Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 46: Động cơ đốt trong dùng cho máy nông nghiệp

A/ Mục đích yêu cầu.

 Sau bài học này giáo viên cần làm cho học sinh:

 Biết được đặc điểm của động cơ đốt trong và hệ thống truyền lực dung cho một số máy nông nghiệp.

B/Dụng cụ và phương tiện dạy học.

+ Nghiên cứu một số tài liệu liên quan đến bài giảng.

+ Tranh vẽ phóng to hình 36.1 SGK.

+ Sưu tầm them một số tranh ảnh về các máy nông nghiệp có sử dụng ĐCĐT.

C/Các bước lên lớp.

 I/. Ổn định lớp.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1060 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 46: Động cơ đốt trong dùng cho máy nông nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN SỐ 46 Số giờ đã giảng: 45 Thực hiện ngày 20 tháng 3 năm 2008 CHƯƠNG 7: ỨNG DỤNG VỀ ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG Tiết 46. ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG DÙNG CHO MÁY NÔNG NGHIỆP. A/ Mục đích yêu cầu. Sau bài học này giáo viên cần làm cho học sinh: Biết được đặc điểm của động cơ đốt trong và hệ thống truyền lực dung cho một số máy nông nghiệp. B/Dụng cụ và phương tiện dạy học. + Nghiên cứu một số tài liệu liên quan đến bài giảng. + Tranh vẽ phóng to hình 36.1 SGK. + Sưu tầm them một số tranh ảnh về các máy nông nghiệp có sử dụng ĐCĐT. C/Các bước lên lớp. I/. Ổn định lớp. Thời gian : 1 phút Kiểm tra sĩ số của lớp. II/Kiểm tra bài cũ. Thời gian: 3 phút Hỏi: Em hãy trình đặc điểm của hệ thống truyền lực trên tàu thuỷ. Học sinh trả lời theo nội dung SGK GV nhận xét và cho điểm. III/.Giảng bài mới. Thời gian: 34phút 1/. Giới thiệu bài mới. Thời gian: 1 phút 2/.Trình bày bài mới. Thời gian: 33 phút Nội dung TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS I./ Đặc điểm của động cơ đốt trong dung cho máy nông nghiệp. - ĐCĐT dùng cho máy nông nghiệp có công suất nhỏ. - ĐCĐT dùng cho máy nông nghiệp có tốc độ quay trung bình. - ĐC dùng cho máy nông nghiệp - Khởi động bằng tay hoặc động cơ phụ. - Hệ số dự trữ công suất lớn. II./ Đặc điểm hệ thống truyền lực trên máy nông nghiệp. 1./ HTTL trên máy kéo bánh hơi. Máy kéo thường chuyển động với tốc độ thấp, trên đát lầy, dễ xảy ra quá tải nên HTTL có những đặc điểm riêng: + Tỷ số truyền mômen từ ĐC tới bánh xe chủ động lớn. + Nhất thiết phải bố trí truyền lực cuối cùng. Trong trường hợp bánh trước và bánh sau đều là chủ động, phân phối mômen ra bánh sau có thể trực tiếp từ hộp số chính hoặc qua hộp số phân phối. + Có trục trích công suất. 2./ HTTL của máy kéo xích. - Hỏi: Theo em công suất của ĐCĐT dùng cho máy nông nghiệp như thế nào? - NX và KL: ĐCĐT dùng cho máy nông nghiệp có công suất nhỏ. - Hỏi: Theo tốc độ quay của trục khuỷu thì ĐCĐT dùng cho máy nông nghiệp thuộc loại nào? - Nhận xét và KL: ĐCĐT dùng cho máy nông nghiệp có tốc độ quay trung bình. - Hỏi: Động cơ dùng cho máy nông nghiệp làm mát bằng cách nào? - NX và KL: ĐC dùng cho máy nông nghiệp thường làm máy bằng nước. - Hỏi: ĐC dùng cho máy nông nghiệp khởi động bằng cách nào? - NX và KL: Khởi động bằng tay hoặc động cơ phụ. - GV khẳng định: Nguyên tắc ứng dụng ĐCĐT trên máy NN cũng giống như các máy móc thiết bị khác: ĐC truyền mômen quay đến bánh công tác thong qua HTTL. Cách bố trí HTTL trên máy kéo bánh hơi và máy kéo xích tương tự như trên ôtô. - Yêu cầu học sinh xem hình 36.2 SGK. - Hỏi: Kể tên các bộ phận và thứ tự truyền mômen từ ĐC qua các bộ phận đến bánh xe chủ động. - GV giải thích cho HS hiểu: Điều kiện làm việc của máy kéo bánh hơi trên đồng ruộng rất khó khăn, máy kéo khó di chuyển. - Hỏi: Cần phải bố trí bánh xe chủ động như thế nào để máy kéo bánh hơi dễ di chuyển trên đất lấy nội? - NX và KL: Để tăng lực kéo và khả năng di chuyển trên đất lầy lội có thể bố trí cả bánh trước và bánh sau là bánh chủ động khi đó cần có hộp số phân phối để chia mômen cho các bánh sau và bánh trước. - Hỏi: Tại sao tỷ số truyền mômen từ động cơ đến bánh xe chue động phải lớn? - NX và KL: Vì máy kéo thường chuyển động với tốc độ thấp trên đát lầy nên dễ xáy ra quá tải. - Hỏi: Tại sao trong HTTL của máy kéo bánh hơi nhất thiết phải có truyền lực cuối cùng? - NX và KL: Truyền lực cuối cùng làm giảm tốc độ, tăng mô men cho ĐC để tránh cho truyền lực chính cồng kềnh, cầu xe dẽ bị chạm xuống mặt ruộng. - Yêu cầu học sinh xem và phân tích hình 36.3. - Hỏi: Kể tên các bộ phận và thứ tự truyền mômen từ ĐC qua các bộ phận đến bánh xe chủ động. - GV khẳng định: Điều kiện làm việc, tốc độ chuyển động của máy kéo xích cũng tương tự máy kéo bánh hơi. Điều khác biệt là là HTTL của máy kéo xích có cơ cấu quay vòng đặt sau truyền lực chính hoặc đặt trong hộp số. Nhờ có cơ cấu náy khi giảm tốc độ một bên giải xích, máy kéo sẽ quay vòng về phía bên giải xíc đó. - Gợi ý trả lời: ĐCĐT dùng cho máy nông nghiệp có công suất nhỏ. - Gợi ý trả lời: ĐCĐT dùng cho máy nông nghiệp có tốc độ quay trung bình. - Gợi ý trả lời: ĐC dùng cho máy nông nghiệp thường làm máy bằng nước. - Gợi ý trả lời: Khởi động bằng tay hoặc động cơ phụ. - Chú ý nghe giảng. - Gợi ý trả lời: Mô men truyền tùe ĐC 1 đến bánh xe chủ động 7 qua li hợp 2, hộp số 3, truyền lực chính 4, bộ vi sai 5 và truyền lực cuối cùng 6. - chú ý nghe giảng để nắm được điều kiện làm việc của máy kéo bánh hơi. - Gợi ý trả lời: Để tăng lực kéo và khả năng di chuyển trên đất lầy lội có thể bố trí cả bánh trước và bánh sau là bánh chủ động khi đó cần có hộp số phân phối để chia mômen cho các bánh sau và bánh trước. - Gợi ý trả lời: Vì máy kéo thường chuyển động với tốc độ thấp trên đát lầy nên dễ xáy ra quá tải. - Gợi ý trả lời: Truyền lực cuối cùng làm giảm tốc độ, tăng mô men cho ĐC để tránh cho truyền lực chính cồng kềnh, cầu xe dẽ bị chạm xuống mặt. - Xem và phân tích hình 36.3 SGK. - TL: Mô men truyền tùe ĐC 1 qua li hợp 2, hộp số 3, truyền lực chính 4 đến cơ cấu bánh sau để quay giải xích 8. - Chú ý nghe giáo viên giải thích hoạt động của cơ cấu quay vòng. 3/.Áp dụng. Thời gian: 4 phút GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên các loại máy nông nghiệp có sử dụng ĐCĐT. -Gọi học sinh trả lời. - Nhận xét đánh giá và cho điểm. IV/.Củng cố bài mới. Thời gian: 3 phút GV nêu các câu hỏi tổng kết bài, đánh giá sự tiếp thu của học sinh bằng câu hỏi + Đặc điểm của ĐC dung trên máy nông nghiệp là gì? + Đặc điểm HTTL trên máy kéo bánh hơi và máy kéo xích? GV yêu cầu một học sinh trả lời, một số học sinh khác nhận xét, bổ sung, sau đó giáo viên đánh giá, cho điểm, tổng kết các kiến thức trọng tâm của bài. V/.Giao bài. Học sinh về nhà đọc trướcnội dung của bài bài 36. Học câu 1 và câu 2 trong SGK. VI/. Tự rút kinh nghiệm. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày 12 tháng 4 năm 2008 Ngày 11 tháng 4 năm 2008 Tổ trưởng bộ môn Giáo viên Trần Thị Lý Phùng Thị Tin

File đính kèm:

  • docbai 36 DCDT DUNG CHO MAY NONG NGHIEP.doc