Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Bài 18: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần:

1.Kiến thức:

- Nắm được những đđiểm cơ bản của số và pbố dcư nước ta, gthích được tại sao dcư nước ta lại có những đđiểm như vậy.

- Ptích được ngnhân và hquả của tình trạng dsố đông, gtăng dsố nhanh và pbố không hợp lí, đồng thời biết được chlược ptriển dsố hợp lí và sdụng hiệu quả nguồn lđộng của nước ta.

2.Kĩ năng:

- Ptích được các sơ đồ, lược đồ, các bảng số liệu thống kê.

- Kthác nội dung, thông tin cần thiết trong các sơ đồ, bản đồ dân cư.

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Bài 18: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa lí dân cư Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài học, HS cần: 1.Kiến thức: - Nắm được những đđiểm cơ bản của số và pbố dcư nước ta, gthích được tại sao dcư nước ta lại có những đđiểm như vậy. - Ptích được ngnhân và hquả của tình trạng dsố đông, gtăng dsố nhanh và pbố không hợp lí, đồng thời biết được chlược ptriển dsố hợp lí và sdụng hiệu quả nguồn lđộng của nước ta. 2.Kĩ năng: - Ptích được các sơ đồ, lược đồ, các bảng số liệu thống kê. - Kthác nội dung, thông tin cần thiết trong các sơ đồ, bản đồ dân cư. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ Hành chính VN, bản đồ phân bố dcư và hướng chuyển cư. - Bảng , biểu, số liệu cần thiết bổ sung cho bài giảng. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định: (1ph) 2. Kiểm tra bài cũ: (4ph ) a) Vấn đề chủ yếu về bvệ mtrường ở nước ta là gì? Vì sao? b) Nêu thgian hđộng của bão và hquả của bão ở VN và bpháp phòng chống bão? 3. Bài mới: (Vào bài ) TL Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung chính 8p 14p 11p 4p HĐl: Tìm hiểu về đđiểm dsố và dtộc nước ta. B1:-Ycầu hs dựa vào sgk và vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi: -Năm 2006,số dân nước ta bao nhiêu? -Nước ta đứng thứ mấy ở ĐNÁ và tgiới về số dân? -Dân số đông có thlợi và kkhăn gì đvới ptriển ktế-xhội của đất nước? B2: HS trbày, GV giúp hs chuẩn kthức. -Nước ta có bao nhiêu dtộc?Thphần dsố theo dtộc ở nước ta thế nào? -Có khoảng bao nhiêu người Việt đang sinh sống ở nước ngoài? -Các dtộc ở nước ta có trthống tốt đẹp gì? Vđề gì cần qtâm đvới các dtộc ít người? Vì sao? HĐ2:Tìm hiểu về t/hình tăng dsố và ccấu dsố. B1:Ycầu hs dựa vào sgk và vốn hiểu biết, trả lời các câu hỏi: -Qsát hình 16.1, hãy nxét tỉ lệ gtăng dsố nước ta qua các gđoạn? -Dsố nước ta tăng nhanh và bùng nổ dsố vào thgian nào? -Vì sao gần đây gtăng dsố có giảm nhưng vẫn còn chậm? -Dsố tăng nhanh đã ảhưởng ntnào đến sự ptriển ktế-xhội? -Chminh nước ta có ccấu dsố trẻ và đang có sự thđổi? -Dsố trẻ có thlợi và kkhăn gì cho ptriển ktế-xhội? *GV:Bùng nổ dsố xảy ra khi gtăng dsố đạt từ 2,1%/năm trở lên. Từ 1954-1989 nước ta luôn đạt và vượt mức”bùng nổ dsố”. Đặc biệt từ 1954-1960 tỉ lệ gtăng dsố đạt tới 3,93%. B2:HS trbày, GV giúp hs chuẩn kthức. HĐ3:Tìm hiểu về sự pbố dcư. B1:Ycầu HS dựa vào sgk, các bảng 16.2,16.3 hình 16.2 trả lời câu hỏi: -Mđộ dsố trbình của nước ta năm 2006? -Chminh dsố nước ta pbố chưa hlí giữa đbằng và miền núi, giữa tthị và nông thôn,gthích vì sao? -Nxét về sự thđổi tỉ trọng dsố th/thị và nông thôn nước ta gđoạn 1990-2005. -Vì sao có sự pbố dcư không hợp lí giữa th/thị và nông thôn -Vì sao phải pbố lại dcư và lđộng trên pvi cả nước? B2: HS trbày và chỉ trên bản đồ pbố dcư. GV giúp hs chuẩn kthức. HĐ4: Tìm hiểu về csách Ptriển dân số. B1: Dựa vào ndung sgk, hãy nêu 1 số chsách ptriển dsố hợp lí và sdụng có hiệu quả nguồn lđộng nước ta? B2: HS trả lời, GV chuẩn kthức. HĐ1: Cá nhân B1: HS ngcứu sgk, vốn kthức đã học tìm thông tin trả lời câu hỏi. B2:HS trả lời, cả lớp bổ sung và hoàn chỉnh kthức. -Sau Inđônêxia và Philippin. -Như vậy trên tgiới, nước ta thuộc loại đông dân và ở thứ hạng cao, trong khi về dtích nước ta thuộc loại trbình, xếp thư 58 thgiới. *Trong đkiện nước ta hiện nay, dsố đông là 1 trở ngại lớn cho ptriển ktế, nâng cao mức sống (vchất và t/thần) cho người dân. -Trong số các dtộc khác, chỉ có 4 dtộc:Tày, Thái, Mường, Khơ-me có số dân trên 1 triệu người. 2 dtộc ít người nhất là:Brâu và Ơ Đu có dsố khoảng 0,3 triệu người. -Tập trung nhiều nhất ở Bắc Mĩ, C.Aâu, Oâxtrâylia -Đại đa số người Việt ở nước ngoài đều hướng về Tổ quốc và đang góp phần xdựng quê hương. HĐ2: Cá nhân/ cặp -Trong chtranh chống Pháp, gtăng thấp. -Gđoạn xdựng XHCN ở miền Bắc, mức gtăng nhanh. -Từ khi thống nhất đất nước, mức gtăng giảm dần. -B/quân GDP còn thấp, csở hạ tầng bị quá tải, không đáp ứng được nhu cầu ptriển vhoá, gdục -Lứa tuổi từ 0-14 giảm 6,5% (từ 33,5% xuống còn 27% ) -Lứa tuổi lđộng từ 15-59 tăng 5,6% (từ 58,4% lên 64,0% ) -Lứa tuổi quá tuổi lđộng tăng 0,9% (từ 8,1% lên 9,0% ) +Để phát huy vtrò của nguồn lđộng, chta cần có k/hoạch tchức qlí tốt nguồn lđộng, đtạo kịp thời và sdụng hlí nguồn lđộng +Cụ thể nguồn lđộng nước ta hiện nay chiếm hơn 60% dsố và hàng năm tăng khoảng 1,15 triệu người gây sức ép lớn cho gquyết việcà làm. HĐ3: Cá nhân/cặp +Vùng trdu, miền núi nước ta: -Có vtrí qtrọng là các vùng bgiới tổ quốc. -Tập trung nhiều TNTN qtrọng của đất nước. +Aûhưởng: -Sdụng lđộng không hlí, lãng phí, nơi thừa lđộng, nơi thiếu lđộng. -Kthác tài nguyên ở vùng núi, trdu do ít lđộng nên rất kkhăn. -Đây là sự chdịch theo chiều hướng tích cực, phù hợp với qtrình CN hoá, hiện đại hoá đất nước. -Vùng nông thôn chủ yếu sxuất n2 phương tiện lạc hậu, cần phải sdụng nhiều lđộng. -Th/thị là nơi tập trung nhiều đô thị, các trtâm sxuất và dvụ nên dcư tập trung đông. HĐ4: Cả lớp HS trả lời, cả lớp bổ sung và hoàn chỉnh kthức. 1.Đông dân, có nhiều thành phần dtộc: a)Đông dân: -Năm 2006:84.156.000 người. -Đứng thứ 3 ở ĐNÁ và thứ 13 tgiới về số dân. -Thlợi: nguồn lao động ddào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. -Kkhăn: trở ngại lớn cho ptriển ktế, gquyết việc làm, nâng cao đời sống nhdân. b) Nhiều th/phần dân tộc: -54 dân tộc. -Dân tộc kinh chiếm 86,2% dsố các dtộc khác: 13,8%. -Có 3,2 triệu người Việt ở nước ngoài. -Các dtộc có trthống đkết trong xdựng và bvệ đất nước. 2.Dsố còn tăng nhanh, ccấu dsố trẻ: a) Dsố tăng nhanh: -Dsố tăng nhanh, bùng nổ dsố vào nửa cuối tkỉ XX. -Tỉ lệ gtăng dsố khác nhau giữa các gđoạn, các vùng l/thổ. -Hiện nay, tốc độ gtăng đã giảm nhưng còn chậm. -Trbình mỗi năm tăng hơn 1 triệu người. -Hậu quả: Gây sức ép lớn đvới ptriển ktế-xhội, tài nguyên mtrường, nâng cao chất lượng cuộc sống. b) Cơ cấu dsố trẻ: -Tỉ lệ người trong độ tuổi lđộng và dưới độ tuổi lđộng cao. -Nguồn lđộng dự trử và bổ sung ddào. -Sức ép tới việc sắp xếp việc làm cho số lđộng tăng hàng năm 3.Phân bố dcư chưa hợp lí: Mật độ trbình 254 người/km2 -2006, nhưng pbố chưa hợp lí: a)Giữa đbằng với trung du, miền núi: - Đbằng tập trung khoảng 75% dsố, mđộ dsố rất cao. -Trdu, miền núi mđộ dcư thấp. b)Giữa th/thị và nông thôn: -Tỉ trọng dân th/thị ngày càng tăng, tỉ trọng dân nông thôn ngày càng giảm. -Tuy nhiên dcư nước ta vẫn chủ yếu sống ở nông thôn (73% -2005). -Pbố dcư không hợp lí ảhưởng rất lớn đến việc sdụng lđộng, kthác tài nguyên à cần pbố lại dcư và lđộng giữa các vùng. 4.Clược ptriển dsố hlí và sdụng có hquả nguồn lao động: -Đẩy mạnh t/truyền, th/hiện tốt csách, phluật về dsố, khhgđình, kiềm chế tốc độ tăng dsố. -Pbố lại dcư, lđộng hợp lí giữa các vùng. -Xdựng qhoạch và csách thích hợp đáp ứng xu thế chdịch ccấu dsố nông thôn và th/thị. -Đẩy mạnh đtạo và xkhẩu lđộng. -Ptriển công nghiệp ở trdu, miền núi, các vùng nông thôn để kthác tốt nguồn tài nguyên và lđộng của đất nước. IV.ĐÁNH GIÁ: (3ph ) 1.Ptích tác động của đđiểm dsố nước ta đvới ptriển ktế-xhội và mtrường?. 2. Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gtăng dsố có xu hướng giảm nhưng qui mô dsố vẫn ttục tăng? Vdụ? V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Vẽ biểu đồ chdịch ccấu dsố phân theo th/thị và nông thôn ở nước ta dựa vào bảng 16.3 (sgk). VI.RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docBai16.doc