Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Bài 1 – Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiếp)

I-MỤC TIÊU

 1/ Kiến thức:

- Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta có những bản sắc riêng tạo sự đa dạng về văn hoá, nhưng luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

2/ Kĩ năng

- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta

- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc

3/ Thái độ

- Có tinh thần đoàn kết các dân tộc

 

doc36 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 642 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Bài 1 – Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiếp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết: ĐỊA LÍ DÂN CƯ BÀI 1 – CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM *** I-MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: - Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc của nước ta có những bản sắc riêng tạo sự đa dạng về văn hoá, nhưng luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. 2/ Kĩ năng - Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta - Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc 3/ Thái độ - Có tinh thần đoàn kết các dân tộc II- THIẾT BỊ DẠY HỌC 1/ Bản đồ dân cư Việt Nam. 2/ Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam 3/ Tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam. III-HOẠT ĐỘNG DẠY 1/ Bài mới Vào bài: Việt Nam là quốc gia nhiều dân tộc. Với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc 2/ Tiến trình bài dạy Hoạt động của GV và HS GC Nội dung Hoạt động 1: Thảo luận nhóm/cặp (5’) Tìm hiểu các dân tộc ở Việt Nam Bước 1: GV cho HS quan sát tranh ảnh theo gợi ý: ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? ? Trình bày một số nét khái quát về dân tộc kinh và các dân tộ ít người? ? Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào chiếm số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu? ? Dựa vào hiểu biết thực tế và SGK cho biết: nguời Việt cổ còn có những tên gọi gì? (Au lạc, Tây Au; Lạc Việt...) ? Đặc điểm về các dân tộc Việt và dân tộc ít người?(kinh nghiệm SX, các nghề truyền thống, ngôn ngữ, trang phục, nhạc cụ) ? Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công đặc trưng của các dân tộc ít người mà em biết? (dệt thổ ẩm, thêu thùa ( Tày, Thái...), làm gốm, trồng bông dệt vải ( Chăm), khảm bạc (Khơ-me), làm bàn ghế bằng trúc (Tày...). ?-HS: Q/sát H1.2 tìm ý theo nhận định, s/sánh địa phương mình. ( còn chênh lệch về mặt bằng GD ) Bước 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung -> GV chuẩn kiến thức -> GV phân tích chứng minh về sự bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc trong quá trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Hoạt động 2: Cá nhân ? Dựa vào bản đồ “phân bố dân tộc Việt Nam” và hiểu biết của mình, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? - HS trả lời -> GV đưa ra kết luận về vùng phân bố chủ yếu của người Việt. ? Hãy cho biết các dân tộc được phân bố chủ yếu ở đâu? -> Yêu cầu HS lên bảng xác định ba địa bàn cư trú của đồng bào các dân tộc ít người tiêu biểu? -> GV kết luận (+ Trung du và miền núi phía Bắc có các dân tộc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông...) (+ Khu vực Trường Sơn – Tây Nguyên có các dân tộc: Ê-đê, Gia-rai, Ba-na, Co-ho) (+ Ngưòi Chăm, Khmer, Hoa sống ở cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ.) ? Hãy cho biết nơi sinh sống chính và ngành nghề chủ yếu của các dân tộc ít người? ( Có 53 dân tộc ít người, ngoài người Chăm, Khơ-me, Hoa, sống ở đồng bằng, các dân tộc khác phân bố ở vùng núi và cao nguyên Bắc Bộ, Trung Bộ, nghề chủ yếu trồng cây công nghiệp, nghề rừng, chăn nuôi, khai thác khoáng sản). ? Hiện nay sự phân bố dân tộc nước ta có gì thay đổi? (Di dân, Xd VKT mới) ? Mục đích để làm gì?( đieu, cân bằng nguồn LĐ,nâng cao trình độ SX, p/triển KTXH các vùng miền tương đồng nhau Hoạt động 3: nhóm (3’) - N1: Tìm mẫu chuyện} M/ hoạ các dt VN là - N2: Tìm bài hát } là con Hồng cháu Lạc I- Các dân tộc ở Việt Nam - Nước ta có 54 dân tộc, mỗi dân tộc cótrình độ, kinh nghiệm SX tập quán sinh hoạt riêng-> làm cho nền văn hoá VN đa dạng, giàu bản sắc dân tộc. - Tất cả đều đoàn kết xây dựng, bảo vệ tổ quốc. . . II- Phân bố các dân tộc 1/ Dân tộc Việt (Kinh) - Có số dân đông nhất, chiếm 86.2% dân số cả nước - Phân bố rộng khắp, chủ yếu tập trung ở miền đồng bằng, trung du và duyên hải, các TP lớnnhiều k/nghiệm trồng lúa nước,là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng 2/ Các dân tộc ít người - Chiếm 13.8% dân số cả nước, phân bố chủ yếu ở miền núi va trung du (1 ít ở đ.bằng: khmer, chăm) nơi có nhiều tài nguyên, vị trí chiến lược ANQP, có nhiều k/nghiệm trồng rừng, cây công nghiệp * Hiện nay p/bố các dt có nhiều thay đổi nhằm nâng cao đời sống ở địa bàn các dt ít người IV- ĐÁNH GIÁ: 1/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? 2/ Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta? 3/ Hãy khoanh tròn ý đúng: Dân tộc Việt (Kinh) phân bố phần lớn ở: a/ Đồng bằng b/ Trung du c/ Duyên hải d/ Cả 3 vùng trên Xem bảng 1.1 các dân tộc ít người có số dân cao nhất ( trên 1 triệu người) là: a/ Tày, Hoa, Nùng, Mnông b/ Thái ,Dao, Chăm, Bana... c/ Mường, Thái, Tày, Khơ-me d/ Khơ-me, Giarai, Eđê, Xơđăng. Các cao nguyên Nam Trung Bộ (Tây Nguyên) là địa bàn cư trú chủ yếu của người: a/ Tày, Thái, Nùng b/ Ê-đê, Gia-rai, Mnông. c/ Mường, Dao, Khơ-me. d/ Chăm, Mông, Hoa. V- HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Học bài kết hợp SGK trả lời câu hỏi - Nắm tỉ lệ H1.1 biểu đồ cơ cấu dân tộc nước ta (1999) - Nắm vững tinh thần phân bố các dân tộc ở nước ta. - Làm câu hỏi 3 tr 6 SGK - Chuẩn bị bài 2: “Dân số và gia tăng dân số”. -Tìm hiểu tình hình gia tăng dân số ở nước ta. + Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tuần: Ngày dạy: Tiết: BÀI 2 – DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ *** I- MỤC TIÊU 1/ Kiến thức: Biết số dân của nước ta (thời điểm gần nhất) Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả Biết sự thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi. 2/ Kĩ năng Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số để tìm nội dung 3/Thái độ Ý thức vềtăng DS đến đời sống, kinh tế Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lí II- THIẾT BỊ DẠY HỌC Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta (SGK) Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống. III- HOẠT ĐỘNG DẠY 1/ Kiểm tra: 5’ a/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào? Cho ví dụ. b/ Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta? 2/ Bài mới: Vào bài: Việt Nam là nước đông dân có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lê gia tăng tự nhiên của dân số có hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi, để hiểu rỏ ta nghiên cứu bài 2 Hoạt động của GV và HS GC Nội dung Hoạt động 1: Cá nhân ( Tìm hiểu số dân) - Cho HS quan sát SGK trả lời câu hỏi: ? Hãy nêu số dân của nước ta năm 2003. Tới nay dân số nước ta khoảng bao nhiêu người? ? Thứ hạng về diện tích, dân so VN so thế giới? Điều đó nói lên đặc điểm gì về dân số nước ta? ? Với số dân đông như trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế nước ta? ( L/hệ Bến Tre: mđds, bình quân đất/ người) Hoạt động 2: Cá nhân/cặp Bước 1: GV cho HS dựa vào hình 2.1. Biểu đồ gia tăng dân số của nước ta trả lời câu hỏi: ? Nhận xét tình hình tăng dân số của nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh? ( Cơ cấu dân số VN trẻ, số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao) Bước 2: HS trình bày kết quả -> GV chuẩn xác kiến thức Thảo luận nhóm (2 nhóm) 2’ ? Dân số đông và tăng nhanh đã gây hậu quả gì? (kinh tế, xã hội, môi trường) -> GV cho mỗi nhóm tìm hiểu một vấn đề ? Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta? -> HS trình bày kết quả , nhóm khác bổ sung. -> Gv kết luận: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên khác nhau giữa các vùng: + Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn > ở thành thị + Vùng có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất là ĐBSH, cao nhất là Tây Bắc sau đó là Tây nguyên, BTB và duyên hải NTB -> GV cho HS phân tích bảng số liệu “ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số các vùng năm 1999” để thấy sự khác nhau giữa các vùng về tỉ lệ gia tăng tự nhiên và nguyên nhân của nó. Hoạt động 3:Nhóm/cặp ( 5’ ) Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho HS trả lời các câu hỏi: - Dựa vào bảng s 2.2 và vốn hiểu biết, cho biết: ? Tỉ lệ 2 nhóm dân số nam, nữ thời kỳ 79 – 99 ? Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kỳ 1979 – 1999 ? Nước ta có cơ cấu dân số thuộc loại nào? ( già, trẻ)? (GV cho số liệu minh chứng cấu trúc DS ) ? Cơ cấu d/s này có những thuận và khó gì? ? Nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới và nguyên nhân của nó Bước 2: HS nêu kết quả, nhóm khác bổ sung - GV chuẩn xác kiến thức + Nguyên nhân: - Cá tính - Ảnh hưởng chiến tranh kéo dài - Chuyển cư do lao động tìm việc làm + Số liệu 1999: 3 nhóm tuổi=> vẽ biểu đồ ( 0-14 tuổi: 33.5%) ( 15-59 tuổi: 58.4% ) ( 60 tuổi trở lên: 8.1% ) + ng/ nhân, hậu quảvề chênh lệch tỉ lệ giới tính, độ tuổi =>Ảnh hưởng chất lượng sống, lao động, việc làm, môi trường, XH I- Số dân - 2003: 80,9 triệu người(2009: 85.78 triệu ng) - Việt Nam là nước đông dân đứng thứ 3 ở ĐNÁ, thứ14 trên thế giới. ( Về vẽ biểu đồ H 2.1/ tập) II- Gia tăng dân số - Dân số nước ta tăng nhanh từ những năm 1950 và dẫn đến hiện tượng “bùng nổ dân số” - Nhưng nhờ thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên và tốc đo tăng dân số có hướng giảm. - Tỉ lệ tăng dân tự nhiên ở các vùng còn khác nhau (do quan niệm và chất lượng sống ) + Cao nhất:TB ( 2.19% ) + Thấp nhất: ĐBSH ( 1.1% ) + T.Bình cả nước: (1.43%) III- Cơ cấu dân số Theo giới: - Đang có chuyển đổi nhưng không đều giữa các nơi ( 1 phần do chuyển cư ) 2 Theo độ tuổi: - Có thay đổi: Tỉ lệ trẻ giảm, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và ngoài tuổi lao động tăng lên. => Cấu trúc dân số trẻ đang dần ổn định IV- ĐÁNH GIÁ: 1/ Trình bày tình hình tăng dân số ở nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh? 2/ Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta? 3/ Về mặt xã hội, việc gia tăng dân số nhanh sẽ dẫn đến hậu quả gì? a/ Môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt. b/ Nhu cầu giáo dục, y tế, việc làm...càng tăng c/ Chất lượng sống ngày càng giảm d/ Câu (a+c) * đúng. V- HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP -Học bài, kết hợp SGK trả lời câu hỏi. - Làm bài tập 3 trang 10 SGK ( đường ) - Chuẩn bị bài 3: “Phân bố dân cư và các loại hình quần cư” + Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tuần : Ngày dạy: Tiết : BÀI 3 – SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ *** I-MỤC TIÊU BÀI HỌC 1/ Kiến thức Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư của nước ta. Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị và đô thị hoá ở nước ta. 2/ Kĩ năng - Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam (1999), các bảng số liệu về dân cư 3/ Thái độ Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vê môi trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư. II- THIẾT BỊ DẠY HỌC 1/ Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam 2/ Tranh ảnh về nhà ở, một số hình quần cư ở Việt Nam 3/ Bảng thống kê MĐDS một số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam III- HOẠT ĐỘNG DẠY 1/ Kiểm tra: a/ Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta? Vì sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh. b/ Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta. c/ Dân số nước ta tăng nhanh chủ yếu do: A- Tăng tự nhiên B- Tăng cơ giới C- cả 2 đều đúng D- Câu a sai b đúng. 2/ Bài mới Vào bài: Dân cư nước ta tập trung đông đúc ở đồng bằng và đô thị, thưa thớt ở miền núi. Ơ từng nơi, người dân lựa chọn loại hình quần cư phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất của mình, tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta. Hoạt động của GV và HS GC Nội dung Hoạt động 1: Nhóm/cặp Tìm hiểu MĐDS và phân bố dân cư Bước 1: Cho HS quan sát bảng số liệu ? Dựa vào SGK cho biết MĐDS nước ta? ? So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số thế giới (2003)? (gấp 5,2 lần) ? So sánh với châu Á, với các nước trong khu vực Đông Nam Á -> GV cung cấp số liệu năm 2003. + Châu Á: mật độ 85người / km2 + Thế giới: 47 người / km2 +Khu ĐNÁ: Lào 25ng/ km2, CPC 68 ng /km2, Malaixia 75 ng/ km2, Thái lan 124 người /km2 ? Qua so sánh các số liệu trên rút ra đặc điểm mật độ dân số nước ta? (1989 : 195 ng /km2, 1999: 231 ng /km2, 2002: 241 ng /km2, 2003: 246 ng /km2, ng /km2 ) ? Qua các số liệu trên em rút ra nhận xét gì về MĐDS qua các năm? => chất lượng sống ) ? Quan sát H 3.1 cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng nào? Đông nhất ở đâu? (+ Đồng bằng chiếm ¼ diện tích tự nhiên, tập trung ¾ số dân + Hai đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long, vùng Nam Bộ) (* Liên hệ Bến Tre ) ? Dân cư thưa thớt ở vùng nào? thưa thớt nhất ở đâu? ( miền núi và cao nguyên chiếm ¾ diện tích tự nhiên, có ¼ số dân. Tây bắc: 67 người /km2. Tây Nguyên 82 người /km2) ? Hãy cho biết nguyên nhân của đặc điểm phân bố dân cư nói trên? -> GV kết luận Hoạt động 2: nhóm ( 3-4 , ) Nắm bắt và hiểu được các loại hình quần cư - GV đưa yêu cầu thảo luận theo ND bảng sau - HS dựa / SGK thảo luận nhóm -> điền ý trả lời + N1: Quần cư nông thôn + N2: quần cư thành thị ( kẻ bảng thông tin thảo luận * ) - GV gợi ý: *HS dựa vào SGK, quan sát các tranh ảnh về quần cư tìm điểm chung của quần cư nông thôn, sự khác nhau của quần cư nông thôn ở các vùng và thành thị => giải thích ? Hoạt động KT chính của quần cư nông thôn? ? Hãy nêu những thay đổi hiện nay của quần cư nông thôn mà em biết? ( - Đường, trường, trạm điện thay đổi diện mạo làng quê – Nhà cửa, lối sống, số người tham gia sản xuất công nghiệp,dịch vụ) ? Nêu đặc điểm quần cư thành thị ở nước ta? ( qui mô) ? Cho biết sự khác nhau về hoạt động KT và cách thức bố trí nhà ở giữa thành thị và nông thôn? ? Quan sát H 3.1 hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta? Giải thích? (- Hai đồng bằng lớn ven biển - Lợi thế về vị trí địa lí, ĐKTN,KT,XH...) -> Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác nhận xét bổ sung -> GV chuẩn kiến thức (bảng ND thảo luận ) Hoạt động 3: cặp Biết đặc điểm, tình hình đô thị hoá ở VN ? Dựa vào bảng 3.1 hãy: Nhận xét về số dân thành thị của nước ta? ( tốc độ tăng...) ? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta ntn? -> GV kết luận: + Số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thị tăng liên tục nhưng không đều giữa các giai đoạn. Giai đoạn có tốc đô tăng nhanh nhất là 1995 – 2003. + Tỉ lệ dân đô thị của nước ta còn thấp ( VN 24% / TG 44% ). Điều đó chứng tỏ nước ta vẫn ở trình độ đô thị hoá thấp, kinh tế nông nghiệp vẫn còn vị trí khá cao. ( * liên hệ Bến Tre ) -> GV tiếp tục cho HS quan sát bản đồ phân bố dân cư và đô thị để nhận xét về sự phân bố của các thành phố lớn. = > HS thảo luận tiếp khi các thành phố lớn ( Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh) tập trung đông dân thì vấn đề giải quyết là gì? ( Nhà ở, đường xá, việc làm, các dịch vụ, tổ chức XH, trật tự, môi trường) ? Vậy biện pháp ( HS hiểu vấn đề,cá nhân trả lời) ( qui hoạch, tổ chức, quản lý, xây dựng) I- Mật độ dân số và phân bố dân cư 1/ Mật độ dân số - Mật độ dân số nước ta khá cao: 246 người/km2 (2003) gấp hơn 5 lần so TG - Mật độ dân số nước ta ngày một tăng 2/ Phân bố dân cư - Phân bố không đều + Tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. + Thưa thớt ở miền núi và Tây Nguyên. - Có sự chênh lệch giữa nông thôn (74% số dân) với thành thị ( 26% số dân ) II-Các loại hình quần cư ( kẻ bảng ghi ND đã thảo luận chuẩn xác ) ( * ) Loại hình Quần cư Điểm Dân cư Hoạt động Kinh tế 1/Nông thôn Đ.bằng b . M.núi Làng, ấp Phum, sóc Bản,Buôn, Plây Nông-Ngư, thủ công, dịch vụ. Nông-Lâm, thủ công, dịch vụ 2/Thành thị Phường, Quận, T.xã, TP T.tâm KT ( CN, th.mại,dvụ)VH, KHKT III- Đô thị hoá - Số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thị tăng liên tục. - Quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra khá nhanh. Tuy nhiên qui mô vừa và nhỏ, trình độ đô thị hoá chưa cao. IV- ĐÁNH GIÁ: 1/ Dựa vào H 3.1 hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta? 2/ Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư? 3/ Hiện trạng đô thị hoá ở VN ra sao ? 4/ Tình trạng dân cư tập trung ở vùng nông thôn đã không dẫn đến kết quả nào dưới đây: a/ Đất nông nghiệp bình quân đầu người giảm b/ Mức sống dân cư nông thôn tiến gần đến với mức sống thành thị c/ Tình trạng dư thừa lao động d/ Nhu cầu giáo dục, y tế căng thẳng. V- HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP - Học bài kết hợp SGK trả lời câu hỏi - xem lại cách vẽ các dạng biểu đồ - Làm BT 3 trang 14 SGK (Chú ý các biểu đồ và tập nhận xét các biểu đồ qua câu hỏi SGK.) - Chuẩn bị bài 4: “ Lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống” + Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tuần : Ngày dạy: Tiết : BÀI 4 – LAO ĐỘNG, VIỆC LÀM-CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG *** I-MỤC TIÊU 1/ Kiến thức Hiểu và trình bày được đặc điểm nguồn LĐ, việc làm, việc sử dụng nguồn LĐ ở nước ta. Biết sơ lược về tình hình việc làm và chất lượng cuộc sống cùng với việc nâng cao chất lượng nó. 2/ Kĩ năng Biết vẽ, phân tích , nhận xét biểu đồ ( tròn ) 3/ Thái độ Ý thức được sự cần thiết phải học tập, lao động, làm việc hợp lý. II- THIẾT BỊ DẠY HỌC 1/ Lược đồ , biểu đồ/SGK phóng to, SGK, bài soạn 2/ Tranh ảnh minh hoạ về chất lượng cuộc sống. III- HOẠT ĐỘNG DẠY 1/ Kiểm tra: a/ Dựa vào bản đồ nêu đặc điểm về phân bố dân cư ở VN? b/ Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư? c/ Kiểm tra BT 3 2/ Bài mới Vào bài: ( HS đọclời dẩn/ SGK => GV phân tích, giới thiệu vào bài 4 ) Hoạt động của GV và HS GC Nội dung Hoạt động 1: Nhóm/cặp Nắm nguồn LĐ nước ta dồi dào,các đặc trưng Bước 1: Cho HS đọc thông tin mục I ? Dựa vào SGK cho biết LĐ nước ta có những mặt mạnh, hạn chế nào ? -HS tham khảo thông tin/ SGK+ thảo luận-> trình bày ND (ghi ) -GV liên hệ thực tế để dẩn chứng Bước 2: H/ dẩn HS Q/ sát H4.1 tìm ý trả lời ? NX cơ cấu LĐ giữa thành thị với nông thôn, giải thích, nguyên nhân? ( Cơ cấu LĐ nông thôn > thành thị: do ảnh hưởng SXNN c/môn chưa cao, đô thị hoa chậm, chưa hiện đạiso TG ) ? NX chất lượng LĐ, biện pháp để nâng cao? ( Chất lượng còn thấp: do còn 78.8% chưa qua đào tạo nghề ) ( Biện pháp: phân bố lại LĐ, đa dạng hoá các loại hình SX, hướng nghiệp, dạy nghề) -> GV kết luận qua H4.1=> c/m ND đã ghi ? Bản thân em ý thức gì về vấn đề này? Hoạt động 2: cả lớp Thấy việc sử dụng LĐ có chuyển dịch, thể hiện trình độ ngày càng nâng cao -HS Q/sát H4.2+ thông tin / mục 2 trả lời câu ? kết hợp bảngsố liệ 4.1 trang 17 / SGK ? NX về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu LĐ theo ngành ở nước ta ? -GV h / dẩn +BK /1989 ssố lượng LĐ tăng + Tỉ lệ% các nhóm ngành ( tăng ở CN, Xd-Dịch vụ; giảm ở Nông-Lâm-Ngư ) -HS kết luận lại ND qua thông tin vừa nhận ? Sự chuyển dịch cơ cấu LĐ đã nói lên vấn đề gì? ( Có sự chuyển dịch cơ cấu KT, thể hiện quá trình CNH-HĐH) Hoạt động3: cá nhân Hiểu: việc làm là vấ đề XH nhạy cảm, gay gắt => HS cần ý thức trách nhiệm -HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi 1 tr 17 =>Trình bày kết quả ( GV gợi ý ) -GV gợi ý+ hướng dẩn, minh hoạ thực tế + Quĩ thời gian LĐ ở nông thôn + Trình độ chuyên môn trong SX + tác phong trong LĐ -GV yêu cầu HS tìm hiểu tiếp ND trả lời : ? Giải quyết việc làm cần những biện pháp nào? (+ Phân bố lại dân cư ở các vùng =>Xây dựng VKT mới (+Đa dạng hoá các hoạt động KT ở nông thôn ( + phát triển CN, dịch vụ ở thành thị ) ( + Đào tạo, hướng nghiệp, dạy nghề ) => GV kết luận Hoạt động 4: Cá nhân Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống - GV h.dẩn HS đọc thông tin SGK, tìm ý c /m chất lượng cuộc sống dân ta đang được nâng cao -HS tìm ý trả lời ( GV gợi ý, liên hệ thực tế đời sống ở địa phương để kiểm chứng ) -HS Q/sát H4.3 -> nêu NX ( ND nói gì? Trang phục, nhà cửa, phương tiện => Cuộc sống đang cải thiện, chăm sóc sức khoẻ,y tế tốt) -GV phân tích số liệu / SGK để kiểm chứng ( sd số liệu so với Nhật để có hướng tự học hỏi để tiến bộ ) => GV chuẩn xác kiến thức I- Nguồn lao động, sử dụng lao động 1/ Nguồn lao động: -Nguồn LĐ nước ta dồi dào (41.3 triệu người 2002 ). T.bình tăng > 1 triệu lao động / năm - Đặc điểm: + Ưu: nhiều kinh nghiệm trong SX, tiếp thu KHKT nhanh, chất lượng LĐ đang được nâng cao dần => cơ sở để phát triển kinh tế + Hạn chế: về thể lực, trình độ chuyên môn => nên khó sử dụng LĐ + Phân bố không đều cả về số và chất lượng - Biện pháp: phân bố lại LĐ, đa dạng hoá các loại hình SX, hướng nghiệp, dạy nghề 2/ Sử dưng lao động: - Số LĐ hoạt động trong các ngành KT tăng ( số lượng ) - Cơ cấu LĐ có sự chuyển dịch theo ngành ( tăng tương đối ở CN-Xây dựng; dịch vụ; giảm tương đối ở Nông-Lâm-Ngư ) và theo thành phần kinh tế ( Nhà nước, tư nhân ) II-Vấn đề việc làm - Việc làm là vấn đề XH gay gắt ở nước ta,do nguồn LĐ dồi dào, nhưng kinh tế phát triển chưa cao nên gây sức ép lớn đến giải quyết việc làm. III- Chất lượng cuộc sống - Chất lượng cuộc sống của người dân đang được cải thiện và nâng cao dần. IV- ĐÁNH GIÁ: 1/ Tìm câu tục ngữ nói lên mối quan hệ giữa LĐ việc làm với chấtlượng cuộc sống? 2/ Những giải pháp nào để có LĐ chất lượng và việc làm ổn định? 3/ Thế mạnh của người LĐ VN hiện nay là: a/ Cần cù,nhưng kỉ luật LĐ còn thấp b/ Mang phong cách của SX nông nghiệp c Có kinh nghiệm trong SX, tiếp thu KHKT nhanh d/ Nhu cầu về việc làm căng thẳng. V- HOẠT ĐỘNG NÔI TIẾP - Học ôn kỉ bài 1-> 4 bài kết hợp SGK trả lời câu hỏi - Chuẩn bị bài 5: “ Thực hành: phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 & 1999” - Làm BT.3 SGK, ( số liệu%.) + Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: Tuần Ngày dạy: Tiết BÀI 5 – THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989 VÀ NĂM 1999 *** I- MỤC TIÊU BÀI HỌC 1- Kiến thức: - Biết cách so sánh, phân tích tháp dân số - Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta - Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo tuổi, giữa dân số vá

File đính kèm:

  • docCopy of BAI TONG 1-40.doc
Giáo án liên quan