Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Bài 23 : Vị trí , giới hạn , hình dạng lãnh thổ Việt Nam

Câu 1 : Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta ? Nêu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến việc hình thành môi trường tự nhiên của nước ta .

a ) Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta :

- Vị trí nội chí tuyến

- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á

- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển , giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo

- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật

 

doc4 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 832 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Bài 23 : Vị trí , giới hạn , hình dạng lãnh thổ Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA LÍ 8 CUỐI NĂM Bài 23 : VỊ TRÍ , GIỚI HẠN , HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM Câu 1 : Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên nước ta ? Nêu ảnh hưởng của vị trí địa lí đến việc hình thành môi trường tự nhiên của nước ta . a ) Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí nước ta : - Vị trí nội chí tuyến - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển , giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật b ) Ảnh hưởng của vị trí đến môi trường tự nhiên : - Làm cho nước ta vừa có đất liền , vừa có vùng biển rộng lớn - Nằm trong vùng nội chí tuyến , ở khu vực gió mùa nên tự nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm - Vừa gắn vào lục địa châu Á , vừa mở ra biển Đông nên tự nhiên nước ta mang tính biển sâu sắc , làm tăng cường tính chất gió mùa ẩm của tự nhiên nước ta . BÀI 24 : VÙNG BIỂN VIỆT NAM Câu2 : Nêu diện tích , giới hạn biển Đông ? Biển Đông có diện tích 3.477.000 km2 là biển lớn tương đối kín . Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á Vùng biển Việt Nam là bộ phận của biển Đông , có diện tích trên 1 triệu km2 , tiếp giáp với vùng biển của các nước : Trung Quốc , PhiLíppin , Malaixia , Xingapo , Brunây , CamPuChia Câu 3 : Khí hậu hải văn biển Đông có đặc điểm gì ? * Đặc điểm khí hậu : - Chế đô nhiệt : Trung bình 230C . Mùa hạ mát , mùa đông ấm hơn trong đất liền , biên độ nhiệt trong năm nhỏ - Chế độ gió : + Gió hướng Đông Bắc từ tháng 10 -> tháng 4 + Gió hướng Tây Nam từ tháng 5 -> tháng 9 + Gió trên biển mạnh hơn trên dất liền , trung bình 5- 6 m/s cực đai tới 50m/s Chế độ mưa : Lượng mưa trung bình từ 1100 – 1300mm => Khí hậu biển mang tính chất nhiệt đới gió mùa (Chú ý : Vùng biển Việt Nam mang tính chất nhiệt đới gió mùa , em hãy chứng minh điều đó thông qua các yếu tố khí hậu biển ? -> Làm như trên ) * Đặc điểm hải văn : - Hướng chảy của các dòng biển tương ứng với 2 mùa gió : + Dòng biển mùa đông : hướng Đông Bắc – Tây Nam + Dòng biển mùa hè : hướng Tây Nam – Đông Bắc Dòng biển cùng các vùng nước trồi , nước chìm vận động lên xuống kéo theo sự di chuyển của các luồng sinh vật biển Thuỷ triều khá phức tạp và độc đáo nhưng chủ yếu là chế độ nhật triều Độ mặn trung bình của nước biển : 30 – 330/00 Câu 4 : Chứng minh biển Việt Nam có tài nguyên phong phú ? : - Thềm lục địa và đáy biển ; có khoáng sản như dầu khí , kim loại , phi kim loại Lòng biển : Có nhiều hải sản như tôm , cá , rong biển Mặt biển : thuận lợi giao thông với các nước bằng tàu thuyền Bờ biển : nhiều bãi biển đẹp , nhiều vũng vịnh sâu rất thuận lợi cho du lịch và xây dựng hải cảng BÀI 25 : LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM Câu 5 : Trình bày lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta Lịch sử phát triển của tự nhiên nước ta chia làm 3 giai đoạn : 1 . Giai đoạn Tiền Cambri ( tạo lập nền móng sơ khai của lãnh thổ ) - Cách đây 570 triệu năm - Đại bộ phận nước ta còn là biển . - Trên lãnh thổ Việt Nam lúc này chỉ có 1 số mảng nền cổ nằm rải rác - Các loài sinh vật có rất ít và đơn giản . Bầu khí quyển có rất ít ô xi 2 . Giai đoạn Cổ kiến tạo ( phát triển , mở rộng và ổn định lãnh thổ ) - Cách đây ít nhất 65 triệu năm , kéo dài 500 triệu năm - Có nhiều cuộc vận động tạo núi lớn trên thế giới làm thay đổi hẳn hình thể nước ta so với trước . - Phần lớn lãnh thổ trở thành đất liền . - Giới sinh vật giai đoạn này đã phát triển mạnh mẽ . Đây là thời kì cực thịnh của bò sát khủng long và cây hạt trần - Giai đoạn này để lại những khối đá vôi hùng vĩ và những bể than đá lớn - Cuối Trung Sinh ngoại lực chiếm ưu thế - > địa hình bị san bằng 3 . Giai đoạn Tân kiến tạo ( nâng cao địa hình , hoàn thiện giới sinh vật và còn đang tiếp diễn ) - Cách đây 25 triệu năm - Là giai đoạn có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển lãnh thổ Việt Nam hiện nay - Vận động tạo núi Hi-ma-lay-a diễn ra rất mạnh mẽ , nay vẫn còn tiếp diễn : - Làm núi non sông ngòi trẻ lại - Hình thành các cao nguyên ba dan , các đồng bằng phù sa trẻ - Mở rộng biển Đông , tạo các bể dầu khí lớn , bô xít , than bùn - Giới sinh vật phát triển phong phú , hoàn thiện - Loài người xuát hiện BÀI 34 : CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN Ở NƯỚC TA Câu 6 : Vì sao sông ngòi Trung Bộ có lũ lên nhanh và đột ngột ? Nêu thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở Đồng Bằng sông Cửu long a ) Các sông ở Trung Bộ bắt nguồn từ sườn phía đông dãy núi Trường Sơn . Dãy núi này ăn lan ra sát biển , sườn dốc do đó sông ở Trung Bộ ngắn và dốc nên vào mùa mưa bão , lũ lên rất nhanh và đột ngột b ) Thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở ĐBSCl : * Thuận lợi : - Lũ bồi đắp phù sa , mở rộng diện tích đồng bằng - Thau chua rửa mặn đất đồng bằng - Đánh bắt thuỷ sản tự nhiên trên sông , trên đồng - Giao thông đường thuỷ tiện lợi , phát triển du lịch trên kênh rạch và rừng ngập mặn * Khó Khăn : + Gây ngập lụt diện rộng và kéo dài + Gây ô nhiễm môi trường , gây dịch bệnh + Gây thiệt hai người , gia súc , nhà cửa , mùa màng BÀI 36 : ĐẶC ĐIỂM ĐẤT VIỆT NAM Câu 7 : so sánh 3 nhóm đất chính ở nước ta về đặc tính , sự phân bố và giá trị sử dụng Nhóm đất Đặc tính Sự phân bố Giá trị sử dụng Feralit ( chiếm 65% diện tích đất tự nhiên ) - Chua , nghèo mùn , nhiều sét - Đất có màu đỏ vàng do có nhiều hợp chất sắt , nhôm - Dễ bị kết von thành đá ong - Vùng núi đá vôi phía Bắc - Đông Nam Bộ và Tây Nguyên - Rất thích hợp cho việc trồng các loại cây công nghiệp ( Cà phê , chè ) , cây ăn quả - Phát triển rừng , đồng cỏ phục vụ chăn nuôi Đất mùn núi cao ( Chiếm 11% diện tích đất tự nhiên ) - Xốp , giàu mùn , màu đen hoặc nâu - Địa hình núi cao : Tâu Bắc , Tây nguyên - Trồng rừng , chủ yếu rừng đầu nguồn Đất bồi tụ phù sa sông và biển ( chiếm 24% diện tích đất tự nhiên ) - Độ phì nhiêu cao , dễ canh tác và làm thuỷ lợi - Tơi xốp , ít chua , giàu mùn - Đồng bằng (đồng bằng sông Hồng , đồng bằng sông Cửu Long ) - Là đất nông nghiệp chính - Thích hợp với nhiều loại cây trồng ( lúa , hoa màu , cây ăn quả ) BÀI 39 : ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM Câu 8: Chứng minh rằng khí hậu nước ta là khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.Giải thích vì sao khí hậu nước ta lại có đặc điểm đó? -Chứng minh : *Tính chất nghiệt đới. +Bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được 1triệu kicalo trong năm +Số giờ nắng đạt 1400 đến 3000 giờ/năm +Nhiệt độ không khí trung bình năm của tất cả các địa phương đều trên 210 c *Tính chất gió mùa. -Khí hậu chia làm 2 mùa rõ rệt phù hợp với 2 mùa gió. +Mùa đông có mùa đông lạnh và khô với gió mùa đông bắc. +Mùa hạ có gió Tây Nam và gió tín phong Đông Nam nóng ẩm *Tính chất ẩm:. +Lượng mưa trung bình từ 1500-2000mm +Độ ẩm tương đổi của không khí trên 80% *Với những tính chất trên thì Việt Nam là nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm. - Giải thích : *Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm là do đất nước ta nằm ở vị trí nội chí tuyến nhận được lượng nhiệt cao, độ ẩm lớn và đón nhận gió mùa đều đặn. BÀI 43 : MIỀN NAM TRUNG BỘ VÀ NAM BỘ Câu 9 : Hãy nêu đặc trưng khí hậu của miền Nam trung Bộ và Nam Bộ Miền nam Trung Bộ và Nam Bộ là một miền nhiệt đới gió mùa , nóng quanh năm , có mùa khô sâu sắc . Cụ thể : +Nhiệt độ : nhiệt độ trung bình năm tăng cao từ Bắc vào Nam vượt 250C ở đồng bằng và trên 210C ở vùng núi . Biên độ nhiệt năm từ 3- 70C + Gió : Gió mùa đông Bắc ( lạnh ) giảm sút mạnh . Gió tín phong đông Bắc ( khô nóng ) và gió mùa Tây Nam ( nóng ẩm ) chiếm ưu thế + Mưa : Chế độ mưa của miền không đồng nhất . Cụ thể : - Khu vực duyên hải Nam Trung Bộ có mùa khô kéo dài , nhiều nơi bị han gay gắt,mùa mưa đến muộn và tập trung trong thời gian ngắn(tháng 10, 11 ) - Khu vực Nam Bộ và Tây nguyên : mùa mưa kéo dài 6 tháng ( từ tháng 5 - > tháng 10 )chiếm 80% lượng mưa cả năm . Mùa khô thường thiếu nước nghiêm trọng

File đính kèm:

  • docDE CUONG ON TAP.doc
Giáo án liên quan