Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Tiết 40 - Tuần 11 - Bài 35 : Vấn đề phát triển kinh tế - Xã hội ở bắc trung bộ

 1. Về kiến thức :

- Trình bày được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đặc biệt của vùng cũng như những thế mạnh nổi trội của vùng ( tài nguyên thiên nhiên, truyền thống dân cư ) và cả những khó khăn trong quá trình phát triển.

- Hiểu và trình bày được thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp, sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng.

- Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng, với sự khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế Bắc Trung Bộ sẽ có bước phát triển đột phá.

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 399 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 12 - Tiết 40 - Tuần 11 - Bài 35 : Vấn đề phát triển kinh tế - Xã hội ở bắc trung bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 25/03/2009 Ngày dạy : 27/03/2009 Tiết : 40 Tuần : 11 ( HKII ) BÀI 35 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ I. Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức : - Trình bày được vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đặc biệt của vùng cũng như những thế mạnh nổi trội của vùng ( tài nguyên thiên nhiên, truyền thống dân cư ) và cả những khó khăn trong quá trình phát triển. - Hiểu và trình bày được thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp, sự phát triển của công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng. - Hiểu được trong những năm tới, với sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng, với sự khai thác tốt hơn kinh tế biển, hình thành nền kinh tế mở, kinh tế Bắc Trung Bộ sẽ có bước phát triển đột phá. 2. Về kỹ năng : - Đọc và khai thác thông tin từ Atlat, bản đồ giáo khoa và các lược đồ trong bài. - Phân tích, thu thập các số liệu trên các phương tiện khác nhau và rút ra các kết luận cần thiết. 3. Về thái độ : - Tăng thêm tình yêu quê hương tổ quốc, đồng thời xác định tinh thần học tập nghiêm túc để xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 4. Kiến thức trọng tâm : - Đặc điểm tự nhiên,kinh tế – xã hội của Bắc Trung Bộ. - Vấn đề phát triển kinh tế của vùng : + Các ngành nông – lâm – ngư nghiệp. + Cơ cấu công nghiệp và kết cấu hạ tầng. II. Đồ dùng dạy học : - Bản đồ kinh Bắc Trung Bộ. - Các bảng số liệu liên quan đến nội dung bài học. - Atlat địa lí VN. III. Phương pháp : Đàm thoại gợi mở, phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận. IV. Tiến trình tổ chức dạy học : 1. Ổn định lớp : ( Kiểm diện sĩ số ghi vào sổ đầu bài ) 2. Kiểm tra bài cũ : Thu vở thực hành để chấm lấy điểm kiểm tra 15 phút. 3. Bài mới : - Bắc Trung Bộ là dải đất được ví như nhịp cầu nối giữa 2 đầu đất nước, là mảnh đất địa linh nhân kiệt; mảnh đất kiên trung, anh hùng trong những năm tháng chiến tranh và hiện nay đang từng bước thay da đổi thịt, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH HĐ 1 : Cá nhân Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát vị trí địa lí của vùng Bắc Trung Bộ ( BTB ) trong cả nước và trả lời các câu hỏi theo dàn ý : + Xác định vị trí địa lí của vùng BTB. + Kể tên các tỉnh trong vùng. + Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí đối với sự phát triển KT - XH của vùng. Một học sinh trình bày, các học sinh khác nhâïn xét, bổ sung, giáo viên chốt kiến thức. HĐ 2 : Cặp Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh bằng kiến thức đã học và nội dung Sgk hoàn thiện phiếu học tập 1. Bước 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh điền các thông tin nổi bật về thế mạnh và hạn chế của vùng. Bước 3 : Giáo viên yêu cầu học sinh trình bày kết quả, nhận xét và tổng kết. HĐ 3 : Nhóm Bước 1 : Giáo viên chia lớp thành các nhóm thảo luận và giao nhiệm vu.ï - Nhóm 1: Tìm hiểu về hoạt động lâm nghiệp. - Nhóm 2 : Tìm hiểu về nông nghiệp. - Nhóm 3 : Tìm hiểu về ngư nghiệp. Bước 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu các thông tin và gợi ý về vấn đề tiềm năng, điều kiện phát triển cơ cấu kinh tế liên hoàn, ý nghĩa của việc hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp của vùng. Bước 3 : Giáo viên yêu cầu các nhóm học sinh trình bày, nhận xét và bổ sung hoàn thiện. HĐ 4 : Cá nhân Học sinh hoàn thành 2 nhiệm vụ : * Nhiệm vụ 1 : Tìm hiểu ngành công nghiệp. Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 35.2 và nội dung Sgk, cho biết : ? BTB có những điều kiện nào để phát triển công nghiệp? - Nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp và cơ cấu ngành của các trung tâm. Bước 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát lược đồ, nghiên cứu sự phân bố các loại tài nguyên phục vụ cho công nghiệp, sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm, các trung tâm công nghiệp lớn của vùng. Bước 3 : Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời, nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung. * Nhiệm vụ 2 : Tìm hiểu về việc xây dựng cơ sở hạ tầng. Bước 1 : Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 35.2 và dựa vào nội dung Sgk, cho biết : ? Tại sao việc phát triển kinh tế vùng phải gắn liền với xây dựng cơ sở hạ tầng ? - Xác định trên lược đồ các hệ thống giao thông của vùng. Bước 2 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát lược đồ, tìm các tuyến quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh và hệ thống sân bay, cảng biển của vùng, gợi mở cho học sinh tìm hiểu vai trò của các tuyến giao thông với vùng. Bước 3 : Học sinh trả lời, giáo viên nhận xét và chốt kiến thức. Khái quát chung : - Gồm các tỉnh : Thanh Hóa, Nghệ An ,Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên –Huế. - Diện tích 51.5 nghìn Km2 ( chiếm 15% diện tích cả nước ) - Dân số :10,6 triệu người (2006) (chiếm 12,7% dân số cả nước ). Vị trí địa lí và lãnh thổ : - BTB là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước. - Tiếp giáp : Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Lào và Biển Đông. è Thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển b. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng: ( Thông tin phản hồi ở phiếu học tập 1 – phần phụ lục ) Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp : ( Thông tin phản hồi phiếu học tập 2 – phần phụ lục ) 3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng GTVT : a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa : - Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp : khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp. - Trong vùng đã hình thành một số vùng công nhiệp trọng điểm : sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản và có thể lọc hóa dầu. - Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển,phía đông bao gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế b. Xây dựng cơ sở hạ tâng, trước hết là GTVT: - Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT-XH của vùng. - Các tuyến giao thông quan trọng của vùng: quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh. 4. Củng cố : - Nêu những thế mạnh nổi bật của vùng BTB. - Vì sao đời sống nhân dân vùng còn nhiều khó khăn, trở ngại. 5. Dặn dò : - Học bài cũ, trả lời các câu hỏi sau bài học Sgk. Chuẩn bị bài mới “ Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Nam Trung Bộ ”. V. Phu lục : Thông tin phản hồi của phiếu học tập 1. Nội dung tìm hiểu Thuận lợi Khó khăn Điều kiện tự nhiên và TNTN - Khí hậu nhiệt đới gió mùa phân hóa đa dạng. - Dải đồng bằng ven biển, đất đai đa dạng ( phù sa, feralit) - Khoáng sản : crôm, titan, đá vôi, sắt, cát,. - Rừng tập trung chủ yếu ở biên giới phía Tây. - Chịu nhiều thiên tai, lũ lụt, hạn hán. - Tài nguyên còn phân tán. Kinh tế – xã hội - Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó. - Nhiều di tích văn hóa, lịch sử. - Là mảnh đất địa linh nhân kiệt. - Mức sống thấp. - Hạ tầng kém phát triển. Thông tin phản hồi của phiếu học tập 2. Lâm nghiệp Nông nghiệp Ngư nghiệp Thế mạnh - Diện tích rừng 2,46 triệu ha ( 20% cả nước ). - Có nhiều loại gỗ quí : đinh, lim, sến è phát triển công nghiệp khai thác gỗ, chế biến lâm sản - Đất đai đa dạng : phù sa, feralit - Khí hậu có sự phân hóa đa dạng è phát triển lương thực, thực phẩm ( ven biển ); chăn nuôi gia súc và cây trồng công nghiệp ( đồi trung du và miền núi ). - Bờ biển dài, nhiều loại hải sản quí - có nhiều sông lớn ( Cả, Mã). è phát triển đánh bắt, nuôi trồng trên cả 3 môi trường nước ngọt, lợ và mặn. Khó khăn - Thiếu cơ sở vật chất, máy móc. - Cháy rừng. - Thiếu vốn và lực lượng quản lí. - Độ phì kém, chịu nhiều thiên tai ( hạn hán, bão, lũ lụt ). - Thiên tai xảy ra thường xuyên. Hướng giải quyết - Khai thác đi đối với tu bổ, bảo vệ và trồøng rừng. - Giải quyết các vẫn đề lương thực - Mở rộng thị trường và công nghiệp chế biến. - Đầu tư trang thiết bị, đẩy mạnh đánh bắt xa bơ.ø

File đính kèm:

  • docBai 35 Van de phat trien kinh te xa ho o Bac Trung Bo.doc
Giáo án liên quan