Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi bắc bộ

a. Vị trí địa lí, lãnh thổ

- Gồm 15 tỉnh, diện tích 101.000 km2 (lớn nhất nước), dấn số trên 12 triệu (2006)

- Tiếp giáp: Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Trung Quốc, Lào và vịnh Bắc Bộ

 Giao lưu phát triển kinh tế bằng đường bộ, đường biển với các nước và các vùng kinh tế trong cả nước đặc biệt là vùng Đồng bằng sông Hồng

b. Đặc điểm chung

- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng: đất, nước, khí hậu, khoáng sản, biển → phát triền kinh tế tổng hợp.

- Là vùng thưa dân, mật độ dân số thấp, nhiều dân tộc ít người như Thái, Tày, Nùng, Mông ,

- Trình độ dân trí còn thấp, vẫn còn nạn sống du canh, du cư.

- Là vùng có nhiều di tích lịch sử, tự nhiên như: Điện Biên Phủ, Vịnh Hạ Long

 

doc8 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 441 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Bài 32: Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi bắc bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ 1. Khái quát chung: a. Vị trí địa lí, lãnh thổ - Gồm 15 tỉnh, diện tích 101.000 km2 (lớn nhất nước), dấn số trên 12 triệu (2006) - Tiếp giáp: Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Trung Quốc, Lào và vịnh Bắc Bộ ð Giao lưu phát triển kinh tế bằng đường bộ, đường biển với các nước và các vùng kinh tế trong cả nước đặc biệt là vùng Đồng bằng sông Hồng b. Đặc điểm chung - Tài nguyên thiên nhiên đa dạng: đất, nước, khí hậu, khoáng sản, biển → phát triền kinh tế tổng hợp. - Là vùng thưa dân, mật độ dân số thấp, nhiều dân tộc ít người như Thái, Tày, Nùng, Mông , - Trình độ dân trí còn thấp, vẫn còn nạn sống du canh, du cư. - Là vùng có nhiều di tích lịch sử, tự nhiên như: Điện Biên Phủ, Vịnh Hạ Long - Cơ sở vật chất kĩ thuật có nhiều tiến bộ nhưng còn nhiều hạn chế. ð Việc phát huy các thế mạnh của vùng mang nhiều ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội sâu sắc. 2. Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện. - Kim loại: sắt (Thái Nguyên, Yên Bái), thiếc (Cao Bằng) → phát triển ngành CN luyện kim, chế tạo máy - Than ở Quảng Ninh, Na Dương (Lạng Sơn) → phát triển nhiệt điện, xuất khẩu - Phi kim: Apatit (Lào Cai), đất hiếm → phát triển ngành công nghiệp hóa chát - Vật liệu xây dựng: đá vôi, sét, cát → phát triển sản xuất vật liệu xây dựng - Thủy điện có trữ lượng 11 triệu KW chiếm hơn 1/3 trữ lượng cả nước, đã xây dựng nhà máy thủy điện Hòa Bình, Thác bà, Sơn La - Khai thác khoáng sản, xây dựng các công trình thủy điện đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại, chi phí cao và cần chú ý tới vấn đề môi trường 3. Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới: a. Điều kiện phát triển: - Đất có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, phù sa - Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. - Địa hình phân hóa đa dạng - Dân cư có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất - Nhu cầu tiêu thụ lớn b. Tình hình sản xuất: - Phát triển cây công nghiệp: cây chè ở Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang - Cây dược liệu: Tam thất, đương quy, đỗ trọng, quế, hồi ở Hoàng Liên Sơn, Cao Bằng, Lạng Sơn - Cây ăn quả: đào, lê, mận ở Lạng Sơn, Cao Bằng và các loại rau đặc sản ở Sapa - SX phải áp dụng khoa học kĩ thuật đi đôi với sản xuất hàng hóa 4. Thế mạnh về chăn nuôi gia súc a. Điều kiện phát triển: - Nhiều đồng cỏ trên các cao nguyên và nhiều giống vật nuôi tốt - Người đồng bào có kinh nghiệm chăn nuôi b. Tình hình phát triển và phân bố - Năm 2005 đàn trâu đạt 1,7 triệu con chiếm 50% cả nước, đàn bò 90 ngàn con chiếm 16% cả nước - Các gia súc khác như lợn, dê cũng được chú trọng phát triển 4. Kinh tế biển - Đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản ở vịnh Bắc Bộ - Du lịch ở vịnh Hạ Long, bãi biển Trà Cổ - Giao thông vận tải: cảng Cái Lân đang được xây dựng và nâng cấpS VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KT THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I. Các thế mạnh và hạn chế của vùng: 1. Các thế mạnh: a. Vị trí địa lí: - Diện tích: 15.000 km2, chiếm 4,5% diện tích tự nhiên của cả nước. - Gồm 11 tỉnh, thành với dân số 18,2 triệu người (2006), chiếm 21,6% dân số cả nước. - Giáp Trung du - miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ. ð Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng khác, với nước ngoài và gần các vùng giàu tài nguyên. b. Tài nguyên thiên nhiên: - Diện tích đất nông nghiệp khoảng 760 ngàn ha, trong đó 70% có độ phì cao và trung bình, có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng. - Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế: nước sông (hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình), nước ngầm, nước nóng, nước khoáng. - Tài nguyên biển: bờ biển phát triển nhiều ngành: đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch. - Khoáng sản: đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. c. Điều kiện kinh tế - xã hội: - Dân cư đông nên có lợi thế: Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao động cao. Tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài. - Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thông, điện, nước, thuỷ lợi, xí nghiệp) 2. Hạn chế: - Dân số đông, mật độ dân số cao (1225 người/km2), gấp 4,8 lần cả nước gây sức ép về nhiều mặt KT, XH và môi trường..... - Thường có thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán - Sự suy thoái một số loại tài nguyên như đất, nước - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm II. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: 1. Thực trạng: Cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm. - Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II v à III. - Trước 1990, khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất. Sau 1990, khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất. 2. Định hướng: - Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. - Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế: + Trong khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản. Trong trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả. + Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên và lao động. + Trong khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo, BÀI 35: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ 1. Khái quát chung: Vị trí địa lí và lãnh thổ: - Bắc Trung Bộ là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước - Tiếp giáp: ĐBSH, trung du và miền núi Bắc Bộ, Lào và Biển Đông ð Thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội với các vùng khác bằng cả đường bộ và đường biển Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng * Thế mạnh - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên + Khí hậu nhiệt đới gió mùa phân hóa đa dạng + Dải đồng bằng ven biển, đất đai đa dạng (đất phù sa, đất feralit ) + Khoáng sản: Crôm, titan, đá vôi, sắt, cát. + Rừng tập trung chủ yếu ở biên giới phía Tây - Kinh tế – xã hội + Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó + Nhiều di tích văn hóa, lịch sử + Là mảnh đất địa linh nhân kiệt * Hạn chế - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên + Chịu nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán. + Tài nguyên phân bố không tập trung - Kinh tế – xã hội + Mức sống thấp + Cơ sở hạ tầng kém phát triển 2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp a. Lâm nghiệp - Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước) - Có nhiều loại gỗ qúy: táu, lim, sến, kiền kiền, săng lẻ và nhiều chim thú có giá trị ð Phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản - Việc Khai thác rừng phải đi đối với tu bổ, bảo vệ và trồng rừng b. Nông nghiệp - Vùng đồi trước núi có thế mạnh chăn nuôi gia súc lớn: Trâu 750 nghìn con chiếm 25% cả nước, bò 1,1 trĩệu con chiếm 20% cả nước - Vùng đất badan ở Ngệ An, Quảng Bình, Quảng Trị có thể trồng công nghiệp: cà phê, cao su, hồ tiêu - Ở đồng bắng chủ yếu là đất cát pha thuận lợi cho trồng cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, thuốc lá - Bình quân lương thực theo đầu người 348 kg (năm 2005) c. Ngư nghiệp - Các tỉnh đều giáp biển, có nhiều sông lớn ð phát triển đánh bắt, nuôi trồng trên cả 3 môi trường nước ngọt, lợ và mặn. - Đành bắt: chủ yếu ở ven bờ với tàu thuyền có công suất nhỏ. - Nuôi trống thủy sản nứoc lợ, nước mặn phát triển khá nhanh. 3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giapo thông vận tải a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa: - Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: khai thac, chế biên khoáng sản, nông sản.. - Trong vùng đã hình thành một số ngành công nhiệp trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản - Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển, phía Đông bao gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế b. Xây dựng cơ sở hạ tâng, trước hết là giao thộng vận tải - Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng. - Các tuyến giao thông quan trọng của vùng: quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh. - Các cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng như: Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây - Các sân bay Phú Bài, Vinh, Nghệ An cần được nâg cấp BÀI 36: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KT - XH Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ 1. Khái quát chung: a. Vị trí địa lí và lãnh thổ - Là vùng kéo dài và hẹp ngang, là cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Tây Nguyên và Đông Nam Bộ - Gồm 8 tỉnh, thành phố, với diện tích 44,4 nghìn km2 và dân số: 8,9 triệu người (2006), có 2 quần đảo xa bờ: Hoàng Sa và Trường Sa. - Tiếp giáp: Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Lào và Biển Đông ð Thuận lợi cho giao lưu phát triền kinh tế - văn hóa xã hội của vùng với các vùng và các quốc gia bằng cả đường bộ và đường biển. b. Các thế mạnh và hạn chế: * Thế mạnh - Tự nhiên + Thiên nhiên phân hóa sâu sắc giữa phần Đông và phần Tây của lãnh thổ + Tài nguyên biển đa dạng gồm: thủy sản và khoáng sản + Khoáng sản: chủ yếu là vật liệu xây dựng, dầu khí + Rừng: có nhiều loại gỗ, chim thú quý - Kinh tế – xã hội + Là vùng có nhiều dân tộc ít người + Có các di sản văn hóa thế giới: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn * Hạn chế - Tự nhiên + Bão, lũ lụt, hạn hán.. hay xảy ra + Mùa khô thiếu nước, khô hạn kéo dài (Ninh Thuận, Bình Thuận) + Đồng bằng nhỏ hẹp, đất cát pha và đất cát là chủ yếu - Kinh tế – xã hội + Khu vực chịa ảnh hưởng nặng nề trong chiến tranh + Nhiều dân tộc ít người trình độ dân trí thấp, mức sống người dân thấp, cơ sở hạ tầng chưa phát triển. 2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển. a. Nghề cá: - Tiềm năng phát triển: Tất cả các tỉnh đều giáp biển, tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá và ngư trường trọng điểm cả nước. Người dân có kinh nghiệm đánh bắt và chế biến. - Sản lượng thủy sản đạt 624 nghìn tấn (2005) - Nuôi trồng thủy sản phát triển nhất là ở Phú Yên, Khánh Hòa - Chế biến ngày càng đa dạng và phong phú - Vai trò: giải quyết vấn đề thực phầm và tạo nhiều sản phẩm hàng hóa b. Du lịch biển: - Có nhiều bãi biển nổi tiếng như: Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Cà Ná, Mũi Né - Hệ thống nhà nghỉ khách sạn phát triển - Thu hút được nhiều khách quốc tế, nội địa. - Phát triển du lịch biển gắn liền với du lịc đảo và các hoạt động nghỉ dưỡng, thể thao. c. Dịch vụ hàng hải: - Có nhiều vũng vịnh sâu thuận lợi để xây dựng các cảng nước sâu - Có các cảng tổng hợp lớn do trung ương quản lí như: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vân Phong d. Khai thác khoáng sản và sản xuất muối: - Khai thác dầu khí ở quần đảo Phú Quý (Bình Thuận) - Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh 3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng: a. Phát triển công nghiệp: - Các trung tâm công nghiệp đang phát triển nhanh: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn , hình thành nhiều khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất - Các ngành công nghiệp chủ yếu: cơ khí, chế biến nông –lâm – thuy sản và sản xuất hàng tiêu dùng. CN năng lượng đang dược tăng cường: Nhà máy thủy điện Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, A Vương b. Tăng cường kết cấu hạ tầng - Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường bộ: quốc lộ 1, 19, 26 - Khôi phục và hiện đại hóa các sân bay, cảng biển BÀI 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN 1. Khái quát chung a. Vị trí địa lí và lãnh thổ: - Tây Nguyên bao gồm có 5 tỉnh với diện tích 54,7 nghìn km2, dân số 4,9 triệu người. - Tiếp giáp: duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Campuchia và Lào. Là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển. Thuận lợi giao lưu phát triển kinh tế, văn hóa với các vùng và quốc tế là vùng có vị trí chiến lược về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế. b. Các thế mạnh và hạn chế của vùng * Thế mạnh: - Đất badan giàu dinh dưỡng với diện tích lớn nhất cả nước - Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa theo cộ cao - Diện tích rừng và đô che phủ của rừng cao nhất nước - Có quặng boxit với trữ lượng hàng tỉ tấn - Trữ năng thủy điện tương đối lớn - Có nhiều dân tộc thiểu số với nền văn hóa độc đáo và kinh nghiệm sản xuất phong phú * Hạn chế: - Mùa khô gay gắt kéo dài, thiếu nước nghiêm trọng cho sản xuất và đời sống - Thiếu lao động lành nghề - Mức sống của nhân dân còn thấp - Cơ sở hạ tầng còn thiếu 2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm: - Là vùng có nhiều tiềm năng phát triển cây công nghiệp + Khí hậu có tính chất cận xích đạo nóng ẩm quanh năm. + Có các cao nguyên xếp tầng đất đỏ badan + Thu hút được nhiều lao động, cơ sở chế biến được cải thiện Hiện trạng sản xuất và phân bố + Cà phê là cây công nghiệp quan trọng số 1 của Tây Nguyên với diện tích 450 ngàn ha (2006), chiến 80% diện tích cả nước + Chè được trồng trên các cao nguyên ở Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai + Cao su trồng chủ yếu ở Gia Lai, Đắk Lắk 3. Khai thác và chế biến lâm sản: * Hiện trạng - Là vùng giàu có về tài nguyên rừng so với các vùng khác trên cả nước (rừng chiếm tới 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ có thể khai thác của cả nước) - Nạn phá rừng ngày càng gia tăng * Hậu quả - Giảm sút nhanh lớp phủ rừng và trữ lượng gỗ - Đe dọa môi trường sống của các loài động vật - Hạ mức nước ngầm vào mùa khô * Biện pháp: khai tác hợp lí tài nguyên rừng, trồng rừng và bảo vệ rừng 4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi: * Ý nghĩa: - Phát triển ngành công nghiệp năng lượng - Đảm bảo nguồn cung cấp năng lượng đời sống và sản xuất - Cung cấp nước tưới vào mùa khô, tiêu nước vào màu mưa - Phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản. * Hiện trạng sản xuất năg lượng - Trên sông Xê Xan đã xây dựng nhà máy thủy điện Yaly và đang xây dựng các nhà máy thủy điện: Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4 - Trên sông Xrê Pôk: đã xây dựng nhà máy thủy điện Đrây H/ling, đang xây dựng các nhà máy Buôn Kuôp, Buôn Tua Srah, Xrê Pôk, Đức Xuyên - Trên sông Đồng Nai: đã xây dựng nhà máy thủy điện Đa Nhim, đang xây dựng nhà máy thủy điện Đại Ninh, Đồng Nai 3, Đồng Nai 4 BÀI 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ 1. Khái quát chung: - Gồm 5 tỉnh và TP.HCM, diện tích 23,6 nghìn km2, dân số 12 triệu người (2006) - Là vùng kinh tế dẫn đầu cả nước về GDP (42%), giá trị sản xuất công nghiệp và hàng hóa xuất khẩu - Sớm phát triển nền kinh tế hàng hóa. - Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là vấn đề kinh tế nổi bật của vùng. 2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng: a. Vị trí địa lí - Giáp với đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên là những vùng nguyên liệu dồi dào để phát triển công nghiệp chế biến - Vị trí dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng kinh tế trong nước và với nước ngoài. - Thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam b. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên * Thế mạnh - Đất đai: đất badan chiếm 40% diện tích của vùng, đất xám bạc bạc màu trên phù sa cổ dễ thoát nước - Khí hậu: cận xích đạo ð Hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả cận nhiệt đới quy mô lớn - Thủy sản: gần các ngư trường lớn, nguồn hải sản phong phú ð phát triển ngư nghiệp - Có rừng ngập mặn, vườn quốc gia Cát Tiên, khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ - Khoáng sản: dầu khí với trữ lượng lớn, sét, cao lanh ð thúc đẩy các ngành công nghiệp năng lượng, vật liệu xây dựng. - Hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn. * Hạn chế - Mùa khô kéo dài, thiếu cho sinh hoạt và sản xuất - Diện tích rừng tự nhiên còn ít. - Khoáng sản ít về chủng loại. c. Kinh tế – xã hội - Nguồn lao động: có chuyên môn cao - Cơ sở vật chất kĩ thuật: có sự tích tụ lớn, có nhiều trung tâm công nghiệp lớn. - Cơ sơ hạ tầng phát triển đâc biệt là giao thông vận tải và thông tin liên lạc 3. Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu a. Công nghiệp * Biện pháp - Tăng cường cơ sơ hạ tầng và cải thiện cơ sở năng lượng - Xây dựng cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài * Kết quả - Phát triển nhiều ngành công nghiệp công nghệ cao: điện tử, hóa chất, hóa dược, tin học . . . - Hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất, - Giải quyết tốt vấn đề năng lượng b. Dịch vụ * Biện pháp: Hoàn thiện cơ sở hạ tầng và đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, thu hút vốn nước ngoài * Kết quả: Động Nam Bộ dẫn đầu cả nước về tăng nhanh và phát triển hiệu quả các ngành dịch vụ c. Nông – lâm nghiệp * Biện pháp - Xây dựng các công trình thủy lợi - Thay đổi cơ cấu cây trồng - Bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu sông. Bảo vệ các vùng rừng ngập mặn, các vườn quốc gia * Kết quả - Công trình thủy lợi dầu Tiếng là công trình thủy lợi lớn nhất nước ta. - Dự án thủy lợi Phước Hòa cung cấp nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất - Đã và đang thay thế các giống cũ bằng các giống cao sản c. Kinh tế biển * Biện pháp: Phát triển tổng hợp: khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa, khai thác và nuôi trồng hải sản, phát triển du lịch biển và GTVT * Kết quả - Sản lượng khai thác dầu tăng khá nhanh, - Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản phát triển - Cảng Sài Gòn lớn nhất nước ta, ngoài ra còn có cảng Vũng Tàu - Vũng Tàu là nơi nghỉ mát nổi tiếng từ lâu BÀI 41: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 1. Các bộ phận hợp thành Đồng bằng sông Cửu Long: - ĐBSCL gồm 13 tỉnh/thành phố, diện tích 40 nghìn km2 và dân số 17,4 triệu người (2006) - Vị trí địa lí: Tiếp giáp Đông Nam Bộ, Campuchia, Vịnh Thái Lan, Biển Đông - Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, bao gồm: + Phần đất nằm trong phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu (thượng châu thổ và hạ châu thổ): + Phần nằm ngoài phạn vi tác động của sông tiền và sông Hậu 2. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu: Thế mạnh: * Đất: Có 3 nhóm: Đất phù sa, đất phèn, đất mặn ngoài ra còn có các loại đất khác * Khí hậu: Cận xích đạo, thuận lợi cho phát triển, sản xuất nông nghiệp. * Sông ngòi: Chằng chịt, thuận lợi cho giao thông đường thủy, sản xuất và sinh hoạt * Sinh vật - Thực vật: rừng tràm, rừng ngập mặn - Động vật: cá và chim * Tài nguyên biển: nhiều bãi cá, tôm * Khoáng sản: đã vôi, than bùn, Hạn chế: - Thiếu nước về mùa khô - Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Một vài loại đất thiếu dinh dưỡng, đất quá chặt, khó thoát nước - Tài nguyên khoáng sản bị hạn chế Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long: - Có nhiều ưu thế về tự nhiên - Sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên là vấn đề cấp bách + Cần có nước ngọt để tháo chua rửa mặn vào mùa khô + Duy trì và bảo vệ rừng + Chuyển dịch cơ cấu nhằm phá thế độc canh + Kết hợp khai thác vùng đất liền với mặt biển, đảo, quần đảo + Chủ động sống chung với lũ và khai thác nguồn lợi do lũ đem lại BÀI 42: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO 1. Vùng biển và thềm lục địa của nước ta giàu tài nguyên a. Nước ta có vùng biển rộng lớn: Diện tích trên 1 triệu km2, gồm nội thủy, lãnh hải, vung tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế biển, vùng thềm lục địa b. Nước ta có điều kiện phát triển kinh tế biển - Sinh vật phong phú, nhiều loài ð phát triển khai thác, đánh bắt nguồn lợi hải sản - Khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên và muối thuận lợi cho khai thác khoáng sản và làm muối. - Dọc bờ biển có các vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu. - Có vịnh Hạ Long, bãi biển và đảo . . . . thuận lợi cho phát triển du lịch. 2. Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh vùng biển: - Vùng biển nước ta có khoảng 4000 hòn đảo lớn nhỏ. Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển. - Nước ta có 12 huyện đảo. * Ý nghĩa của các đảo, quần đảo trong chiến lược phát triển KT-XH và an ninh quốc phòng + Phát triển ngành đánh bắt và nuôi trồng hải sản; CN chế biến hải sản, giao thông vận tải biển, du lịch + Giải quyết việc làm, nần cao đời sống cho nhân dân các huyện đảo + Khẳng định chủ quyền các đảo đó thuộc chủ quyền huyện đảo nào của nước ta. 3. Phát triển tổng hợp kinh tế biển: a. Tại sao phải khai thác tổng hợp kinh tế biển: - Hoạt động kinh tế bển rất đa dạng: đánh bắt và nuôi trồng hải sản, khai thác khoáng sản, du lịc biển, giao thông vận tải . . . Chỉ có khai thác tổng hợp mới mang lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. - Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại rất lớn - Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo. b. Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo: - Sinh vật biển phong phú: cá, tôm, cua, mực, và nhiều đặc sản như đồi mồi, bào ngư, sò huyết và tổ yến - Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ và các đối tượng đánh bắt có giá trị kinh tế cao. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính hủy diệt nguồn lợi và phát triển đánh bắt xa bờ. c. Khai thác tài nguyên khoáng sản - Biển Đông có nguồn muối vô tận, mỏ sa khoáng, cát trắng, dầu khí ở thềm lục địa. - Đẩy mạnh sản xuất muối công nghiệp, thăm dò và khai thác dầu khí, xây dựng các nhà máy lọc, hóa dầu. Tránh để xảy ra các sự cố môi trường. d. Phát triển du lịch - Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. - Nâng cấp các trung tâm du lịch biển, khai thác nhiều bãi biển mới. e. Giao thông vân tải biển - Có nhiều vũng vịnh, nhiều cửa sông thuận lợi cho xây dựng các cảng biển. - Cải tạo, nâng cấp các cụm cảng Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng, xây dựng một số cảng nước sâu như cảng Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng. - Hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng. 4. Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề về biển và thềm lục địa: - Tăng cường đối thoại với các nươc láng giềng sẽ là nhân tố phát triển ổn định trong khu vực, bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân ta, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nước ta - Mỗi công dân VN đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của nước ta. BÀI 43: CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM 1. Đặc điểm: - Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đôit theo thời gian - Có đủ các thế mạnh, có tiềm năng kinh tế và hấp dẫn đầu tư - Có tỉ trọng GDP lớn, hỗ trợ các vùng khác. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghệ và dịch vụ 2. Quá trình hình thành và phát triển a. Quá trình hình thành: - Hình thành vào đầu thập kỉ 90 của thế kỉ XX, gồm 3 vùng (phía Bắc, miền Trung, phía Nam) - Quy mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận b. Thực trạng (năm2005) - Tốc độ tăng trưởng GDP trung bình năm 2001 – 2005 đạt 11,7%, GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9% - Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ - Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước: 64,5%. 3. Ba vùng kinh tế trọng điểm: a. Vùng kinh tế trong điềm phía Bắc - Gồm 8 tỉnh, thành phố với diện tích: 15,3 nghìn km2, dân số: 13,7 triệu người - Thế mạnh về kinh tế - xã hội: + Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa lớn nhất cả nước. + Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là hệ thống giao thông + Nguồn lao dộng dồi dào, chất lượng cao + Các ngành kinh tế phát triển sớm, cơ cấu tương đối đa dạng - Vấn đề cần giải quyết + Giải quyết vầ đề thất nghiệp và thiếu việc làm + Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất c. Vùng kinh tế trong điềm miến Trung - Gồm 5 tỉnh, thành phố với diện tích: 28 nghìn km2, dân số: 6,3 triệu người - Các thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội + Vị trí chuyển tiếp từ vùng phía bắc sang phía Nam. Là của ngõ thông ra biển với các cảng biển, sân bay: Đà Nẵng, Phú Bài thuận lợi trong giao trong và ngoài nước. Đà Nẵng là trung tâm + Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng - Hướng phát triển + Chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng phát triển tổng hợp tài nguyên biển, rừng, du lịch. + Đầu tư cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông phát triển các ngành công nghiệp chế biến, lọc dầu + Giải quyết vấn đề phòng chống thiên tai do bão. Vùng kinh tế trong điềm phía Nam - Gồm 8 tỉnh, thành phố với diện tích: 30,6 nghìn km2, dân số: 15,2 triệu người - Các thế mạnh để phát triển kinh tế - xã hội + Vị trí bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL, TNTN giàu có: dầu mỏ, khí đốt + Dân cư, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ tổ chức sản xuất cao + Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ, có TP.HCM là trung tâm phát triển rất năng động + Có thế mạnh về khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng - Hướng phát triển + Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao. + Hoàn thiện cơ sơ vật chất kĩ thuật, giao thông theo hướng hiện đại + Hình thành các khu công nghiệp tập trung công nghệ cao + Giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho người lao động + Coi trọng vấn đề giảm thiểu ô nhiễm môi trường, không khí, nước

File đính kèm:

  • doc7 VUNG KT VN.doc