Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Bài 10 - Tiết 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo)

Mục tiêu của bài học :

 Sau bài học, Hs cần :

 1-Về kiến thức :

 -Hiểu được tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành phần tự nhiên khác và cảnh quan thiên nhiên.

 -Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên : địa hình, sông ngòi, đất và hệ sinh thái rừng.

 -Hiểu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các mặt hoạt động sản xuất và đời sống

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 597 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Bài 10 - Tiết 10: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài:10 Ngày soạn: 20 – 10 – 2008 Tiết:10 Ngày dạy: 29– 10 – 2008 THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA Tiếp theo I-Mục tiêu của bài học : Sau bài học, Hs cần : 1-Về kiến thức : -Hiểu được tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đến các thành phần tự nhiên khác và cảnh quan thiên nhiên. -Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên : địa hình, sông ngòi, đất và hệ sinh thái rừng. -Hiểu được ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến các mặt hoạt động sản xuất và đời sống. 2-Về kỹ năng : -Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa. -Đọc bản đồ. -Khai thác kiến thức từ bản đồ và Atlat Địa lý Việt Nam. II-Các phương tiện dạy học : -Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. -Atlat Địa lý Việt Nam. -Một số tranh ảnh về địa hình, sông ngòi, các hệ sinh thái rừng của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. III. Hoạt động dạy và học. 1. Oån định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới. Hoạt động thầy – trò Nội dung chính Hoạt động l: tìm hiểu đặc điểm và giải thích tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình Dựa vào hiểu biết của bản thân em hãy đề ra biện pháp nhằm hạn chế hoạt động xâm thực ở vùng đồi núi. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm và giải thích tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi, đất và sinh vật . Hình thức: Nhóm. Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Nhóm l: tìm hiểu đặc điểm sông ngòi. Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm đất đai. Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm sinh vật. Bước 2:. HS trong các nhóm trao đổi, đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung ý kiến. Bước 3: GV nhận xét phần trình bày của HS và kết luận các ý đúng của mỗi nhóm. GV đưa câu hỏi thêm cho các nhóm: Câu hỏi cho nhóm l: Chỉ trên bản đồ các dòng sông lớn của nước ta. Vì sao hàm lượng phù sa của nước sông Hồng lớn hơn sông Cửu Long Câu hỏi cho nhóm 2: Giải thích sự hình thành đất đá ong ở vùng đồi, thềm phù sa cổ nưóc ta? Câu hỏi cho nhóm 3: Dựa vào Atlat nhận biết nơi phân bố một số loại rừng chính của nước ta. Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống. Hình thức: Cả lớp Đọc SGK mục 3, kết hợp với hiểu biết của bản thân, hãy nêu những ví dụ chứng tỏ thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, các hoạt động sản xuất khác và đời sống. HS trả lời tác động của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa sản xuất đến nông nghiệp. Một HS tra lởi tác động của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa dến các hoạt động sản xuất khác và đời sống. Các HS khác nhận xét, bổ sung. GV chuẩn kiến thức. 2. Các thành phần tự nhiên khác: a. Địa hình - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. b. Sông ngòi . - Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Sông nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ. - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. + Tổng lượng nước: 839 tỉ m3/năm. + Tổng lượng phù sa: 200 triệu tấn. - Chế độ nước theo mùa. c. Đất. - Quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. - Đất feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta. d. Sinh vật. Nước ta có hệ sinh thái hết sức đa dạng: Từ rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh cho đến rừng gió mùa thường xanh sa van, bụi gai nhiệt đới. Các loài nhiệt đới chiếm ưu thế. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit là cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nước ta. 3. Aûnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và đời sống * Aûnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp - Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình nông – lâm kết hợp... - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tiết không ổn định. Ịt * Aûnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống - Thuận lợi để phát triển các ngành lâm nghiệp , thuỷ sản, GTVT, du lịch, và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng vào mùa khô. - Khó khăn: + Các hoạt động giao thông, vận tải du lịch, công nghiệp khai thác chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông. + ĐỘ ẩm cao gây khó khăn cho việc qản máy móc, thiết bị, nông sản. - Các thiên tai như mưa bão, lũ lụt, hạn hán và diễn biến bất thường như dong, lốc, mưa đá, sương mù, rét hại, khô nóng, cũng gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống. + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái 4. Đánh giá: Khoanh tròn ý em cho là đúng * Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa thể hiện ởû địa hình vùng núi đá vôi là: A. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. B. Đất bị bạc màu. C. Có nhiều hang động ngầm, suối cạn, thung lũng khô. D. Thường xảy ra hiện tượng đất trượt, đá lỡ. 5. Hoạt động nối tiếp: Trả lời câu hỏi cuối bài Đầm Dơi, ngày 27 tháng 10năm 2008 Tổ trưởng Mã Thị Xuân Thu

File đính kèm:

  • doc12 CB Tiet 11 Tuan 11 2008 2009.doc