nhược điểm: chi tiết dễ bị cong vênh. 3./ Một số phương pháp hàn: a./ Hàn hồ quang tay: Bản chất: dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy KL chỗ hàn và KL que hàn để tạo thành mối hàn. Dụng cụ: Kìm hàn, que hàn, vật hàn. Ứng dụng: b./ Hàn hơi: Bản chất: dùng nhiệt phản ứng cháy của khí axetilen và ôxi làm nóng chảy KL chỗ hàn và KL que hàn để tạo thành mối hàn. Dụng cụ: Que hàn, mỏ hàn, ống dẫn khí, vật hàn. Ứng dụng: GV: Quan sát hàn kim loại em thấy chố hàn kim loại ở trạng thái nào? GV: Sau khi hàn KL có kết tinh và nguội không? Sau khi nguội em thấy chổ hàn KL có dính lại với nhau không? GV: Quan sát chỗ hàn em có nhận xét gì? GV: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm vật liệu? GV: Vì sao phương pháp hàn có thể tạo được các vật có hình dạng và kết cấu phức tạp? GV: Căn cứ vào đâu gọi là hàn hồ quang tay? Bản chất của hàn hồ quang tay là gì? GV: Khi hàn cần những vật liệu dụng cụ gì? GV: Em hãy kể các ứng dụng thường gặp của hàn hồ quang tay trong đời sống, sản xuất? GV: Tại sao lại gọi là hàn hơi? Bản chất của hàn hơi là gì? GV: Khi hàn cần những vật liệu dụng cụ gì? GV: Em hãy kể các ứng dụng thường gặp của hàn hồ quang tay trong đời sống, sản xuất? Củng cố kiến thức bài học: Trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp đúc trong khuôn cát? Trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp gia công áp lực? Trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp hàn? Nhận xét và dặn dò chuẩn bị bài học kế tiếp. Chuẩn bị bài 17: CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI CHƯƠNG IV: CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI VÀ TỰ ĐỘNG HÓA TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ Ngày soạn : Tiết PPCT : 22,23 BÀI 17 : CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết bản chất và đặc điểm của gia công kim loại bằng cắt gọt. Biết được nguyên lí cắt. Biết được các chuyển động tịnh tiến, chuyển động quay khi tiện. Kỹ năng: Nhận biết được cấu tạo của dao. Nhận biết được các chuyển động của dao. Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài 17 SGK. Tìm kiếm, sưu tầm các thông tin, tư liệu, tranh ảnh, vật mẫu có liên quan đến công nghệ cắt gọt KL. Đọc phần thông tin bổ sung trong SGK và SGV. Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan.. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức bài 15, 16. Sưu tầm các loại phôi của các máy cắt gọt KL khác nhau. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: Tổ chức và ổn định lớp: ( 1 phút) Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút) Vì sao phương pháp hàn có thể tạo được các vật có hình dạng và kết cấu phức tạp? Giới thiệu bài mới: ( phút) Các hoạt động dạy học: ( phút) Thời gian (phút) NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH Tiết 1 Nội dung 1: Nguyên lí cắt và dao cắt Hoạt động 1: Tìm hiểu bản chất và đặc điểm của gia công KL bằng cắt gọt. I./ Nguyên lí cắt và dao cắt. 1./ Bản chất của gia công KL bằng cắt gọt: Sau khi cắt gọt đi phần kim loại dư của phôi dưới dạng phoi người ta thu được sản phẩm có hình dạng và kích thước theo yêu cầu. Phương pháp gia công KL bằng cắt gọt là phương pháp gia công phổ biến nhất trong ngành chế tạo cơ khí. Sản phẩm có độ chính xác cao, nhẵn bóng bề mặt cao. GV: Từ phôi trục xe đạp làm thế nào để tạo ra sản phẩm trục xe đạp? HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.( Lấy đi một phần KL dư) GV: Làm thế nào để lấy đi? HS: Dùng máy cắt và dao cắt. GV: Em hãy so sánh phương pháp gia công cắt gọt KL với các phương pháp gia công khác? Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên lí cắt gọt. 2./ Nguyên lí cắt: a./ Quá trình hình thành phoi: Dưới tác dụng của lực (do máy tạo ra) dao tiến vào phôi làm cho lớp KL phía trước dao bị dịch chuyển theo các mặt trượt tao ra phoi. b./ Chuyển động cắt: Chuyển động tương đối với nhau. GV: Hãy quan sát hình 17.1và trả lời câu hỏi: Phoi KL được hình thành như thế nào? HS: trả lời sau đó GV giả thích thêm cho HS hiểu. GV: Dao cắt KL phải có độ cứng như thế nào với phôi? GV: Để dao cắt được vật liệu phải có điều kiện gì? Hoạt động 3: Tìm hiểu các mặt của dao a./ Các mặt của dao: Lưỡi cắt chinh là giao tuyến của mặt trước với mặt sau chính được dùng để cắt KL khi tiện. b./ Các góc của dao: c./ Vật liệu làm dao: Thép 45. Thép dụng cụ. Thép gió. Hợp kim cứng. Hỗn hợp kim cương HS quan sát hình 17.2a suy nghĩ trả lời câu hỏi: Đâu là mặt trước của dao tiện? Có tác dụng gì khi tiện? GV: Đâu là mặt sau của dao tiện? Có tác dụng gì khi tiện? GV: Đâu là lưỡi cắt chính của dao tiện? Có tác dụng gì khi tiện? GV: Góc trước được tạo thành như thế nào? Vai trò của góc trước khi tiện? GV: Góc sau được tạo thành như thế nào? Vai trò của góc sau khi tiện? GV: Góc sắc được tạo thành như thế nào? Vai trò của góc sắc khi tiện? Tiết 2 Nội dung 2: Gia công trên máy tiện. Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo của máy tiện. 1./ Máy tiện: - Ụ trước và hộp trục chính. - Mâm cặp. - Đài gá dao. - Bàn dao dọc trên. - Ụ động. - Bàn dao ngang. - Bàn xe dao. - Thân máy. - Hộp bước tiến. GV: Treo tranh vẽ máy tiện để HS quan sát và nhận biết các bộ phận của máy tiện. GV: Yêu cầu HS chỉ trên hình các bộ phận của máy tiện và trình bày công dụng của các bộ phận đó. Hoạt động 5: Tìm hiểu các chuyển động khi tiện. 2./ Các chuyển động khi tiện: a./ Chuyển động cắt: - Phôi quay tròn. - Dao chuyển động tịnh tiến. b./ Chuyển động tịnh tiến - Chuyển động tịnh tiến dao ngang. - Chuyển động tịnh tiến dao dọc GV: Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết trong chuyển động cắt phôi và dao chuyển động như thế nào? HS: Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi. GV: Có mấy chuyển động tịnh tiến khi tiện? Hoạt động 6: Tìm hiểu khả năng gia công của máy tiện. Cưa: cắt đứt phôi. Dũa : làm nhẵn bề mặt của phôi. Khoan : khoan lỗ trên phôi. Mài: mài nhẵn bề mặt phôi. GV: Em hãy cho biết công dụng của các phương pháp gia công kim loại đã học? GV: Tiện có thể gia công dược những gì? Củng cố kiến thức bài học: Câu 1: Thế nào là cắt gọt kim loại? Gia công kim loại bằng cắt gọt là lấy đi một phần dư của phôi dưới dạng phoi dể thu được chi tiết có hình dạng kích thước theo yêu cầu. Gia công kim loại bằng cắt gọt là lấy đi một phần dư của phôi dưới dạng phôi dể thu được chi tiết có hình dạng kích thước theo yêu cầu. Gia công kim loại bằng cắt gọt là phương pháp gia công có phôi. Gia công kim loại bằng cắt gọt là phương pháp gia công không có phoi. Câu 2: Để cắt gọt được kim loại dao phải đảm bảo những yêu cầu gì? Độ cứng của bộ phận cắt phải thấp hơn độ cứng của phôi. Độ cứng của bộ phận cắt phải cao hơn độ cứng của phôi. Độ cứng của bộ phận cắt bằng độ cứng của phôi. Độ cứng của bộ phận cắt phải bằng độ cứng của phôi. Câu 3: Khi gia công cắt gọt các bề mặt phải tiếp xúc như thế nào với phôi? Mặt trước của dao là mặt tiếp xúc với phôi trong quá trình cắt. Mặt sau của dao là mặt tiếp xúc với phôi trong quá trình cắt. Mặt trước phải tì sát với phôi. Mặt sau phải tì sát với phôi. Câu 4: Định nghĩa nào sau đây là đúng? Lưỡi cắt chính của dao là giao tuyến của mặt sau với mặt trước. Lưỡi cắt chính của dao là giao tuyến của mặt sau với mặt đáy. Lưỡi cắt chính của dao là giao tuyến của mặt sau với mặt đã gia công của phôi. Lưỡi cắt chính của dao là giao tuyến của mặt sau với mặt đang gia công của phôi. Câu 5: Định nghĩa nào sau đây là đúng? Mặt đáy của dao là mặt phẳng tì vào phôi. Mặt đáy của dao là mặt phẳng tì vào phoi. Mặt đáy của dao là mặt phẳng tì vào đài gá dao. Mặt đáy của dao là mặt phẳng tì vào bàn dao dọc trên. Câu 6: Khi cắt kim loại bằng máy tiện có những chuyển động nào? Chuyển động quay. Chuyển động tịnh tiến. Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay. Không có chuyển động nào. Câu 7: Tiện mặt ngoài của phôi bắng máy tiện có các chuyển động nào? Chuyển động quay của phôi và chuyển động tịnh tiến của bàn dao ngang. Chuyển động quay của phôi và chuyển động tịnh tiến của bàn dao dọc. Chuyển động tịnh tiến của bàn dao dọc và chuyển động tịnh tiến của bàn dao ngang. Chuyển động quay của phôi và chuyển động tịnh tiến của bàn dao dọc, chuyển động tịnh tiến của bàn dao ngang. Câu 8: Tiện mặt đầu của phôi bằng máy tiện có các chuyển động nào của các bàn xe dao và phôi? Chuyển động quay của phôi và chuyển động tịnh tiến của bàn dao ngang. Chuyển động quay của phôi và chuyển động tịnh tiến của bàn dao dọc. Chuyển động tịnh tiến của bàn dao dọc và chuyển động tịnh tiến của bàn dao ngang. Chuyển động tịnh tiến của bàn dao dọc và chuyển động tịnh tiến phối hợp. Nhận xét và dặn dò chuẩn bị bài học kế tiếp. Học bài cũ, đặc biệt là nội dung bài công nghệ cắt gọt. Đọc bài thực hành: Lập qui trình công nghệ chế tạo một chi tiết máy đơn giản. CHƯƠNG IV: CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI VÀ TỰ ĐỘNG HÓA TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ Ngày soạn : Tiết PPCT : 24 BÀI 18 : THỰC HÀNH LẬP QTCN CHẾ TẠO MỘT CHI TIẾT ĐƠN GIẢN TRÊN MÁY TIỆN MỤC TIÊU: Kiến thức: - Lập được QTCN chế tạo một sản phẩm cơ khí đơn giản. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng lập QTCN chế tạo một sản phẩm cơ khí đơn giản. Thái độ: - Có thái độ học tập nghiên túc, tuân thủ an toàn lao động khi làm việc ở xưởng. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu bài 18 SGK Công Nghệ 11. Đọc tài liệu liên quan đến bài thực hành. Tranh vẽ phóng to các hình18.1 đến 18.7 SGK. Sử dụng máy chiếu để chiếu các bản vẽ xây dựng trong tiết thực hành. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu bài 17,18 SGK Công Nghệ 11. Sưu tầm các vật được gia công bằng phương pháp tiện. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: Tổ chức và ổn định lớp: ( 1 phút) Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút) Hãy cho biết các chuyển động khi tiện? Giới thiệu bài mới: ( 1 phút) Các hoạt động dạy học: ( phút) Thời gian (phút) NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH Hoạt động1: Tìm hiểu cấu tạo của chi tiết Bản vẽ chốt cửa 1./ Cấu tạo của chốt cửa: Có 2 khối hình trụ tròn xoay với 2 bậc có chiều chiều dài và đường kính khác nhau. Đường kính: 20 và 25 mm. Hai đầu côn có kích thước: 1x45o Chiều dài cả hai khối: 40 mm được chia làm 2 phần: phần ngắn 15 mm và phần dài 25 mm. Vật liệu chế tạo: bằng thép. GV: Đây là bản vẽ lắp hay bản vẽ chi tiết? HS: Quan sát bản vẽ trả lời. GV: Em có nhận xét gì về bản vẽ trên? HS: HS đọc bản vẽ trả lời câu hỏi Hoạt động 2: Hướng dẫn HS lập QTCN chế tạo. QTCN: là trình tự các bước cần có để chế tạo một chi tiết. Qui trình công nghệ chế tạo chi tiết này có 9 bước. 2./ Các bước lập qui trình công nghệ: Bước 1: Chọn phôi: phải chọn đúng nguyên tắc, lưu ý chiều dài, đường kính của phôi. Bước 2: Gá phôi vào mâm cặp của máy tiện. Bước 3: Lắp dao lên đài gá dao. Bước 4: Tiện mặt đầu. Bước 5: Tiện trụ dài 45 mm, đường kính 25 mm. Bước 6: Tiện trụ dài 25 mm, đường kính 20 mm. Bước 7: Vát mép 1x45o. Bước 8: Cắt đứt đủ chiều dài 40 mm. Bước 9: Đảo đầu vát mép 1x45o. GV: Thế nào là qui trình công nghệ? HS: liên hệ các kiến thức đã được học trả lời câu hỏi. GV: Để lập qui trình công nghệ chế tạo chi tiết này có mấy bước? GV yêu cầu HS tự lập qui trình công nghệ chế tạo một sản phẩm trên máy tiện. GV: Phôi sẽ được gá vào bộ phận nào của máy tiện? GV: Dao được lắp ở đâu? GV: Chia HS thành các nhóm: 4-8 nhóm và giao cho mỗi nhóm một đề bài được chuẩn bị sẵn, các nhóm ghi qui trình khong cần phải vẽ hình và nộp lại cho GV ngay trong tiết học. Củng cố kiến thức bài học: Khi lập qui trình công nghệ cần chú ý đến trình tự các bước để khi gia công sai số sẽ nhỏ nhất, chọn phôi phải phù hợp nhằm tiết kiệm thời gian và công sức lao động. Nhận xét và dặn dò chuẩn bị bài học kế tiếp. Chuẩn bị bài 19 TỰ ĐỘNG HÓA TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ. CHƯƠNG IV: CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI VÀ TỰ ĐỘNG HÓA TRONG CHẾ TẠO CƠ KHÍ Ngày soạn : Tiết PPCT : 25 BÀI 19 : TỰ ĐỘNG HÓA TRONG CHẾ TAO CƠ KHÍ MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết được các khái niệm về máy tự động, máy điều khiển số, người máy công nghiệp và dây chuyền tự động. Biết được các biện pháp bảo đảm sự phát triển bền vững trong sản xuất cơ khí. Kỹ năng: Phân biệt được máy tự động, người máy công nghiệp và dây chuyền tự động. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí. CHUẨN BỊ: Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kĩ bài 19 SGK. Tìm kiếm, sưu tầm các thông tin, tư liệu, tranh ảnh, vật mẫu có liên quan đến tự động hóa trong sản xuất cơ khí và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí. Phóng to hình 19.3 trong SGK CN 11. Đọc phần thông tin bổ sung trong SGK và SGV. Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan.. Chuẩn bị của học sinh: Nghiên cứu kĩ bài 19 SGK. Tìm kiếm, sưu tầm các thông tin, tư liệu, tranh ảnh, vật mẫu có liên quan đến tự động hóa trong sản xuất cơ khí và bảo vệ môi trường trong sản xuất cơ khí. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: Tổ chức và ổn định lớp: ( phút) Kiểm tra bài cũ: ( phút) Vì sao phải lập qui trình công nghệ trong việc chế tạo các sản phẩm cơ khí? Giới thiệu bài mới: ( phút) Để tạo ra năng suất và sản phẩm cơ khí có chất lượng cao, ngày nay với sự hỗ trợ của khoa học kĩ thuật và các loại máy móc tự động đã tạo ra sản phẩm cơ khí có độ chính xác cao. Để hiểu rõ về tự động hóa trong sản suuất cơ khí chúng ta học bài 19. Các hoạt động dạy học: ( phút) Thời gian (phút) NỘI DUNG KIẾN THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN – HỌC SINH Hoạt động 1: Tìm hiểu về máy tự động. 1./ Khái niệm: Khi gia công các sản phẩm qui trình công nghệ được máy cơ khí thực hiện dưới dạng chương trình định sẵn. Lúc đó không có sự tham gia trục tiếp của con người. Kết luận: Máy tự động là máy hoàn thành được một nhiệm vụ nào đó theo chương trình định trước mà không có sự tham gia trực tiếp của con người. VD: máy CNC, các rôbốt công nghiệp. 2./ Phân loại: Máy tự động cứng. Máy tự động mềm. GV: QTCN do con người hay máy móc tạo ra? HS: trả lời. Sau đó GV giảng giải phân tích. GV: Hãy kể tên các máy tự động mà em biết? HS: Trả lời câu hỏi theo kiến thức mà các em quan sát được. GV: Dựa vào đâu để phân loại máy tự động? Có mấy loại máy tự động? GV: Thế nào là máy tự động cứng? GV: Thế nào là máy tự động mềm? Hoạt động 2:Tìm hiểu người máy công nghiệp. 1./ Khái niệm: Là thiết bị tự động đa chức năng hoạt động theo chương trình nhằm hoạt động tự động hóa trong các quá trình sản xuất. Đặc điểm: Có khả năng thay đổi chuyển động, xử lí thông tin... 2./ Công dụng: Dùng trong dây chuyền sản suất. Thay thế con người làm việc ở những nơi độc hại, thám hiểm, trong hầm lò... GV: Thế nào là người máy công nghiệp? HS: Dựa vào kiến thức trong SGK để trả lời câu hỏi. GV: Em hãy kể tên một số Rôbốt công nghiệp mà em biết? HS: Dựa vào kiến thức quan sát được trong thực tế để trả lời câu hỏi. Hoạt động 3: Tìm hiểu dây chuyền tự động. 1./ Định nghĩa: 2./ Công dụng: Thay thế con người trong sản suất. Thao tác kĩ thuật chính xác. Năng suất lao động cao. Hạ giá thành sản phẩm

File đính kèm:

  • docGiao an CN 11 a P2.doc
Giáo án liên quan