Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Giới thiệu nghề điện dân dụng

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất.

- Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.

2. Thái độ

- Có ý thức tìm hiểu nghề nhằm giúp cho việc định hướng nghề nghiệp sau này.

 

doc81 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 1058 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Công nghệ lớp 11 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Giới thiệu nghề điện dân dụng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: 01 Tiết: 01 Bài 1: GIỚI THIỆU NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được vị trí, vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất. - Biết được một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng. 2. Thái độ - Có ý thức tìm hiểu nghề nhằm giúp cho việc định hướng nghề nghiệp sau này. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên Tranh ảnh về nghề điện dân dụng. Bản mô tả nghề điện dân dụng, SGK, kế hoạch bài dạy, tham khảo thực tế địa phương, bảng phụ 2. Học sinh Tìm hiểu nội dung bài, SGK, tham khảo thực tế địa phương, tài liệu tham khảo. III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số học sinh  2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị SGK, vở ghi của HS 3. Bài giảng mới. HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. Trong nền kinh tế quốc dân, nghề điện góp phần đẩy nhanh tốc độ công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa, người thợ điện có mặt trong các cơ sơ sản xuất và sửa chữa cơ khí, thiết bị điệntừ quy mô nhỏ đến quy mô lớn. Sản phẩm của nghề điện chiếm một tỷ lệ khá cao trong thực tiễn. Chính vì vậy, nghề điện có một vị trí then chốt và quyết định trong nghành điện nói chung, nó có điều kiện phát triển không những ở thành phố mà còn ở nông thôn, miền núi. Với đặc điểm và tầm quan trọng của nghề điện như vậy, chúng ta cùng nghiên cứa bài mới: “ Giới thiệu nghề điện dân dụng’’. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ 2: Tìm hiểu Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống. - Chia lớp thành 4 nhóm, cho HS thảo luận, tìm hiểu nội dung thông tin SGK. - Gọi đại diện một nhóm trình bầy, nhóm khác bổ sung. - GV kết luận, giải thích - HS thảo luận, tìm hiểu nội dung thông tin SGK - Đại diện một nhóm trình bầy, nhóm khác bổ sung. - Nghe, ghi vở I. Vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong sản xuất và đời sống. Nghề điện dân dụng rất đa dạng hoạt động trên lĩnh vực điện năng phục vụ sx, lao động và đs. Góp phần thúc đẩy cn hoá, hiện đại hoá đất nước HĐ 3: Tìm hiểu đặc điểm và yêu cầu của nghề điện dân dụng - Giải thích khái niệm đối tượng lao động của nghề điện dân dụng. -Em hãy cho biết đối tượng lao động của nghề điện dân dụng - Lần lượt gọi HS lấy VD, Gv nhận xét - Chia lớp thành 4 nhóm, cho các nhóm thảo luận điền bảng theo mẫu sgk - Gọi đại diện một nhóm trình bầy, nhóm khác bổ sung. - GV kết luận, giải thích - GV lấy VD - Y/c HS làm bài tập phần 3 SGK trang 6 để rút ra điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng. - Gọi đại diện một nhóm trình bầy vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung. - GV kết luận, giải thích - GV lấy VD HĐ 4: Tìm hiểu yêu cầu, triển vọng, nơi đào tạo và hoạt động của nghề điện dân dụng - Hướng dẫn HS tìm hiểu thông tin SGK nêu các yêu cầu của nghề điện dân dụng. - GV lấy một vài VD - Gọi HS lấy VD tiếp theo - Theo các em nghề điện dân dụng có triển vọng không? Tại sao? - Kừt luận - Cho HS thảo luận liên hệ thực tế nêu các nơi đào tạo nghề. - GV lấy VD - Em hãy cho biết những nơi hoạt động của nghề. - GV bổ sung - Nghe, ghi nhớ - Trả lời dụa vào thông tin SGK - Liên hệ thực tế lấy VD - Nghe, ghi nhớ - Các nhóm thảo luận điền bảng theo mầu sgk - Đại diện một nhóm trình bầy, nhóm khác bổ sung. - Nghe, ghi vở - Thảo luận làm bài tập phần II.3 SGK.trang 6 - Đại diện một nhóm trình bầy vào bảng phụ, nhóm khác bổ sung. - Nghe, quan sát, ghi vở - Tìm hiểu thông tin SGK - Nghe, quan sát - Lấy VD - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi - Nghe, ghi vở - HS thảo luận liên hệ thực tế nêu các nơi đào tạo nghề. - Nghe, ghi nhớ - Liên hệ thực tế trả lời - Nghe, ghi vở II. Đặc điểm và yêu cầu của nghề. 1. Đối tượng lđ của nghề điện dân dụng. - Nguồn điện < 380V. - Mạng điện trong nhà - Các thiết bị đóng cắt, điều khiển, lấy điện. - Các thiết bị đo lường. - Các đồ dùng điện. - Vật liệu điện. 2. Nội dung lao động của nghề điện dân dụng. - Lắp đặt mạng điện trong nhà, mạng điện sx. - Lắp đặt các TB phục vụ sx và sinh hoạt. - Bảo dưỡng, vận hành, sửa chữa mạng điện, TBĐ, ĐDĐ. 3. Điều kiện làm việc của nghề điện dân dụng: - Làm việc ngoài trời. - Làm việc trong nhà. - Thường phải đi lưu động. - Nguy hiểm vì làm việc gần khu vực có điện. - Làm việc trên cao 4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng đối với người lao động -Về kiến thức Có trình độ THCS trở lên, có kiến thức về KTĐ - Về kỹ năng Có kỹ năng đo lường, sử dụng, sữa chữa, lắp đặt các thiết bị điện vào mạng điện - Về thái độ Yêu thích công việc, có ý thức bảo vệ môi trường, an toàn lao động ... - Về sức khoẻ Có sức khoẻ tốt không mắc bệnh về tim mạch, khớp 5. Triển vọng của nghề - Luôn phát triển để phục vụ CNH, HĐH đất nước - Gắn liền với sự phát triển của điện năng, của khoa học kĩ thuật, đồ dùng điện, đô thị hóa 6. Những nơi đào tạo nghề - Ngành điện của các trường kỹ thuật và dạy nghề. - Các trung tâm Kĩ thuật tổng hợp - hướng nghiệp. - Các trung tâm Dạy nghề cấp huyện và tư nhân 7. Những nơi hoạt động của nghề - Trong cơ quan, xí nghiệp, các hộ gia đình tiêu thụ điện.... - Các cơ sở sửa chữa lắp đặt về diện dân dụng. 4. Tổng kết bài học. Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK Nhận xét chung về giờ học Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 2 Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: 02 Tiết: 02 Bài 2: VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ (tiết 1) Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được cấu tạo, công dụng của dây dẫn điện dùng trong mạng điện dân dụng - Biết sử dụng dây dẫn điện đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng mục đích 2. Kĩ năng - Phân loại và lựa chọn được dây dẫn điện cần thiết để lắp đặt mạng điện 3. Thái độ - Có ý thức sử dụng tiết kiệm vật liệu điện II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên SGK, kế hoạch bài dạy, vật mẫu dây dẫn điện, bảng phụ, hình vẽ 2. Học sinh Học bài cũ và tìm hiểu nội dung bài mới III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số học sinh  2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng? - YC hs khác nhận xét, giáo viên kết luận và đánh giá 3. Bài mới. Giáo viên: Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu phân loại dây dẫn điện - Hãy kể tên một số loại dây dẫn điện mà em biết? - Y/c làm việc theo cặp : Làm bài tập phân loại dây dẫn trong SGK. Tr 9 và làm bài tập điền vào chỗ trống dựa vào vật mẫu - Gọi đại diện 1 nhóm trình bầy, nhóm khác nhận xét - GV tổng kết dưới dạng sơ đồ - Phát vật mẫu cho các nhóm, yêu cầu chọn ra các dây dẫn theo sơ đồ. + GV: Nhấn mạnh điểm khác nhau giữa lõi và sợi : Lõi là phần trong của dây, lõi có thể một sợi hay nhiều sợi.(dựa vào vật mẫu) HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo dây dẫn điện - Cho HS quan sát vật mẫu và hình vẽ - Gọi 1 HS lên bảng trình bầy cấu tạo dựa vào hình vẽ và vật mẫu - GV kết luận. - Tại sao vỏ dây dẫn điện lại có nhiều mầu khác nhau? - Dùng hình vẽ giới thiệu khái quát về mạng điện trong nhà và đồ dùng điện trong nhà HĐ 3: Tìm hiểu cách sử dụng dây dẫn điện - Lựa chọn dây dẫn điện dựa vào yếu tố nào? - GV kết luận và lấy ví dụ - Giới thiệu kí hiệu của dây dẫn điện trên sơ đồ điện. - YC hs đọc một số kí hiệu. - Trong quá trình sử dụng cần chú ý những gì? Tại sao? - Trả lời câu hỏi dựa vào quan sát thực tế. - Thảo luận làm bài tập dựa vào vật mẫu - Đại diện 1 nhóm trình bầy, nhóm khác nhận xét. - Quan sát, ghi vở - Quan sát vật mẫu, lựa chọn dây dẫn điện. - Nghe, quan sát ghi nhớ - HS quan sát vật mẫu và hình vẽ tìm hiểu cấu tạo - 1 HS lên bảng trình bầy cấu tạo dựa vào hình vẽ và vật mẫu, HS còn lại quan sát - Nghe, ghi vở - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi - Nghe, quan sát, tìm hiểu nội dung sơ đồ. - Trả lời câu hỏi. - Nghe, quan sát, ghi nhớ. - Đọc kí hiệu dây dẫn điện. - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi. I. Dây dẫn điện. 1. Phân loại Dây dẫn điện Dây trần Dây bọc Dây đơn Dây đôi Dây 1sợi Dây nhiều sợi 2. Cấu tạo dây dẫn điện được bọc cách điện Gồm hai phần - Lõi dây: Làm bằng đồng hoặc nhôm, được chế tạo bằng một sợi hay nhiều sợi bện với nhau. - Vỏ: Gồm một lớp hay nhiều lớp bằng cao su hay chất cách điện tổng hợp PVC . 3. Sử dụng dây dẫn điện. - Cần lựa chọn dây dẫn đúng theo thiết kế của mạng điện - Kí hiệu dây dẫn điện M(nxF) - Trong quá trình sử dụng cần thường xuyên kiểm tra vỏ cách điện của dây dẫn 4. Tổng kết giờ dạy. Hướng dẫn HS tổng kết nội dung tiết học dựa vào các đề mục SGK GV Nhận xét chung về giờ học Dặn HS về học bài và tìm hiểu nội dung phần II – III Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: 03 Tiết: 03 Bài 2: VẬT LIỆU ĐIỆN DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN TRONG NHÀ (tiết 2) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được cấu tạo, công dụng của dây cáp điện, vật liệu cách điện dùng trong mạng điện dân dụng - Biết sử dụng dây cáp điện, vật liệu cách điện đúng yêu cầu kỹ thuật 2. Kĩ năng - Lựa chọn được dây cáp điện để lắp đặt mạng điện trong nhà 3. Thái độ - Nâng cao ý thức sử dụng tiết kiệm vật liệu điện II. Chuẩn bị 1. Giáo viên SGK, kế hoạch bài dạy, vật mẫu, bảng phụ, hình vẽ 2. Học sinh Học bài cũ và tìm hiểu nội dung bài mới III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số  2. Kiểm tra bài cũ - Nêu cấu tạo của dây dẫn điện loại một sợi, nhiều sợi có vỏ bọc cách điện 3. Bài mới - GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu dây cáp điện - Cho HS quan sát vật mẫu và hình vẽ - Gọi 1 HS lên bảng trình bầy cấu tạo dựa vào hình vẽ và vật mẫu - GV kết luận. - Dây cáp điện khác dây dẫn điện ở điểm nào - GV giải thích dựa vào vật mẫu - Trong thực tế người ta dùng dây cáp điện ở đâu - GV dùng hình vẽ để giải thích - Chọn dây cáp điện căn cứ vào yếu tố nào - GV lấy VD - HS quan sát vật mẫu và hình vẽ - 1 HS lên bảng trình bầy cấu tạo dựa vào hình vẽ và vật mẫu, HS còn lại quan sát - Nghe, quan sát ghi vở - Liên hệ bài cũ và vật mẫu trả lời câu hỏi - Liên hệ thực tế trả lời câu hỏi - Nghe, quan sát, ghi vở - Liên hệ thực tế và thông tin SGK trả lời - Nghe, quan sát, ghi nhớ II. Dây cáp điện 1. Cấu tạo Gồm 3 phần: - Lõi = Cu hoặc Al - Vỏ = cao su, PVC... - Vỏ bảo vệ gồm nhiều lớp như giấy tẩm nhựa đường, giấy tẩm dầu cáp, băng chỉ bảo vệ.... 2. Sử dụng - Dùng để lắp đặt đường dây hạ áp từ lưới điện phân phối đến mạng điện trong nhà. - Chọn dây cáp điện căn cứ vào Itải, Ulưới, vị trí lắp đặt HĐ 2: Tìm hiểu vật liệu cách điện - Theo em thế nào là vật liệu cách điện. - Vật liệu cách điện phải đảm bảo yêu cầu gì - Hướng dẫn HS tìm hiểu và chọn đáp án đúng trong bảng 12 SGK. - Gọi một HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV kết luận dựa vào bảng phụ - Gọi HS lấy thêm một số VD - Dùng một số mẫu vật liệu dẫn điện và cách điện gọi HS lên bảng phân biệt vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện - Trả lời câu hỏi - Trả lời câu hỏi dựa vào hiểu biết và thông tin SGK - Tìm hiểu thông tin bảng 12 và chọn đáp án - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. - Nghe, quan sát, ghi vở - Nghe, quan sát, ghi nhớ - HS lên bảng phân biệt vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện III. Vật liệu cách điện - Vật liệu cách điện phải đảm bảo: cách điện tốt, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt, độ bền cơ học cao (Điện trở suất lớn 188-1013 Ùm) - VD: sứ, mi ca, nhựa êbônít 4. Tổng kết giờ dạy GV hệ thống lại nội dung bài học theo sơ đồ GV Nhận xét chung về giờ học Dặn HS về học bài và tìm hiểu nội bài 3 SGK Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: 04 Tiết: 04 Bài 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được công dụng, phân loại một số đồng hồ đo điện - Biết được các ký hiệu cơ bản ghi trên đồng hồ đo điện 2. Kĩ năng - Lựa chọn được đồng ho đo điện để đo điện áp, dòng điện, công suất, điện trở, điện năng tiêu thụ. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, một số loại đồng hồ đo điện 2. Học sinh - Tìm hiểu nội dung bài, SGK, đọc tài liệu tham khảo. III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số  2. Kiểm tra bài cũ - Nêu cấu tạo của dây cáp điện ? ứng dụng của dây cáp điện trong mạng điện sinh hoạt 3. Bài giảng mới. - GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ 1. Tìm hiểu công dụng của đồng hồ đo điện - Kể tên các loại đồng hồ đo điện mà em biết. - GV bổ sung ghi bảng. - Dùng bảng phụ hướng dẫn HS thảo luận điền kết quả vào phiếu bài tập theo mẫu bảng 3.1 SGK - Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bầy, nhóm khác bổ sung, nhận xét - Nhờ có đồng hồ đo điện ta biết được những gì? - Hãy lấy một vài ví dụ chứng minh - Kết luận - Tại sao người ta phải lắp vôn kế và ampe kế trên vỏ máy biến áp? - Kết luận HĐ 2. Tìm hiểu cách phân loại đồng hồ đo điện - Phân loại đồng hồ đo điện ta thường dựa vào đâu? - Dùng bảng phụ hướng dẫn HS thảo luận điền nội dung bảng 3.2 SGK - Gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bầy, nhóm khác bổ sung, nhận xét - Cho HS quan sát các đồng hồ đo điện mẫu, ghi lại các kí hiệu vào giấy - GV bổ sung - Dùng bảng phụ hướng dẫn HS lên bảng điền tên gọi của các kí hiệu. - YC HS khác nhận xét - Tổng hợp và kết luận - Giải thích rõ ý nghĩa cấp chính xác của đồng hồ đo điện - Lờy 1 số VD để HS tính sai số của phép đo - Liên hệ thực tế, tài liệu tham khảo trả lời câu hỏi - Nghe, quan sát ghi nhớ - Nghe, quan sát, thảo luận điền kết quả vào phiếu bài tập theo mẫu bảng 3.1 SGK - Đại diện một nhóm lên bảng trình bầy, nhóm khác bổ sung - Trả lời câu hỏi - Lấy ví dụ - Nghe, quan sát ghi nhớ - Trả lời - Nghe, ghi nhớ - Trả lời câu hỏi - Nghe, quan sát, thảo luận điền kết quả vào phiếu bài tập theo mẫu bảng 3.2 SGK - Đại diện một nhóm lên bảng trình bầy, nhóm khác bổ sung, nhận xét - Quan sát vật mẫu, ghi lại các kí hiệu vào giấy - HS lên bảng điền tên gọi của các kí hiệu HS khác nhận xét bổ sung - Nghe, quan sát - Nghe, ghi vở - Nghe, ghi nhớ - Làm bài I. Đồng hồ đo điện. 1. Công dụng của đồng hồ đo điện - Đồng hồ đo điện dùng để đo: U, I, R, P, KWh. - Nhờ có đồng hồ đo điện ta biết được tình trạng làm việc của thiết bị, phát hiện được những hiện tượng không bình thường của mạch điện, thiết bị điện đồ dùng điện. 2. Phân loại đồng hồ đo điện. Dựa vào đại lượng đo: Đồng hồ đo điện Đại lượng đo Ampe kế Dòng điện Oát kế Công suất điện Vôn kế Điện áp Công tơ Điện năng tiêu thụ Ôm kế Điện trở Đồng hồ vạn năng Đo: R, U, A, V 3. Một số kí hiệu của đồng hồ đo điện Tên gọi Kí hiệu Ampe kế A Oát kế W Vôn kế V Công tơ điện KWh Ôm kế Ù Cấp chính xác 0,1; 0,5... Điện áp thử cách điện (2KV) (2KV) Phương đặt dụng cụ đo ->; - Cấp chính xác thể hiện sai số của phép đo - VD vôn kế thang đo 250V, cấp chính xác 5 4. Tổng kết bài học. - Dùng bảng phụ tổng kết lại bài học. - Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu trước phần II SGK Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: 05 Tiết: 05 Bài 3: DỤNG CỤ DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thưc - Biết được công dụng, phân loại một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện - Biết cách sử dụng một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện 2. Kĩ năng - Lựa chọn được dụng cụ cơ khí cần thiết cho công việc lắp đặt mạng điện trong nhà. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, một số loại dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện 2. Học sinh - Học bài cũ, tìm hiểu nội dung bài, SGK, đọc tài liệu tham khảo. III. Tiến trình bài giảng 1. Ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra sĩ số  2. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số loại đồng hồ đo điện và công dụng của chúng 3. Bài giảng mới - GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ. Tìm hiểu các dụng cơ khí - Hướng dẫn HS quan sát nội dung bảng 3.4 SGK. - Cho HS thảo luận điền nội dung bảng 3.4 SGK vào giấy nháp. - Gọi đại diện một nhóm lên điền bảng phụ. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét. - GV lần lượt thao tác mẫu cách sử dụng từng dụng cụ. - Lần lượt gọi HS lên bảng thao tác lại. GV quan sát uốn nắn - Quan sát tìm hiểu nội dung H3.4 SGK. - HS thảo luận điền nội dung bảng 3.4 SGK vào giấy nháp. - Đại diện một nhóm lên điền bảng phụ. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Nghe, quan sát ghi vở - Nghe, quan sát nắm vững phương pháp sử dụng từng dụng cụ. - HS lần lượt lên bảng thao tác lại, HS còn lại quan sát II. Dụng cụ cơ khí 1. Thước dây - Đo chiều dài vị trí lắp đặt dây dẫn, tường trần cần đi dây... 2. Thước cặp, pan me - Đo đường kính dây dẫn điện, kích thước lỗ, chiều sâu lỗ... 3. Tua vít Dùng để tháo lắp vít bảng điện, vít thiết bị điện đồ dùng điện. 4. Búa - Dùng để đóng đinh, vít... 5. Cưu sắt - Cưu cắt ống cách điên. 7. Kìm điện - kìm tuốt dây..: Dùng để cắt dây dẫn điện, tuốt dây, giữ dây khi nối, uấn dây dẫn khi nối.... 8. Khoan Dùng để khoan bảng điện, tường... 4. Tổng kết bài học. - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK - Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK - Nhận xét chung về giờ học. - Dặn HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 4 SGK Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: 06 Tiết: 06 Bài 4: Thực hành SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được một số kí hiệu ghi trên đồng hồ đo điện - Biết được chức năng của một số loại đồng hồ đo điện - Hiểu được các đai lượng đo và thang đo trên đồng hồ vạn năng. 2. Kĩ năng - Được được các kí hiệu cơ bản trên đồng hồ đo điện - Lựa chọn được đồng hồ đo điện để đo điện áp, ḍng điện, điện năng tiêu thụ, điện trở. 3. Thái độ - Nâng cao ý thức lao động khoa học theo quy trỡnh. II. CHUẨN BỊ 1. Giỏo viờn - SGK, kế hoạch bài dạy, một số loại đồng hồ đo điện, bảng phụ, phiếu học tập 2. Học sinh - Học bài cũ và tỡm hiểu bài mới. III. TIẾN TR̀NH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số  2. Kiểm tra bài cũ - Nờu cụng dụng, phân loại của đồng hồ đo điện? - Gọi hs trả lời - YC hs khác nhận xét, GV kết luận đánh giá 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học - Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu - GV dựng vật mẫu giới thiệu các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần cho giờ TH. - Nghe, quan sát, ghi nhớ I. Chuẩn bị - Vật liệu: - Dụng cụ: HĐ2. T́ìm hiểu nội dung thực hành - GV dùng vật mẫu, bảng phụ hướng dẫn HS các nội dung cần thực hành. - Phương pháp thực hành. Các sai hỏng khi tiến hành thực hành, cách ghi kết quả vào phiếu học tập - Nghe, quan sát nắm vững các nội dung cần thực hành. Phương pháp thực hành. Các sai hỏng khi tiến hành thực hành II. Nội dung thực hành. 1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện. - Tìm hiểu các kí hiệu được ghi trên đồng hồ Ampe kế, Vôn kế, Đồng hồ vạn năng. - Chức năng của từng loại đồng hồ. - Tìm hiểu đai lượng đo và thang đo. - Tỡm hiểu cỏc bộ phận chính, núm điều chỉnh... HĐ3. Thực hành - Giao nội dung TH cho HS. - Phân dụng cụ, vị trí TH - Phát dụng cụ, thiết bị, phiếu học tập cho các nhóm. - Cho các nhóm tiến hành thực hành. GV quan sát giúp đỡ khi cần thiết - HS nhận nội dung thực hành. - HS nhận vị trớ TH. - Các nhóm nhận dụng cụ, thiết bị TH. - Các nhóm tiến hành thực hành dưới sự giúp đỡ của GV. III. Thực hành. Thực hành theo nhóm theo nội dung trên HĐ4. Đánh giá kết quả bài thực hành - Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả thực hành - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Kết luận, tổng kết - GV nhận xét chung về giờ thực hành: ý thức TH, kết quả thực hành... - Thu lại dụng cụ, thiết bị thực hành của các nhóm - đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả - Nghe, quan sát ghi nhớ - Nghe, rút kinh nghiệm - Trả lại dụng cụ, thiết bị thực hành của nhóm IV. Đánh giá kết quả. 4. Dặn dò giờ học sau - Dặn HS về nhà học bài và t́ìm hiểu nội dung phần c̣òn lại. Giờ sau thực hành sử dụng công tơ điện Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: 07 Tiết: 07 Bài 4: Thực hành SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (Tiết 2 ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được cách sử dụng đồng hồ vạn năng để điện trở, hiệu điện thế, cường độ dũng điện. 2. Kĩ năng - Chuyển đổi được đại lượng đo, thang đo của đồng hồ vạn năng - Đo được điện trở bằng đồng hồ vạn năng 3. Thái độ - Nâng cao ý thức tự giác, lao động khoa học theo quy trình. II. CHUẨN BỊ 1. Giáoviên - SGK, kế hoạch bài dạy, đồng hồ vạn năng, một số loại đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, chấn lưu, điện trở, hình vẽ, bảng phụ 2. Học sinh Học bài cũ, tìm hiểu bài mới, chuẩn bị trước báo cáo thực hành đo điện trở III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số  2. Kiểm tra bài cũ - Nêu công dụng của đồng hồ vạn năng? - Gọi hs trả lời - YC hs khác nhận xét, GV kết luận đánh giá 3. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học - Kiểm tra các nhóm chuẩn bị báo cáo thực hành - Giới thiệu, nêu mục tiêu bài học - Dựng vật mẫu giới thiệu các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần cho giờ TH. - Trình bày sự chuẩn bị của mình - Nghe, quan sát, ghi nhớ I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị - Đồng hồ vạn năng - Bóng đèn sợi đốt, huỳnh quang, chấn lưu điện cảm, điện trở HĐ2. T́m hiểu nội dung thực hành - Dựng hình vẽ, bảng phụ, vật thật hướng dẫn học sinh chuyển đổi các đại lượng đo, thang đo. - YC một số HS lên thực hiện - GV dựng vật mẫu, hình vẽ hướng dẫn HS cách đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng. - YC một HS thực hiện lại - GV tổng kết, sửa sai (nếu có) - Thông báo các nội dung cần thực hành. Phương pháp thực hành. Các sai hỏng khi tiến hành thực hành - Nghe, quan sát, ghi nhớ - Chuyển đổi đại lượng đo, thang đo - Nghe, quan sát nắm vững các nội dung - Thực hiện - Nghe, quan sát, ghi vở II. Nội dung và trình tự thực hành. 1. Tìm hiểu cỏch sử dụng đồng hồ vạn năng. - Chuyển đổi đại lượng đo, thang đo của đồng hồ vạn năng. - Đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng - B1: Ước lượng giá trị điện trở cần đo. Vặn núm điều chỉnh về Ω và ở vị trí thang đo thích hợp - B2: Chập hai que đo vào nhau và vặn núm điều chỉnh kim đồng hồ về 0 - B3: Đặt hai đầu que đo vào hai đầu vật cần đo (không để tay chạm vào vật đo) - B4: Đọc giá trị điện trở ghi trên mặt đồng hồ nhân với hệ số nhõn ta được giá trị điện trở của vật đó. HĐ3. Thực hành đo điện trở bằng đồng hồ vạn năng - Giao nội dung TH cho HS. - Dùng bảng phụ hướng dẫn HS cách điền báo cáo TH theo mẫu - Phân cụng vị trớ TH - Phát dụng cụ, thiết bị cho các nhóm. - Cho các nhóm tiến hành thực hành. GV quan sát giúp đỡ - HS nhận nội dung thực hành. - Nghe, quan sát nắm vững nội dung và phương pháp điền BCTH - HS nhận vị trí TH, nhận dụng cụ, thiết bị TH. - Các nhóm tiến hành thực hành dưới sự giúp đỡ của GV III. Thực hành. - Theo nội dung trên (Theo nhóm) ghi kết quả vào báo cáo TH theo mẫu BCTH sách giáo khoa trang 22 HĐ4. Đánh giá kết quả thực hành - Thu bỏo cỏo TH của cỏc nhúm - GV nhận xột chung về giờ thực hành: ý thức TH, kết quả thực hành... - Thu lại dụng cụ, thiết bị thực hành của các nhóm - Cỏc nhóm nộp báo cáo TH cho GV - Nghe, rút kinh nghiệm - Trả lại dụng cụ, thiết bị thực hành của nhóm IV. Đánh giá kết quả. 4. Dặn dò giờ sau - Dặn HS về nhà học bài và tìm hiểu nội dung bài. Giờ sau thực hành đo điện năng thiêu thụ bằng công tơ điện - Mỗi nhóm chuẩn bị tua vít (2), dây dẫn điện (2m) Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: 08 Tiết: 08 Bài 4: Thực hành SỬ DỤNG ĐỒNG HỒ ĐO ĐIỆN (Tiết 3 ) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết cách đo điện năng tiêu thụ bằng công tơ điện. 2. Kĩ năng - Lắp đặt được công tơ điện 1 pha để đo điện năng tiêu thụ đúng yêu cầu kĩ thuật 3. Thái độ - Nâng cao ý thức lao động khoa học theo quy trình, cẩn thận, chính xác, an toàn II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, công tơ điện 1 pha, kìm, phụ tải 2. Học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới, tua vít (2), dây dẫn điện (2m) III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức - Kiểm tra sĩ số  2. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về dụng cụ, vật liệu. - Nêu mục tiêu bài học - GV dùng vật mẫu giới thiệu các dụng cụ, thiết bị, vật liệu cần cho giờ TH. - Thực hiện yêu cầu - Nghe, quan sát, ghi nhớ I. Chuẩn bị: - Vật liệu: dây dẫn điện - Dụng cụ: Tua vít, kìm - Thiết bị: KWh, phụ tải HĐ2. T́m hiểu nội dung thực hành - Nêu nội dung bài thực hành - Vẽ sơ đồ mạch điện như hình 4.2 SGK - Mạch điện gồm những phần tử nào? - Nguồn điện được nối với đầu nào, phụ tải được nối với đầu nào của công tơ? - Kết luận - Nêu các bước tiến hành - Nghe - Quan sát, trả lời câu hỏi - Nghe, ghi vở - Nghe, ghi nhớ II. Nội dung thực hành. 1. Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện 1 pha - B1: Nối mạch điện theo sơ đồ - B2: Ghi chỉ số công tơ trước khi thực hành - B3: Đóng điện, Đếm số vòng quay của đĩa, ghi chỉ số của công tơ sau 15 phút - B4: Tính điện năng tiêu thụ của phụ tải HĐ3. Thực hành đo điện năng tiêu thụ bằng công tơ điện - Giao nội dung TH cho HS. - Phân công vị trí TH - Phát dụng cụ, thiết bị cho các nhóm. - Cho các nhóm tiến hành thực hành. GV quan sát giúp đỡ - HS nhận nội dung thực hành. - HS nhận vị trí TH. - Các nhóm nhận dụng cụ, thiết bị TH. - Các nhóm tiến hành thực hành dưới sự giúp đỡ của GV III. Thực hành. - Theo nội dung trên (Theo nhóm) ghi kết quả và

File đính kèm:

  • docgiao an.doc
Giáo án liên quan