Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 5 – Tuần 5 - Bài 5 : Hình chiếu trục đo

Mục tiêu

Qua bài giảng, HS cần:

- Hiểu được các khái niệm về hình chiếu trục đo .(HCTĐ , góc trục đo , HSBD , HCTĐ vuông góc đều , vuông góc cân )

- Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản.(hình chiếu trục đo vuông góc đều và xiên góc cân).

B. Chuẩn bị

1. Kiến thức liên quan:

Trong bài 4, 5, 6 sách Công nghệ 8 các em đã được làm quen với các hình khối đa diện, khối tròn xoay.

 

doc11 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 5240 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tiết 5 – Tuần 5 - Bài 5 : Hình chiếu trục đo, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 5 – Tuần 5 Bài 5 : HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO A. Mục tiêu Qua bài giảng, HS cần: - Hiểu được các khái niệm về hình chiếu trục đo .(HCTĐ , góc trục đo , HSBD , HCTĐ vuông góc đều , vuông góc cân ) - Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản.(hình chiếu trục đo vuông góc đều và xiên góc cân). B. Chuẩn bị 1. Kiến thức liên quan: Trong bài 4, 5, 6 sách Công nghệ 8 các em đã được làm quen với các hình khối đa diện, khối tròn xoay. 2. Chuẩn bị nội dung - Nghiên cứu bài 5 SGK. - Đọc tài liệm tham khảo liên quan đến bài giảng. - Xem lại bài 4, 5, 6 sách Công nghệ 8. 3. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK. - Khuôn vẽ elip. C. Tiến trình I. Phân bố bài giảng - Bài giảng được thực hiện trong 1 tiết gồm các nội dung sau: + Khái niệm về HCTĐ. + Thông số cơ bản của hình chiếu trục đo. + Hình chiếu trục đo vuông góc đều. + Hình chiếu trục đo xiên góc cân. + Các hình vẽ chiếu trục đo của vật thể. II. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Câu 1 : Hãy phân biệt hình cắt, mặt cắt? Câu 2 : Có mấy loại hình cắt? Hãy phân biệt các loại hình cắt? 3. Đặt vấn đề vào bài mới: Ở lớp 8 các em đã được làm quen với các khối đa diện, 1 số vật thể được hình thành từ các khối đa diện đó – đó chính là HCTĐ của vật thể. Để hiểu rõ hơn về HCTĐ và biết cách vẽ HCTĐ của một số vật thể đơn giản ta nghiên cứu bài 5. 4. Bài mới : Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu trục đo GV yêu cầu HS quan sát lại hình 3.9 trong SGK và đặt câu hỏi: + Trên hình 3.9 , mỗi hình thể hiện mấy chiều kích thước của ? GV kết luận đó chính là HCTĐ của các vật thể.+ HCTĐ vẽ bằng cách nào ? GV dùng tranh vẽ hình 5.1 để trình bày nội dung phương pháp hình chiếu trục đo từ các gợi ý, dẫn dắt để HS xây dựng bài như sau: + Gắn vật thể vào hệ trục tọa độ vuông góc OXYZ , với các trục tọa độ( OX , OY , OZ) đặt theo ba chiều dài, rộng, cao của vật thể. + Chiếu vật thể cùng hệ trục tọa độ vuông góc lên mặt phẳng chiếu P’ theo phương chiếu l (1 không song song với(P’) và không song song với các trục tọa độ). Kết quả ta thu được trên (P’) là HC của vật gắn với hệ trục đo gọi là HCTĐ - GV + HCTĐ xây dựng bằng phép chiếu nào ? Vì sao em biết ? + Hình chiếu trục đo vẽ trên một hay nhiều mặt phẳng chiếu? + Nếu phương chiếu l song song với (P’), hoặcsong song với một trong ba trục tọa độ thì thế nào ? I. Khái niệm 1. Thế nào là hình chiếu trục đo? a. Cách xây dựng HCTĐ (SGK). b. Khái niệm HCTĐ: Là hình biểu diễn ba chiều của vật thể được xây dựng trên cơ sở của phép chiếu song song Hoạt động 2 : Tìm hiểu thông số cơ bản của hình chiếu trục đo - GV sử dụng tranh vẽ hình 5.1 trong SGK + Giới thiệu tên các trục đo : O’X’ , O’Y , O’Z’ HS : Hãy đọc tên các góc tạo bởi các trục đo đó ? GV : các góc X’O’Y , Y’O’Z’ , X’O’Z’ GV: Hãy nhận xét độ dài O’A’so với OA? độ dài O’B’ với OB? độ dài O’C’ với OC? HS : Hãy lập các tỉ số độ dài hc với độ dài của đọa thẳng trên trục tọa độ tương ứng ? GV : Các tỉ số đó gọi là HSBD - GV nhấn mạnh: góc trục đo và hệ số biến dạng là 2 thông số cơ bản của HCTĐ. Câu hỏi : Góc trục đo và HSBD thay đổi liên quan đến các yếu tố nào ? GV : Tùy theo vị trí phương chiếu , vị trí gắn hệ trục tọa độ trên vật cho ta góc trục đo và HSBD khác nhau 2. Thông số cơ bản của hình chiếu trục đo a Góc trục đo: - X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’ b) Hệ số biến dạng: Là tỉ số độ dài hình chiếu của 1 đoạn thẳng trên trục tọa độ với độ dài chính đoạn thẳng đó. O’A’ = p hệ số biến dạng theo trục O’X’ OA O’B’ = q hệ số biến dạng theo trục O’Y’ OB O’C’ = r hệ số biến dạng theo trục O’Z’ OC Hoạt động 3: Tìm hiểu hình chiếu trục đo vuông góc đều GV có nhiều loại hình chiếu trục đo nhưng trong vẽ kĩ thuật thường dùng loại hình chiếu trục đo xiên góc cân và hình chiếu trục đo vuông góc đều. GV giải thích cho HS rõ: Thế nào là vuông góc, thế nào là đều? HS quan sát hình 5.3 và cho biết cách vẽ HCTĐ vuông góc đều của hình tròn. GV giải thích cho HS rõ thế nào là xiên góc, thế nào là cân. GV nói rõ mặt phẳng tọa độ (XOZ) được đặt song song với mphc(P’), trục O’Z’ được đặt thẳng đứng. Khi đó, HCTĐ xiên góc cân có các thông số như sau: *HS vẽ hình 5.5 : biểu diễn độ lớn của các góc trục đo(có 2 cách ) Căn cứ hình 5.5 HS có thể nhận xét về góc giữa các trục đo và hệ số biến dạng qui định khi vẽ HCTĐ xiên góc cân. Tại sao trong hình chiếu trục đo xiên góc cân p = r = 1? II. Hình chiếu trục đo vuông góc đều 1. Thông số cơ bản: a. Góc trục đo: X’O’Y’ = Y’O’Z’ = X’O’Z’ = 1200 b. Hệ số biến dạng: p = q = r = 1 2. Hình chiếu trục đo VGĐ của hình tròn nằm trong các mp song song với các mp tọa độ: là hình elip có trục dài vuông góc với trục đo còn lại - Trục dài 1,22d ; trục ngắn 0,71d (d là đường kính hình tròn) 3/ Ứng dụng : HCTĐ VGĐ biểu diễn vật thể có các hình khối tròn *Ví dụ : Cái ke (H5.4) II. Hình chiếu trục đo xiên góc cân 1. Góc trục đo:(H5.5) X’O’Y’ = Y’O’Z’ = 1350 X’O’Z’ = 900. 2. Hệ số biến dạng p = r = 1 , q = 0.5 *Chú ý: Trong hình chiếu trục đo xiên góc cân , các mặt của vậ thể song song với mp tọa độ XOZ thì không bị biến dạng Ví dụ (h5.6) Hoạt động 5: Cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể GV: Chọn loại HCTĐ, vị trí của vật so với hệ trục tọa độ GV hướng dẫn cách vẽ hình chiếu trục đo thông qua ví dụ bảng 5.1 trong SGK. - Lưu ý: thường đặt các trục tọa độ theo các chiều dài, rộng, cao của vật thể, sau vẽ hình hộp ngoại tiếp vẽ hình chiếu trục đo. IV. Cách vẽ hình chiếu trục đo. - Tùy hình dạng của vật thể để chọn cách vẽ cho thích hợp. - Khi vẽ ta thường đặt trục tọa độ theo các chiều dài , rộng, cao của vật thể *Ví dụ (xem bảng 5.1) Hoạt động 6: Tổng kết đánh giá - GV đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài để tổng kết và đánh giá sự tiếp thu của HS: + Hình chiếu trục đo dùng để làm gì? + Tại sao trong vẽ kĩ thuật không lấy hình chiếu trục đo làm phương pháp biểu diễn chính? + Hai thông số cơ bản của hình chiếu trục đo là gì? - GV giao nhiệm vụ: + Bài tập về nhà: Bài 1, 2 SGK + Đọc trước bài thực hành 6 và chuẩn bị dụng cụ, vật liệu vẽ Tiết 6 ,7 - Tuần 6 ,7 Bài 6 :THỰC HÀNH: BIỂU DIỄN VẬT THỂ A. Mục tiêu Qua bài thực hành này, GV phải làm cho HS: - Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản. - Vẽ được hình chiếu thứ ba, hình cắt trên hình chiếu đứng, hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản từ bản vẽ hai hình chiếu. - Ghi kích thước của vật thể. - Hoàn thành một bản vẽ như bản vẽ hình 6.6 từ hai hình chiếu cho trước. B. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị nội dung - Nghiên cứu bài 6 SGK Công nghệ 11. - Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài thực hành. 2. Chuẩn bị phương tiện dạy bài thực hành a. GV: - Mô hình ổ trục hình 6.3 SGK. - Tranh vẽ các đề của bài 6. b. HS: - Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để vẽ thực hành. C. Tiến trình I. Phân bố thời gian Bài thực hành gồm hai phần được tiến hành trong 2 tiết: - Phần 1: GV giới thiệu bài (khoảng 20 phút). - Phần 2 : HS làm bài tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV (khoảng 70 phút). II. Các hoạt động dạy thực hành 1. Ổn định lớp 2. Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 6 SGK. GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành của bài 6. Lấy hai hình chiếu của ổ trục làm ví dụ (hình 6.1 SGK). phân tích hình dạng ổ trục (Hình 6.2 trang 32 SGK) Vật gồm các khối hình học nào tạo thành ? kích thước của từng khối + Bước 1 : Đọc bản vẽ hai hình chiếuđể hình dung ra hình dạng của từng bộ phận của vật HS quan sát hình 6.4 trang 33 SGK GV: Tùy theo 2 hình chiếu đã cho là hình nào mà gióng tìm hình thứ ba theo hướng thích hợp *Ví dụ: Tìm HCC, HCĐ, hay HCB?(GV hướng dẫn nhanh cho HS theo dõi) + Bước 2 : Vẽ hình chiếu thứ ba - kẻ đường phụ hợp với phương ngang góc 450 tại điểm thấp nhất và nằm xa nhất phía phải của vật - Lần lượt gióng từng phần trên hình chiếu thứ nhất , thứ hai để xác định các giao điểm tương ứng trên hình chiếu thứ ba rồi nối các điểm bằng nét liền đậm hay nét đứt, tùy theo là cạch thấy hay khuất mà vẽ cho đúng *Hình cắt cho em biết gì ? *Chọn MP cắt ở vị trí nào? *Chọn loại hình cắt, căn cứ vào cơ sở nào ? hình 6.5 trang 34 SGK Đây là loại hình cắt nào? Vì sao em biết ? + Bước3 : Vẽ hình cắt - Trước khi vẽ hình cắt ta phải xác định vị trí mp cắt bằng nét cắt vẽ bằng nét liền đậm ( hình cắt trên HCĐ thì nét cắt vuông góc với chiều rộng trên HCB, ) - xác định hướng chiếu tương ứng bằng mũi tên vẽ nét liền đậm - Đặt tên mp cắt bằng chữ in hoa - Phần đặc của vật tiếp xúc với mp cắt vẽ bằng nét gạch gạch liền mảnh *Ví dụ (h6,5) Ví dụ: Ổ trục ta chọn loại HCTĐ nào ? vì sao? *Em hãy kể các bước tiến hành khi lập một bản vẽ kỹ thuật? Ví dụ: Bản vẽ hoàn chỉnh về ổ trục H6.6 + Bước 4 : Vẽ hình chiếu trục đo * Chú ý: Khi biểu diễn vật thể trên bản vẽ bằng các hình biểu diễn ở trên ta cũng lần lượt tiến hành các bước như đã học ở bài 3 Hoạt động 2: Tổ chức thực hành GV giao đề cho HS và nêu các yêu cầu của bài làm. HS làm bài theo sự hướng dẫn của GV. Đề bài: Hoạt động 3 : Tổng kết, đánh giá - GV nhận xét giờ thực hành: + Sự chuẩn bị của học sinh. + Kĩ năng làm bài của HS. + Thái độ học tập của HS. - GV thu bài để chấm điểm. GV nhắc nhở các em về nhà đọc trước bài 7 SGK.

File đính kèm:

  • docCong Nghe 11003.doc