Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 31: Cơ cấu phân phối khí

Mục đích yêu cầu.

 Sau bài học này giáo viên cần làm cho học sinh:

 Biết được nhiệm vụ và cấu tạo chung và nguyên lý làm việc của cơ cấu phân phối khí.

 Đọc được sơ đồ nguyên lý của cơ cấu phân phối khí dùng xupap.

B/Dụng cụ và phương tiện dạy học.

+ Nghiên cứu một số tài liệu liên quan đến bài giảng.

+ Tranh vẽ phóng to các hình 24.4 SGK.

+ Mô hình động cơ hai kỳ và bốn kỳ.

C/Các bước lên lớp.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1209 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 31: Cơ cấu phân phối khí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN SỐ 31 Số giờ đã giảng: 20 Thực hiện ngày 2 tháng 3 năm 2008 Tiết 31. CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ. A/ Mục đích yêu cầu. Sau bài học này giáo viên cần làm cho học sinh: Biết được nhiệm vụ và cấu tạo chung và nguyên lý làm việc của cơ cấu phân phối khí. Đọc được sơ đồ nguyên lý của cơ cấu phân phối khí dùng xupap. B/Dụng cụ và phương tiện dạy học. + Nghiên cứu một số tài liệu liên quan đến bài giảng. + Tranh vẽ phóng to các hình 24.4 SGK. + Mô hình động cơ hai kỳ và bốn kỳ. C/Các bước lên lớp. I/. Ổn định lớp. Thời gian : 1 phút Kiểm tra sĩ số của lớp. II/.Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 4 phút Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: Nêu nhiệm vụ, cấu tạo của pittông, thanh truyền. Yêu cầu học sinh trả lời theo nội dung sách giáo khoa. Nhận xét câu trả lời của học sinh và cho điểm. III/.Giảng bài mới. Thời gian: 34phút 1/. Giới thiệu bài mới. Thời gian: 1 phút 2/.Trình bày bài mới. Thời gian: 31 phút Nội dung TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS I./ Nhiệm vụ và phân loại. 1./ Nhiệm vụ. Cơ cấu phân phối khí có nhiệm vụ đóng mở các cửa nạp, thải đúng lúc để động cơ thực hiện quá trình nạp khí mới vào trong xilanh và thải khí đã cháy trong xilanh ra ngoài. 2. Phân loại. - Cơ cấu phân phối khí dùng van trượt. - Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp: Trong đó có cơ cấu phân phối khí dùng xupap treo và cơ cấu phân phối khí dùng xupap đặt. II./ Cơ cấu phân phối khí dùng xupap. 1. Cấu tạo. - Cơ cấu phân phối khí xupáp treo đwocj minh hoạ trên hình 24.2a. Mỗi xupáp được dẫn động bởi một cam, co đội, đũa đẩy và cò mổ riêng. Trục cam đặt trong thân máy, được dẫn động từ trục khuỷu thông qua cặp bánh răng phân phối. Nếu trục cam đặt trong nắp máy, thường sử dụng xích cam làm chitiết dẫn động trung gian. Số vòng quay của trục cam bằng ½ số vòng quay của trục khuỷu. - Cơ cấu phân phối khí xupáp đặt được minh hoạ trên hình 24.2b có cấu tạo đơn giản hơn. Do xupáp được đặt trong thân máy nên con đội 2 trực tiếp dẫn động xupáp 4 mà không cần các chi tiết dẫn động trung gian. - Cơ cấu xupáp treo được sử dụng phổ biến hơn. 2./ Nguyên lý làm việc. + Khi ĐC làm việc, trục cam 1 và các cam trên đó được trục khuỷu 6 dẫn động thông qua cặp bánh răng 10 sẽ quay để dẫn động đóng mở các xupáp nạp, thải 4. Khi vấu cam 1 tác động làm con độ 2 đi lên, qua đũa đẩy 7 làm cò mổ 9 xoay cùng chiều KĐH quanh trục 8. Kết quả là xupáp 4 bị ép xuống, cửa nạp mở để khí nạp đi vào xilanh hoặc cửa thải mở để khí thải trong xilanh thoát ra ngoài. Khi xupáp mở, là xo xupáp 3 bị nén lại. - Khi vấu cam quay qua, nhờ là xo xupáp giãn ra, các chi tiết của cơ cấu lại trở về vị trí ban đấu, cửa nạp, thải lại được đóng kín. 8 5 3 23 8 15 - Cho học sinh quan sát quá trình làm việc của động cơ đốt trong bằng mô hình. - Hói: Qúa trình nạp khí vào trong xilanh động cơ và quá trình thải khí cháy ra ngoài được thực hiện bởi cơ cấu nào? - Gọi học sinh trả lời. - Nhận xét và KL: Được thực hiện bởi cơ cấu phân phối khí. - Hỏi: Khi động cơ làm việc các cửa nạp và của thải mở liên tục hay theo từng quá trình? - Gọi học sinh trả lời. - Nhận xét và KL: Theo từng quá trình. - Giáo viên nêu sự cần thiết và nhiệm vụ của cơ cấu. Trong quá trình làm việc ĐCĐT có quá trình TĐ khí, quýa trình này không diễn ra liên tục trong suốt chu trình làm việc của động cơ, vì vậy ĐC phải có các cửa khí và các van để đóng mở các cửa này. Việc đóng mở các cửa này phải phù hợp với các quá trình làm việc của động cơ. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 24.1 SGK. - Hỏi: Động cơ bốn kì sử dụng cơ cấu phân phối khí nào và động cơ hai kỳ sử dụng cơ cấu phân phối khí nào? - Gọi học sinh trả lời. - Nhận xét và KL: Động cơ hai kỳ dùng cơ cấu phân phối khí dùng van trượt và động cơ bốn kì dùng cơ cấu phân phối khí dùng xupáp. - Trong cơ cấu phân phối khí dùng xupáp có hai loại: Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp đặt và cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 24.2 SGK sau đó cho học sinh quan sát mô hình động cơ bốn kỳ dùng xupáp treo. - Cơ cấu phân phối khí trên mô hình động cơ là loại cơ cấu phân phối khí nào? - Gọi học sinh trả lời. - Nhận xét và kl: Dùng cơ cấu phân phối khí xupáp treo. - Hỏi: Sự khác nhau chủ yếu của hai kiểu là gì? - Gọi học sinh trả lời. - Nhận xét và KL: Là vị trí lắp xupáp trên thân xilanh hay trên lắp máy. - Hỏi: Hãy kể tên các chi tiết chính trong cơ cấu phân phối khí xupáp treo. - Gọi học sinh trả lời. - Nhận xét và KL: Trục cam và cam, con đội, đũa đẩy,cò mổ, xupáp và lò xo xupáp. -Hỏi: Mỗi cam trên trục cam1 dẫn động được mấy xupáp? - Gọi học sinh trả lời. - Nhận xét và kết luân: Dẫn động được một xupáp. - Hỏi: Tại sao trong động cơ bốn kì số vòng quay của trục cam chỉ bằng ½ số vòng quay của trục khuỷu? - Gọi học sinh trả lời. - NX và KL: Vì trong một chu trình làm việc của động cơ bốn kỳ, trục khuỷu quay hai vòng, xu páp chỉ mở một lần, cam chỉ có một vấu nên trục cam chỉ quay một vòng. - Hỏi: Chi tiết nào trên động cơ hai kì làm nhiệm vụ van trượt của cơ cấu phân phối khí? - Gọi học sinh trả lời. - Nhận xét và KL: Pittông. - Cho học sinh quan sát mô hình sau đó yêu cầu học sinh chỉ ra các chi tiết của cơ cấu phân phối khí trên mô hình. - Cho mô hình hoạt động sau đó GV giải thích nguyên lý làm việc của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo. + Khi ĐC làm việc, trục cam 1 và các cam trên đó được trục khuỷu 6 dẫn động thông qua cặp bánh răng 10 sẽ quay để dẫn động đóng mở các xupáp nạp, thải 4. Khi vấu cam 1 tác động làm con độ 2 đi lên, qua đũa đẩy 7 làm cò mổ 9 xoay cùng chiều KĐH quanh trục 8. Kết quả là xupáp 4 bị ép xuống, cửa nạp mở để khí nạp đi vào xilanh hoặc cửa thải mở để khí thải trong xilanh thoát ra ngoài. Khi xupáp mở, là xo xupáp 3 bị nén lại. - Khi vấu cam quay qua, nhờ là xo xupáp giãn ra, các chi tiết của cơ cấu lại trở về vị trí ban đấu, cửa nạp, thải lại được đóng kín. - Quan sát quá trình làm việc của động cơ đốt trong trên mô hình. - Chú ý, suy nghĩ liên hệ với các kiến thức đẫ học để trả lời câu hỏi. - TL: Qúa trình nạp khí và thải khí được thực hiện bởi cơ cấu phân phối khí. - Suy nghĩ, liên hệ với kiến thức về nguyên lý làm việc của ĐC để trả lời câu hỏi. - TL: Theo từng quá trình, quá trình nạp thì cửa nạp mở, quá trình thải thì cửa thải mở. - Chú ý nghe giảng để nắm được sự cần thiết và nhiệm vụ của cơ cấu phân phối khí. - Quan sát hình 24.1 theo yêu cầu của giáo viên. - Suy nghĩ,liên hệ với các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. - TL: : Động cơ hai kỳ dùng cơ cấu phân phối khí dùng van trượt và động cơ bốn kì dùng cơ cấu phân phối khí dùng xupáp. - Chú ý nghe giảng để nắm đưwcj các loại cơ cấu phân phối khí. - Quan sát hình 24.2 SGK – Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp. - Quan sát mô hình động cơ bốn kì để trả lời câu hỏi. - TL: Trên mô hình ĐC bốn kỳ sử dụng cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo. - Quan sát hình 24.2 để trả lời câu hỏi. - TL: Cơ cấu PPK dùng xupap treo là cơ cấu mà xupáp đặt trên nắp máy còn cơ cấu PPK dùng xupáp đặt lắp ở trên thân xilanh. - Xem hình 24.2 để trả lời câu hỏi. - TL: Gồm trục cam và cam, con đội, đũa đẩy,cò mổ, xupáp và lò xo xupáp. - Suy nghĩ trả lời câu hỏi. - TL: Mỗi cam dẫn động được một xupáp. - Quan sát mô hình, hình dung lại nguyên lý làm việc của ĐC 4 kỳ để trả lời câu hỏi. - TL: Vì trong một chu trình làm việc của động cơ bốn kỳ, trục khuỷu quay hai vòng, xu páp chỉ mở một lần, cam chỉ có một vấu nên trục cam chỉ quay một vòng. - Suy nghĩ liên hệvới phần cấu tạo của động cơ hai kỳ để trả lời câu hỏi. - TL: Pít tông làm nhiệm vụ đóng mở của nạp, cửa thải, cửa quét. - Quan sát mô hình động cơ bốn kỳ. - Chỉ ra các chi tiết của cơ cấu phân phối khí. - Quan sát quá trình hoạt động của mô hình. - Chú ý nghe giảng để lắm được nguyênlý làm việc của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo. Trên cơ sở đó tự giải thích nguyênlý làm việc của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp đặt. 3/.Áp dụng. Thời gian: 5 phút GV đặt câu hỏi: Trình bày nguyên lý làm việc của cơ cấu phân phối khí xupáp đặt? -Gọi học sinh trả lời. - Nhận xét đánh giá và cho điểm. Đáp án: Khi độngcơ làm việc trục cam 1 và các cam trên đó được trục klhuỷu 6 dẫn động thông qua cắp bánh răng 10 sẽ quay.Khi vấu cam 1 tác động làm con đội 2 đi lên làm xupáp bị đâỷ lên của nạp mở để khí nạp đi vào xilanh hoặc cửa thải mở để khí thải trong xilanh thoát ra ngoài. Khi xupáp mở lõ xo 3 bị nén lại. Khi vấu cam quay qua, nhờ lò xo xupáp giãn ra, các chi tiết của cơ cấu lại trở về vị trí ban đầu, của nạp lại được đóng kín. IV/.Củng cố bài mới. Thời gian: 3 phút - GV nêu các câu hỏi tổng kết bài, đánh giá sự tiếp thu của học sinh như: Trình bày nhiệm vụ, cấu tạo của cơ cấu phân phối khí. So sánh cấu tạo của cơ cấu phân phối khí xupáp đặt và cơ cấu phân phối khí xupáp treo. - Giáo viên gọi một học sinh trả lời và một số học sinh khác nhận xét, bổ sung sau đó GV đánh giá, cho điểm và tổng kết các kiến thức trọng tâm của bài V/.Giao bài. Học sinh về nhà đọc trước bài 25 SGK. Học nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các cơ cấu phân phối khí dùng xupáp. VI/. Tự rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày 3 tháng 3 năm 2008 Ngày 2 tháng 3 năm 2008 Tổ trưởng bộ môn Giáo viên Trần Thị Lý Phùng Thị Tin

File đính kèm:

  • docbai 24 Co cau phan phoi khi(2).doc
Giáo án liên quan