Bài giảng môn học Địa lý lớp 8 - Tiết 19 - Bài 15: Đặc điểm dân cư - xã hội Đông Nam Á

I.Mục tiêu:

Học sinh cần biết:

-Đông Nam Á có dân số đông, số dân tăng khá nhanh, dân cư tập trung đông đúc tại các đồng bằng và vùng ven biển, đặc điểm dân số gắn với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt, trong đó trồng lúa gạo chiếm vị trí quan trọng.

-Các nước vừa có nét chung, vừa có nét riêng trong sản xuất, sinh hoạt, tín ngưỡng tạo nên sự đa dạng văn hoá cảu khu vực

-Kỹ năng: phân tích mối liên hệ địa lý.

 

doc71 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 623 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 8 - Tiết 19 - Bài 15: Đặc điểm dân cư - xã hội Đông Nam Á, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HọC Kỳ II Ngày soạn: .. Tiết 19 Bài 15 Đặc điểm dân cư_xã hội Đông Nam á I.Mục tiêu: Học sinh cần biết: -Đông nam á có dân số đông, số dân tăng khá nhanh, dân cư tập trung đông đúc tại các đồng bằng và vùng ven biển, đặc điểm dân số gắn với đặc điểm nền kinh tế nông nghiệp với ngành chủ đạo là trồng trọt, trong đó trồng lúa gạo chiếm vị trí quan trọng. -Các nước vừa có nét chung, vừa có nét riêng trong sản xuất, sinh hoạt, tín ngưỡng tạo nên sự đa dạng văn hoá cảu khu vực -Kỹ năng: phân tích mối liên hệ địa lý. II. Phương pháp: Trực quan - Đặt vấn đề III.Các phương tiện dạy học: -Bản đồ: Phân bố dân cư châu á. IV.Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: (1ph) Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2 .Kiểm tra bài cũ: (8ph) -Nêu đặc điểm gió mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông? Tại sao chúng lại khác nhau như vậy? 3. Bài mới: Vào bài: (1ph)đông nam á là cầu nối giữa 2 châu lục, 2 đại dương với đường giao thông ngang dọc trên biển. Vị trí đó có ảnh hưởng tới đặc điểm dân cư xã hội của các nước trong khu vực. Thời gian Hoạt động của thầy- trò Nội dung cơ bản 15ph 10ph -Dựa vào bảng 15.1 so sánh số dân, mật độ dân số trung bình, tỉ lệ tăng tự nhiên của đông nam á với châu á và thế giới? Hs quan sát lược đồ và trả lời câu hỏi. Dựa vào H15.1 và bảng 15.2 cho biết: -Đông nam á có bao nhiêu nước? Kể tên các nước và thủđô? -So sánh: diện tích, dân số nước ta với các nước trong khu vực ? -Có những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia đông nam á? -Những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến? -Dựa H16.1 nhận xét sự phân bố dân cư đông nam á? -Dựa SGK đông nam á có những chủng tộc nào? -Đọc SGK, đông nam á có sự di dân như thế nào? -Cho 1 số ví dụ về sự tương đồng về sinh hoạt sản xuất giữa các quốc gia đông nam á? Vì sao? -Tại sao đế quốc chú ý đến khu vực đông nam á? Tình hình chính trị đông nam á hiện nay ra sao? 1.Đặc điểm dân cư: -Số dân:536 triệu người = + 1/7 dân số châu á(14.2%); 1/11 (8.6%) thế giới. -Mật độ dân số trung bình: 119 người/km2 +tương đương châu á +cao gấp 2 lần thế giới -Tỉ lệ tăng tự nhiên: 1.5 % -> cao hơn trung bình của châu á, thế giới. -Gồm 11 nước -Việt Nam so với các nước trong khu vực đ n á: +diện tích: thứ 5; dân số: thứ 3. -Ngôn ngữ phổ biến ở đông nam á: Anh -Phân bố dân cư không đều +đông: đồng bằng, ven biển . thưa: núi, caonguyên. -Chủng tộc: Mông gô lô ít; ôxtra-lô-ít -Dân cư đông, dân số trẻ => nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ hàng hoá.=> thúc đẩy phát triển kinh tế_xã hội. 2.Đặc điểm xã hội: -Có các biển, vịnh biển -> di dân +giữa các quốc gia +giữa đất liền và đảo +giữa các dân tộc -Có nhiều nét tương đồng trong sinh hoạt và sản xuất (trồng lúa nước, gạo, trâu bò, sức kéo). -Văn hoá đa dạng: mỗi nước có phong tục tập quán riêng. -Vị trí cầu nối ->Nguồn tài nguyên giàu có -Trước chiến tranh: thuộc địa => thu hút chú ý của các nước đế quốc (anh, pháp, hà lan , hoa kỳ) chiếm làm thuộc địa trước chiến tranh thế giới 2. -Trong chiến tranh thế giới 2: phát xít Nhật c/ đóng. -Hiện nay:+chế độ: cộng hoà, quân chủ lập hiến +các nước đều muốn hợp tác và phát triển. 4 .Củng cố: (5ph) -Nhận xét, giải thích sự phân bố dân cư đông nam á? -Đặc điểm xã hội có thuận lợi khó khăn gì cho sự hợp tác giữa các nước? V. Hướng dẫn ở nhà (5ph) -Học bài cũ.Đọc bài 16 SGK. Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................................. ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: .. Tiết 20: Bài 16 : Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam á I.Mục tiêu: -Học sinh nhận biết mức tăng trưởng kinh tế khá cao trong thời gian dài. Nông ngiệp là ngành chủ đạo giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế nhiều nước, công nghiệp mới trở thành ngành kinh tế quan trọng ở 1 số nước, nền kinh tế phát triển chưa vững chắc. -Giải thích được đặc điểm nền kinh tế các nước trong khu vực đông nam á: do sự thay đổi định hướng, chính sách phát triển kinh tế, nông nghiệp đóng góp tỉ lệ đáng kể tổng sản phẩm trong nước, kinh tế dễ bị tác động từ bên ngoài vào, chưa chú ý bảo vệ môi trường. II. Phương pháp: Bản đồ - hoạt động tập thể III.Chuẩn bị -Bản đồ các nước châu á-Lược đồ kinh tế đông nam á IV.Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: (1ph) Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ(8ph) -Nêu những đặc điểm dân cư đông nam á? Xã hội đông nam á có những đặc điểm gì? 3. Bài mới: Vào bài: (1ph)Hơn 30 năm qua các nước đông nam á đã có những nỗ lực lớn để thoát khỏi nền kinh tế lạc hậu. Ngày nay, đông nam á được thế giới biết đến như 1 khu vực có những thay đổi đáng kể trong kinh tế_xã hội. T/ gian Hoạt động của thầy- trò Nội dung cơ bản 15ph 10ph Nền kinh tế thuộc địa của các nước ĐNá có đặc điểm gì? Nêu những điều kiện thuận lợi của đông nam á để phát triển kinh tế? Dựa bảng16.1 cho biết t/ hình tăng trưởng k/tế của các nước giai đoạn 90-96;98-2000? So sánh với mức t. trưởng bình quân của thế giới (3%/năm) Tại sao giai đoạn 97-98, kinh tế suy thoái? Dựa bảng 16.2, cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng hay giảm như thế nào? Dựa H16.1 : +Nhận xét sự phân bố cây lương thực , cây công nghiệp? +Nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, hoá chất, t.phẩm? 1.Nền kinh tế của các nước đông nam á phát triển khá nhanh nhưng chưa bền vững: *Đầu thế kỷ xx: là thuộc địa-> kinh tế lạchậu -nông nghiệp: sản xuất lương thực, trồng cây hương liệu, cây công nghiệp. -Công nghiệp: khai khoáng-> cung cấp nguyên liệu cho đế quốc *Nay:-Sản xuất, x/khẩu ng/liệu: vị trí đáng kể -Lao động dồi dào -Tài nguyên phong phú -Nông phẩm nhiệt đới phong phú -Tranh thủ: vốn, kỹ thuật của nước ngoài -> điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế -90-96:+các nước có mức tăng trưởng kinh tế khá cao , cao hơn trung bình của thế giới +tăng (trừ xingapo giảm). -98-2000: mức tăng trưởng tốc độ nhanh. -97-98: suy giảm kinh tế của nhiều nước- tăng trưởng kinh tế suy giảm -> c/nhân thất nghiệp. -Bảo vệ môi trường chưa được quan tâm-> rừng bị khai thác kiệt quệ, nước, không khí bị ô nhiễm do chất thải (công nghiệp). 2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi: *Hiện nay:-C.n hoá: phát triển công nghiệp sản xuất hàng hoá cao cấp -Gần đây: 1 số nước sản xuất hàng c. nghiệp chính xác, cao cấp. 4 Củng cố: (5ph) -Vì sao ĐNác/nghiệp hoá nhưng nền kinh tế phát triển chưa bền vững? -Đông nam á có những ngành công nghiệp chủ yếu nào? phân bố ở đâu? V Hướng dẫn ở nhà(5ph) -Học bài cũ kết hợp SGK. Đọc bài 17 SGK Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn:.. Tiết 21 Bài 17 Hiệp hội các nước Đông Nam á(asean) I.Mục tiêu: -Học sinh nắm được hiệp hội các nước đông nam á (ASEAN) gồm 11 nước đông nam á, các nước gia nhập tổ chức này ở những thời điểm khác nhau. Mục đích của tổ chức ASEAN để xây dựng 1 cộng đồng hoà hợp, cùng nhau phát triển kinh tế xã hội. Hợp tác trên nguyên tắc tự nguyện tôn trọng chủ quyền mỗi quốc gia. Nắm được sự hợp tác để phát triển kinh tế kinh tế_xã hội , vị trí, lợi ích của Việt Nam trong ASEAN -Kỹ năng: phân tích lược đồ, bảng số liệu, phân tích mối liên hệ địa lý. II. Phương pháp: Trực quan - đặt vấn đề III.Chuẩn bị: -Bản đồ các nước Đông Nam á. IV.Tiến trình lên lớp: 1.Tổ chức(1ph) Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2 .Kiểm tra bài cũ;(8ph) -Vì sao các nước đông nam á tiến hành công nghiệp hoá nhưng nền kinh tế chưa phát triển vững chắc? -Cơ cấu kinh tế đông nam á đang có sự thay đổi như thế nào? .......................................................................................................................................... 3.Bài mới: Vào bài: (1ph)Hiệp hội các nước đông nam á thành lập ngày 8.8.1967. Hiệp hội ASEAN đã tạo điều kiện thúc đẩy nền kinh tế các nước trong khu vực phát triển. Tgian Hoạt động của thầytrò Nội dung cơ bản 10ph 10ph 5ph -Dựa hình H17.1 cho biết 5 nước đầu tiên tham gia hiệp hội các nước đông nam á , những nước nào tham gia sau Việt Nam? -Mục tiêu của hiệp hội ASEAN từ thập niên 90 của thế kỷ xx? (SGK) -Đông nam á có những điều kiện thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế? -Sự hợp tác giữa các nước biểu hiện ở những mặt nào? -Nêu những khó khăn mà ASEAN gặp phải cuối thế kỷ xX-Từ đoạn văn T6 SGK nêu những lợi ích của Việt Nam trong quan hệ mậu dịch và hợp tác với các nước ASEAN là gì? -Liên hệ với thực tế đất nước nêu thêm 1 vài ví dụ về sự hợp tác này? -Tại sao nói tham gia ASEAN vừa là cơ hội ,vừa là thách thức ? 1.Hiệp hội các nước đông nam á: -5 nước gia nhập đầu tiên: Thái lan, Malaixia, Inđônêxia, Xingapo, Philippin. -Các nước gia nhập sau Việt Nam: Lào, Mianma, Campuchia. -25 năm đầu: hợp tác về quân sự . -Đầu thập lỷ 90: của thế kỷ xx với mục tiêu +ổn định khu vực. +cùng nhau phát triển kinh tế_xã hội +Hợp tác theo nguyên tắc: tự nguyện, tôn trọng chủ quyền mỗi quốc gia. +Cùng khẳng định vị trí trên trường quốc tế. 2.Hợp tác để phát triển kinh tế_xã hội: -Vị trí địa lý giữa các nước trong khu vực tạo thuận lợi cho các nước hợp tác với nhau. Ví dụ: Malaixia, xingapo, inđônêxia lập nên 1 tam giác tăng trưởng. -Sự hợp tác để phát triển kinh tế xã hội còn biểu hiện: +Nước phát triển giúp nước chậm phát triển: đào tạo nghề, chuyển giao công nghệ, đưa công nghệ mới sản xuất lương thực, thực phẩm-> cung cấp: nhu cầu, xuất khẩu. +Tăng cường trao đổi văn hoá giữa các nước. +Xây dựng tuyến đường: sắt, bộ từ Việt Nam sang Campuchia, Thái lan, Malaixia và xingapo; Từ Mianma sang Lào, Việt nam +Phối hợp khai thác, bảo vệ lưu vực sông Mêkông -Cuối thế kỷ xx, gặp 1 số khó khăn: +khủng hoảng kinh tế +Xung đột tôn giáo +Thiên tai =>phải hợp tác, đoàn kết để giải quyết 3. Việt nam trong ASEAN: -Tham gia: các hoạt động hợp tác kinh tế, văn hoá, giáo dục, khoa học và công nghệ +Lợi ích: mở rộng buôn bán (xuất_nhâp khẩu) – thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế giữa các nước, xoá đói giảm nghèo-> cơ hội phát triển đất nước. +Khó khăn: chênh lệch trình độ phát triển kinh tế xã hội, khác biệt chính trị, bất đồng ngôn ngữ +Biện pháp: có những giải pháp để vượt qua -> tăng cường hợp tác giữa các khu vực. 4. Củng cố(5ph) -Phân tích những thuận lợi và khó khăn khi Việt nam là thành viên của ASEAN? -Mục tiêu hợp tác của các nước đông nam á thay đổi trong thời gian qua như thế nào? V. Hướng dẫn ở nhà (5ph) -Học bài cũ -Làm bài tập 3 trang 61 SGK-Đọc bài 18 SGK Rút kinh nghiệm giờ dạy:................................................................................................. .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: . Tiết 22 Bài 18 Thực hành: Tìm hiểu Lào và Campuchia I.mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần biết: -Tập hợp các tư liệu, sử dụng chúng để tìm hiểu địa lý của 1 quốc gia -Trình bày lại các kết quả bằng văn bản(kênh chữ, kênh hình) II. Phương pháp:Trực quan- Đặt vấn đề III.Các phương tiện dạy học: -Bản đồ: các nước đông nam á, lược đồ kinh tế: Lào, Campuchia IV.Tiến trình lên lớp: 1 Tổ chức: (1ph) Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ: (8ph) -Đông nam á có những điều kiện thuận lợi gì để hợp tác phát triển kinh tế? Sự hợp tác để phát triển kinh tế biểu hiện như thế nào? .......................................................................................................................................... 3. Bài mới: T gian Câu hỏi Đặc điểm Campuchia Lào 17p -Dựa bản đồ các nước Đông Nam á nêu vị trí của lào, campuchia? -Tiếp giáp với những nơi nào? -Vị trí ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế xã hội như thế nào? 1.Vị trí địa lý -bán đảo đông dương(trung ấn) -giáp: +B: Thái lan, lào +TN: Thái lan +Đ,ĐN: Việt nam -> thuận lợi giao lưu các nước láng giềng, trên thế giới(cảng xihanuc vin) -Bán đảo đông dương(trung ấn) -Giáp: +B: TQ, Mianma, việt nam +N: Campuchia +Đ: Việt nam +T: Thái lan không có bờ biểnphải buôn bán qua cảng Việt nam 17p Dựa H18.1 và H18.2 nêu đặc điểm địa hình của 2 nước? Kể tên 1 số dạng địa hình? Dựa vào lược đồ khí hậu châu á T7SGK nêu đặc điểm khí hậu 2 nước có gì giống nhau, khác nhau? Dựa H18.1 và H18.2, nêu đặc điểm sông hồ 2 nước? Đọc tên các sông hồ? Gía trị kinh tế? 2.Điều kiện tự nhiên -Chủ yếu đồng bằng(mekông): 3/4 diện tích; núi:1/4 S -Nhiệt đới gió mùa _2 mùa : hạ (gió TN); đông(gió ĐB) -Dày đặc: sông Mêkông, biển hồ,-> giá trị giao thông, cá, thuỷ lợi, phù sa -Chủ yếu núi và cao nguyên, đồng bằng chiếm diện tích nhỏ -Nhiệt đới gió mùa _2 mùa : hạ (gió TN); đông(gió ĐB) do tác động của địa hình -Sông Mêkông: giá trị : giao thông, thuỷ điện, thuỷ lợi 4. Củng cố: (5ph) -Những đặc điểm tự nhiên của lào, campuchia? V. Hướng dẫn ở nhà: (5ph)-Học bài cũ.-Đọc tổng kết trang 65. Rút kinh nghiệm giờ dạy: ................................................................................................ .......................................................................................................................................... ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn: 23/ 01/2010 XI tổng kết địa lý tự nhiên và địa lý các châu lục Tiết 23 Bài 19 Địa hình với tác động của nội, ngoại lực I.Mục tiêu: -Qua nhận xét hình, phân tích , giải thích các hiện tượng địa lý, học sinh hệ thống hoá lại các kiến thức về: +Bề mặt đất có địa hình vô cùng phong phú với các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ, xen kẽ nhiều đồng bằng , bồn địa rộng lớn. +Những tác động đồng thời hặc xen kẽ của nội, ngoại lực đa tạo nên sự đa dạng, phong phú đó. II. Phương pháp: Trực quan - Hoạt động tập thể III.Các phương tiện dạy học: -Bản đồ tự nhiên thế giới -Bản đồ các địa mảng thế giới IV.Tiến trình lên lớp: Bước 1 tổ chức: (1ph) Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú Bước 2: kiểm tra bài cũ(8ph) So sánh đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế giữa Lào và Campuchia? Bước 3: bài mới Vào bài: (1ph)nội lực, ngoại lực xảy ra đồng thời hoặc xen kẽ nhau và tạo nên các hình dạng vô cùng phong phú của bề mặt đất T/gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản 15ph 10ph Nội lực là gì? Quan sát hình 19.1, đọc tên, nêu vị trí của các dãy núi, sơnnguyên, đồng bằng lớn trên các c/ lục Chỉ trên bản đồ tự nhiên thế giới? Dựa hình19.2 n/ xét nơi có núilửa ở vị trí nào của mảng kiến tạo? Chỉ vị trí các dạng đ/hình trên bđồ? Nội lực còn tạo ra những hiện tượng gì dựa vào hình 19.3, 19.4, 19.5? ảnh hưởng đến đời sống con người? -Thế nào là ngoại lực? Quan sát ảnh a, b, c, d trang 68, ngoại lực đã tạo nên những hình dạng địa hình gì? Sử dụng H19.1 và các kiến thức đã học nêu thêm 3 ví dụ? 1.Tác động của nội lực lên bề mặt đất -Nội lực là lực sinh ra từ trong lòng đất *Núi lửa: -Nam Âu (núi lửa) -Ven Thái Bình Dương: +Cam sát ca-Nhật-Philippin-Inđônễia-Malasia +Tây Bắc Mỹ + Tây Nam Mỹ đVòng đai lửa Thái Bình Dương-Nam Âu -Là nơi hai địa mảng xô vào nhau *Núi: Coóc đie, Anđét, Hymalaya *Sơn nguyên: Tây Tạng, Iran, Aráp *Đồng bằng: Trung Tâm, Tâyxilia, Đông Âu, ấn Hằng, Mêkông -Động đất, các lớp đá bị gãy đ đổ nhà cửa, thiệt hại người 2.Tác động của ngoại lực lên bề mặt đất -Lực bên ngoài, trên bề mặt đất. -Bờ biển bị ăn mòn, nấm đá bazan-> bào mòn -Thung lũng sông, đồng bằng-> bồi tụ. Bước 4 Củng cố: (5ph) -Nêu 1 số ví dụ cảnh quan tự nhiên Việt nam thể hiện rõ các dạng địa hình chịu tác động của ngoại lực? -Địa phương em có những dạng địa hình nào? Bước 5 Hướng dẫn ở nhà: (5ph) -Học bài cũ -Đọc bài 20 SGK. *Rút kinh nghiệm giờ dạy: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 23/ 01/2010 Tiết 24 Bài 20 Khí hậu và cảnh quan Trái đất I.Mục tiêu: *Học sinh cần: -Nhận xét, phân tích ảnh, lược đồ và nhận biết, mô tả lại các cảnh quan chính trên Trái đất, các sông và vị trí của chúng trênTrái đất, các thành phần của vỏTrái đất. -Phân tích mối quan hệ mang tính qui luật giữa các thành tố để giải thích 1 số hiện tượng địa lý tự nhiên. II. Phương pháp: Trực quan - Hoạt động tập thể III.Các phương tiện dạy học: - Giáo viên:-H20.3 các vành đai gió trênTrái đất. -Bản đồ khí hậu_tự nhiên thế giới - Học sinh : Ôn tập bài IV.Tiến trình lên lớp: Bước 1 Tổ chức: (1ph) Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú Bước 2 Kiểm tra bài cũ: (8ph) Nội và ngoại lực có tác động như thế nào lên bề mặt đất? Trình bày đặc điểm khí hậu và cảnh quan châu á? Bước 3 Bài mới: Vào bài: (1ph)Các nơi trên bề mặt trái đất nhận được lượng nhiệt mặt trời không giống nhau xuất hiện các đới khí hậu trên trái đất? T. gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản 15ph 10ph Quan sát H20.1, mỗi châu lục có những đới khí hậu nào? Nêu đặc điểm của 3 đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới? Tại sao thủ đô Oen lin tơn đón năm mới vào những ngày mùa hạ của nước ta? Dựa H20.2, phân tích 4 biểu đồ khí hậu thuộc kiểu khí hậu gì? Dựa H20.3, nêu tên và giải thích sự hình thành các loại gió trên trái đất? Dựa H20.1 và H20.3, giải thích sự xuất hiện của sa mạc xahara? Quan sát H20.4 mô tả cảnh quan trong ảnh. Các cảnh quan đó thuộc đới khí hậu nào? vẽ lại sơ đồ H20.5 vào trong vở và điền các ô trống tên các thành phần tự nhiên và đánh mũi tên thể hiện mối quan hệ giữa chúng sao cho phù hợp và đầy đủ? Dựa vào sơ đồ đã hoàn tất trình bày mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tạo nên cảnh quan tự nhiên? 1.Khí hậu trên trái đất: -Các châu lục có vị trí khác nhau trên bề mặt trái đất-> có các đới và các kiểu khí hậu khác nhau. *châu mỹ: đới lạnh, ôn hoà, nóng *châu phi: nóng, cận nhiệt đới. *châu âu: ôn hoà, lạnh *châu á: nóng, ôn hoà, lạnh *châu đại dương: nóng, cận nhiệt đới -Các loại gió chính trên trái đất: +Gío mậu dịch. +Gío tây ôn đới. +Gío đông cực. 2.Các cảnh quan trên trái đất: cảnh quan tự nhiên thay đổi : +từ cực nam->cực bắc. +từ ven biển-> sâu lục địa. +từ chân núi -> đỉnh núi. Bước 4 Củng cố: 5ph -Phân biệt các loại gió chính trên trái đất?hướng? -Cảnh quan tự nhiên thay đổi như thế nào? Bước 5 Hướng dẫn ở nhà: 5ph -Làm bài tập 2 trang 73 SGK *Rút kinh nghiệm giờ dạy: .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 30/ 01/2010 Tiết 25 Bài 21 Con người và môi trường địa lý I.Mục tiêu: Sau bài học, học sinh cần: -Nhận xét, phân tích ảnh , lược đồ(bản đồ) để nhận biết sự đa dạng của hoạt động nông nghiệp, công nghiệp. -Nắm được các hoạt động sản xuất của con người đã tác động và làm thiên nhiên thay đổi mạnh mẽ. IIPhương pháp:Trực quan - Hoạt động tập thể III.Các phương tiện dạy học: - Giáo viên: -Bản đồ: tự nhiên, chính trị thế giới. - Họa sinh : Ôn tập kiến thức IV.Tiến trình lên lớp: Bước 1 Tổ chức: 1ph Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú Bước 2.Kiểm tra bài cũ: 8ph -Khí hậu và cảnh quan châu á có đặc điểm gì? Bước 3 Bài mới: Vào bài: (1ph)trái đất là môi trường sống của con người. Con người với các hoạt động đa dạng đã khai thác từ thiên nhiên các nguồn tài nguyên, qua đó làm cho môi trường tự nhiên bị biến đổi. T. gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản 10ph 15ph Đọc SGK(phần1) so sánh sản xuất nông nghiệp trước kia với hiện nay có gì khác nhau? Dựa H21.1 , sản xuất đã làm biến đổi cảnh quan tự nhiên như thế nào? cho ví dụ? Ngành công nghiệp muốn hoạt động phải lấy nguyên liệu từ đâu? Quan sát H21.1 và H21.3 nhận xét và nêu lên những tác động của 1 số hoạt động công nghiệp đối với môi trường tự nhiên? Dựa H21.4 cho biết các nơi xuất khẩu và nhập khẩu dầu chính? Nhận xét về tác động của hoạt động này tới môi trường tự nhiên? +tích cực? +tiêu cực? Liên hệ ngành công nghiệp dầu mỏ Việt Nam có tác động tới môi trường như thế nào? 1.Hoạt động nông nghiệp với môi trường địa lý: -Thời tiền sử: trồng tỉa, dụng cụ thô sơ, ruộng nhỏ. -Nay: sản xuất nông nghiệp bằng máy móc trên diện tích rộng lớn-> cảnh quan thiên nhiên các châu lục bị biến đổi 1 phần do sản xuất nông nghiệp(thuỷ lợi đã cải tạo tự nhiên phục vụ con người và biến đổi hình dạng mặt đất)-> nông nghiệp đa dạng: trồng lúa mì, chuối, ngô, bông, chăn nuôi cừu 2.Hoạt động công nghiệp với môi trường địa lý: -Hàng trăm năm nay: loài người khai thác vật liệu tự nhiên -> chế biến trong nhà máy -> gây biến đổi lớn môi trường tự nhiên. -Tác động của hoạt động công nghiệp với môii trường tự nhiên: biến thảm thực vật(cảnh quan tự nhiên) thành nhà máy, công trường, gây ô nhiễm không khí, đất xói mòn -Công nghiệp dầu mỏ: +Xuất: tây nam á, liên bang nga, bắc phi, bắc mĩ, nam mĩ +Nhập: bắc mĩ, tây âu, nhật, đông âu +Tác động : tích cực: giải quyết nhu cầu nguyên liệu, nhiên liệu cho công nghiệp tiêu cực: ô nhiễm môi trường, đất, không khí,nguồn nước, cạn kiệt mỏ dầu... Bước 4 Củng cố: 5ph -Chọn SGK địa lý 8, 2 ảnh về hoạt động nông nghiệp, 2 ảnh về hoạt động công nghiệp? Cho biết ảnh thể hiện cảnh quan gì? Các hoạt động này có thể diễn ra ở các khu vực nào trên thế giới? V Hướng dẫn ở nhà: 5ph -Học bài cũ. -Đọc bài 22 SGK *Rút kinh nghiệm giờ dạy .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ------------------------------------------------------------------------------------------ Phần II địa lý việt nam Ngày soạn:.. Tiết 24 Bài 22: Việt nam- đất nước, con người I.mục tiêu: sau bài học, học sinh cần : -Nắm vị trí của Việt nam trong khu vực và thế giới -Hiểu được 1 cách khái quát hoàn cảnh kinh tế_chính trị hiện nay của nước ta. -Biết được nội dung, phương pháp chung học tập địa lý việt nam. II. Phương pháp: Trực quan - Hoạt động tập thể III.Các phương tiện dạy học: -Bản đồ các nước thế giới_ khu vực đông nam á. IV.Tiến trình lên lớp: 1. Tổ chức: 1ph Ngày giảng Tiết thứ Lớp Ghi chú 2. Kiểm tra bài cũ: 8ph - Những ảnh hưởng của hoạt động công nghiệp đối với môi trường địa lý? 3. Bài mới: Vào bài: (1ph)Những bài học địa lý Việt nam mang đến cho các em những hiểu biết cơ bản, hiện đại, cần thiết về thiên nhiên và con người Việt nam , về sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế_xã hội của đất nứơc ta. T.gian Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản 10P 28P 10P Gv: Chỉ vị trí VNtrên b/đồ t/giới. VN là 1 nước giành đlập khinào? c

File đính kèm:

  • docdia 8 ky 2.doc