Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 -Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

A – Mục tiêu bài học :

+ Kiến thức : Học sinh nắm được nước ta có nhiều dân tộc và các dân tộc cùng xây dựng, bảo vệ Tổ Quốc. Dân tộc Kinh đông người và có trình độ cao hơn các dân tộc khác.

+ Rèn kĩ năng : Xác định được trên bản đồ về phân bố cư trú của một số dân tộc chủ yếu.

+ Giáo dục tư tưởng: Đoàn kết dân tộc và chú ý ưu tiên phát triển trình độ, đời sống cho dân tộc thiểu số.

 * Trọng tâm : Phân bố các dân tộc

B - Đồ dùng ( Phương tiện, thiết bị dạy học ) :

+ GV: - át lát VN, SGK, Tập bản đồ 9, giáo án.- Lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam.

 - Tranh ảnh về trang phục, sinh hoạt của một số dân tộc đại diện mỗi miền Đất nước.

+ HS : át lát Việt Nam, SGK, Tập bản đồ 9, vở ghi

 

doc63 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 -Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01 / 9 / 2007 - Ngày dạy: 06 / 9 / 2007 Tiết : 1 Địa lí dân cư Bài 1 Cộng đồng các dân tộc Việt Nam A – Mục tiêu bài học : + Kiến thức : Học sinh nắm được nước ta có nhiều dân tộc và các dân tộc cùng xây dựng, bảo vệ Tổ Quốc. Dân tộc Kinh đông người và có trình độ cao hơn các dân tộc khác. + Rèn kĩ năng : Xác định được trên bản đồ về phân bố cư trú của một số dân tộc chủ yếu. + Giáo dục tư tưởng: Đoàn kết dân tộc và chú ý ưu tiên phát triển trình độ, đời sống cho dân tộc thiểu số. * Trọng tâm : Phân bố các dân tộc B - Đồ dùng ( Phương tiện, thiết bị dạy học ) : + GV: - át lát VN, SGK, Tập bản đồ 9, giáo án.- Lược đồ phân bố các dân tộc Việt Nam. - Tranh ảnh về trang phục, sinh hoạt của một số dân tộc đại diện mỗi miền Đất nước. + HS : át lát Việt Nam, SGK, Tập bản đồ 9, vở ghi C – Tiến trình dạy học ( Hoạt động trên lớp ): a ) ổn định lớp ( 30’’) : Sĩ số b ) Kiểm tra bài cũ: (4’) - Kiểm tra việc chuẩn bị: vở ghi, tập bản đồ, sách giáo khoa. - Động viên HS sử dụng và hướng dẫn HS chọn mua át lát Việt Nam, Bài tập địa 9 , bản đồ hành chính ( nhỏ ) và bản đồ tự nhiên Việt Nam ( treo tường ). c ) Khởi động ( Vào bài ): ( 30’’ ) Phần chữ trong khung nền hồng dưới đầu bài d ) Bài mới : Hoạt động của giáo viên ( GV ) và học sinh ( H S ) Nội dung chính ghi bảng và vở Hoạt động 1: ( 15’ ) + Hình thức : Cá nhân / tự ng cứu/ 5’ + Nội dung : - Quan sát 1 số tranh ảnh về trang phục, sinh hoạt của một số dân tộc đại diện cho mỗi miền Đất nước ta. - Quan sát H 1.1tr 4 và B 1.1tr 6 /sgk. + Nhận xét về : Số lượng dân tộc của nước ta. So sánh về văn hoá, trang phục, sản xuất, tập quán của các dân tộc. Tìm ra nét phát triển của dân tộc có trình độ tiên tiến nhất nước ta. + Cho HS nhận xét -> HS khác nhận xét + GV sửa lỗi cho HS rồi kết luận ( Theo cột bên phải ) + GV ? : Tại sao lại có sự khác biệt trên ?(vùng cao, sâu, đi lại, sản xuất khó khăn, ít thông tin ) + Muốn dân tộc thiểu số phát triển tốt hơn, ta cần có biện pháp như thế nào ? Hoạt động 2: ( 20’) + Hình thức : Nhóm / mỗi bàn + Nội dung : Đọc khổ 1 / mục 2 trong SGK.tr 5 Quan sát át lát/ dân cư. + Nhận xét về : Xác định nơi cư trú chủ yếu của dân tộc : Kinh, Tày, Mường, Êđê, Chăm, Khơ me Giải thích và nêu ý nghĩa của việc cư trú khác nhau đó ? + Cho 2 nhóm nêu nhận xét của nhóm mình ( 1 bạn trình bày miệng đồng thời cử 1 bạn chỉ trên bản đồ ) -> Nhóm khác nhận xét + Giáo viên sửa lỗi cho HS -> kết luận ( Theo cột bên phải ) / - Các dân tộc ở Việt Nam : + Nước Việt Nam có rất nhiều dân tộc ( 54 ) cùng sinh sống bên nhau, đoàn kết để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam. + Mỗi dân tộc có trình độ văn hoá, kinh nghiệm sản xuất, tập tục khác nhau. Trong đó : - Dân tộc Kinh đông nhất ( 86%), trình độ văn hoá, thâm canh lúa nước, SX công nghiệpcao hơn dân tộc khác - Các dân tộc thiểu số ít (14% dân), có kinh nghiệm trồng rừng... nhưng ở vùng cao, sâu còn lạc hậu. Nhờ có c.s.v.đ định canh, định cư, dạy chữ nên đời sống dân tộc ít người đã tốt hơn // - Phân bố các dân tộc : 1 - Dân tộc Việt ( Kinh ) : Phân bố rộng khắp cả nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng, trung du, duyên hải. 2 - Các dân tộc ít người ( thiểu số ) * Phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. + Trung du và núi phía Bắc có 30 dân tộc: - Núi thấp : người Tày, Nùng ( ở ĐB ); có người Thái, Mường (ở TB .. . - Sườn núi 700 – 1000 m có người Dao - Núi cao có người Mông. + Dãy Trường Sơn, Tây Nguyên có khoảng 20 dân tộc như : Ê-đê, Gia-Rai, Cơ-ho .. . +Cực Nam Trung Bộ, Nam Bộ có người Hoa, Chăm, Khơ Me xen kẽ với người Kinh. 3 - Căn cứ theo ngôn ngữ: còn chia 5 nhóm ( cụ thể đọc trên át lát Việt nam – trang Dân cư ) e ) Củng cố : ( 3’ ) + Em hãy nêu lại các nét chính về các dân tộc Việt Nam ? + Chỉ trên bản đồ khu vực cư trú chủ yếu của 1 số dân tộc có số lượng đông ở nước ta ? g ) Hướng dẫn về nhà : ( 2’ ) + Làm bài ở Tập bản đồ Địa lí 9 – Bài 1 * Thực hiện Qui ước: + ở nhà, bài nào cô giáo đã dạy thì HS phải: - Làm câu hỏi và bài tập ở SGK ( phần cô giáo cho )vào vở làm bài của mình - Học thuộc vở ghi và phần chữ màu đỏ cuối bài / SGK. - Làm hết tất cả các bài, ý đã học rồi trong Tập bản đồ địa lí 9 - Đọc bài tiếp theo ở SGK, quan sát hình, tập trả lời câu hỏi(phần chữ in nghiêng ) - Các việc trên hoàn thành trước khi đến lớp học tiết tiếp theo. + ở lớp HS phải đảm bảo : - Đủ: vở ghi, vở làm bài, tập bản đồ, SGK - Chuẩn bị đồ dùng hoặc bảng phụ khi GV dặn dò cần ở bài sau Ngày soạn: 01 / 9 / 2007 - Ngày dạy : 10 / 9 / 2007 Tiết : 2 - Bài 2 dân số và sự gia tăng dân số A – Mục tiêu bài học : + Kiến thức : Học sinh nắm được nước ta có dân số đông và biến động về cơ cấu dân số. + Rèn kĩ năng : Phân tích được bản đồ, bảng thống kê về dân số. + Giáo dục thái độ : Có ý thức tuyên truyền về KHHGĐ. * Trọng tâm : Sự gia tăng dân số B / Đồ dùng ( Phương tiện, thiết bị dạy học ) : + GV : - Biểu đồ cơ cấu dân số Việt Nam. - Tháp tuổi 2 mốc / LS Việt Nam - Tranh ảnh về ảnh hưởng tăng dân số quá nhanh. + HS : ( qui ước / T1 ) và At lat Việt Nam C / Tiến trình dạy học ( Hoạt động trên lớp ): a ) ổn định lớp : ( 30 ’’ ) Sĩ số b ) Kiểm tra bài cũ ( 4’ ): - Kiểm tra tiếp việc chuẩn bị: vở ghi, vở làm bài và chuẩn bị bài, tập bản đồ, SGK. - Kiểm tra khảo sát / toàn lớp ( đề chẵn, lẻ ở cuối bài / bảmg phụ ) c ) Khởi động ( Vào bài ): ( 30’’ ) Phần chữ màu xanh dưới đầu bài d ) Bài mới : Hoạt động của giáo viên ( GV ) và học sinh ( H S ) Nội dung chính ghi bảng và vở Hoạt động 1: ( 15’ ) + Hình thức : Cá nhân / tự ngcứu 1’ + Nội dung : - Đọc khổ 1/ SGK, quan sát H 2.1và át lát + Và qua kiến thức cũ, nhận xét về : - Số lượng dân của nước ta gần đây? - So sánh về S, số dân Việt nam với thế giới ? + Cho HS nêu nhận xét -> HS khác nhận xét bạn. + GV chỉnh sửa cho HS -> kết luận ( Theo cột bên phải ) Hoạt động 2: (10’) + Hình thức : Nhóm / bàn/ 3’ - Quan sát H 2.1, B 2.1 ( Tr 8 ) + Nhận xét về : - Số lượng dân, tỉ lệ gia tăng tự nhiên và hậu quả của nó ở Việt Nam ? - So sánh tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở các vùng ? + Cho 2 nhóm nêu nhận xét -> Các nhóm khác nhận xét. + GV chỉnh sửa cho HS (nếu có) -> kết luận ( Theo cột bên phải ) +Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở các vùng lại khác nhau ? ( Do dân trí, mức sống khác nhau ) Hoạt động 3: ( 10’) + Hình thức: Nhóm / mỗi bàn / 3’ + Nội dung: Quan sát bảng 2.1 ( Tr 9 ) + Nhận xét về : Cơ cấu giới, nhóm tuổi trong 3 mốc thời gian/ bảng 2.1. Kết luận loại cơ cấu dân số của Việt Nam? + Cho 2 nhóm nêu nhận xét -> Các nhóm khác nhận xét bạn. + GV chỉnh sửa cho HS (nếu có) -> kết luận ( Theo cột bên phải ) ? Suy ra nhận xét gì ? + GV ? : Tại sao nước ta lại có cơ cấu trẻ ? ( có nhiều người ở độ tuổi sinh đẻ, nhiều người chưa có ý thức KHHGĐ) + GV? Cơ cấu trẻ có ảnh hưởng gì đến kinh tế? Tại sao ? + Theo em, mình cần làm gì để góp phần chuyển dịch cơ cấu dân số VN ? / - Số dân : - Năm 2002 có 79,7 triệu người 2003 có 80,9 triệu người => Là nước có số dân đông, tăng nhanh ( đứng thứ 03 / ĐNA, thứ 14 /220 nước ) //- Gia tăng dân số :+ Dân số ngày càng tăng, tỉ lệ gia tăng nhanh và tốc độ mỗi thời kì khác nhau: - 1958 -> 1979: tỉ lệ gia tăng rất cao (>2,5%) dẫn đến “ Bùng nổ dân số ” - Cuối T.kỉ 20 tỉ lệ gia tăng giảm ( 1999 còn 1,43 % ) nhưng số dân vẫn tăng nhanh mỗi năm thêm 1 triệu người + Hậu quả tăng dân nhanh -> mức sống thấp, thiếu việc làm, ô nhiễm, tệ nạn tăng + Tỉ lệ gia tăng mỗi vùng có sự khác nhau: -Nông thôn tăng cao hơn thành thị -Vùng núi Tây bắc Bắc bộ cao nhất (2,19 %) -Đồng bằng sông Hồng thấp nhất ( 1,1 %) /// - Cơ cấu dân số : + Về giới : Nữ > nam Đang có xu hướng dần cân bằng 2 giới + Về nhóm tuổi: ( năm 1999 ) - Dưới tuổi lao động (0->14) chiếm nhiều ( 33,5 %) nhưng đã giảm. - Tuổi lao động chiếm nhiều nhất ( 58,4%) - Trên tuổi lao động (> 55 nữ, 60 tuổi) rất ít ( 8,1 %) nhưng đã tăng => Nước ta có cơ cấu dân số trẻ nhưng cũng đang dần có xu hướng già hơn + Nước ta có nhiều lao động nhưng bị thiếu việc, mức sống thấp) => Cần tham gia vận động người thân đủ tuổi mới kết hôn, đẻ ít, đẻ thưa e ) Củng cố : ( 3’ ) Em hãy nêu các nét chính về dân số, cơ cấu dân số Việt Nam ? g ) Hướng dẫn về nhà: ( 2’) + Làm đúng qui ước từ tiết 1, thêm nội dung cụ thể sau: - Câu hỏi cuối bài: 2, bài tập 3/ SGK tr10( S-T = GT, vẽ đg S rồi vẽ đg T, khoảng cách giữa S-T là GT ) - Tập bản đồ Địa lí 9 – Bài: 2 - Chuẩn bị giờ sau - Bài 3 Ngày soạn: 02 / 9 / 2007 - Ngày dạy : 13 / 9 / 2007 Tiết : 3 - Bài 3 Phân bố dân cư và các loại hình quần cư A - Mục tiêu bài học : + Kiến thức : Học sinh nắm được nước ta có mật độ dân số cao và phân bố không đều và đặc điểm 2 loại quần cư chính. + Rèn kĩ năng : Quan sát, phân tích lược đồ về phân bố dân. + Giáo dục thái độ tốt về chính sách điều chỉnh dân cư của Nhà nước. * Trọng tâm : Mật độ dân số và phân bố dân cư B - Đồ dùng ( Phương tiện, thiết bị dạy học ) : + GV : - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam ( H3.1). - Tranh ảnh về 2 loại quần cư chính ở Việt Nam. + HS : át lát Việt Nam C - Tiến trình dạy học ( Hoạt động trên lớp ): a ) ổn định lớp : ( 30’’ ) Sĩ số HS b ) Kiểm tra bài cũ: ( 10’ ) - Trả, chữa bài khảo sát ( chú ý sửa lỗi nhiều HS mắc nhất là kĩ năng vẽ và nhận xét BĐ) - - - Kiểm tra làm ở Tập bản đồ bài 2, ở SGK bài 3 tr 10. c ) Khởi động ( Vào bài ): ( 30’’ ) Phần chữ màu xanh dưới đầu bài d ) Bài mới : Hoạt động của giáo viên ( GV ) và học sinh ( H S ) Nội dung chính ghi bảng và vở Hoạt động 1: ( 12’ ) + Hình thức : Cá nhân/ tự ngcứu 2’ + Nội dung : - Qua thực tế và khổ 1/SGK tr 10. - Quan sát H 3.1 (tr 11) và át lát (tr 11) + Nhận xét về : - Mật độ dân số chung của nước ta. - So sánh phân bố dân cư trên các khu vực địa hình khác nhau như thế nào ? ( Nơi nào mật độ cao ? thấp ? ) - Tại sao nước ta lại có đặc điểm phân bố dân như thế? ( ĐB có ĐK sống, SX tốt ) + Cho HS nêu nhận xét và chỉ trên bản đồ nơi đã đề cập đến -> Các HS khác nhận xét bạn, chỉ lại bản đồ. + GV chỉnh sửa cho HS -> kết luận ( Theo cột bên phải ) + Cần có biện pháp gì để phân bố dân cư hợp lí hơn? Hoạt động 2: ( 20’) + Hình thức : Cá nhân / tự ngcứu 2 ’ + Nội dung : - Đọc mục II/ SGK tr 12. - Qua thực tế . + Nhận xét về : - Hoạt động kinh tế, nghề kiếm sống, cách làm nhà, mật độ, qui mô của mỗi loại hình cư trú/ nước ta? + Cho HS nêu nhận xét -> Các HS khác nhận xét . + Giáo viên chỉnh sửa lỗi HS -> kết luận ( Theo cột bên phải ) + Nay nông thôn đang biến đổi như thế nào ? ( có nhà kiên cố, vệ sinh tốt hơn, đường bê tông, điện, nước sạch ) + Quần cư thành thị khác nông thôn như thế nào ? + Em hãy cho ví dụ / TP có chức năng khác nhau ? Tại sao em xác định vậy ? + Thành phố Bắc Giang là loại đô thị gì ? Qui mô ? Từ bao giờ ? ( Loại 3, từ 7 / 2005 ) + Tỉnh Bắc Giang chủ yếu thuộc loại quần cư nào ? ( Nông thôn ) Hoạt động 3: ( 2’) + Kiến thức lớp 7 cho biết :Thế nào là đô thị hoá? (dân tăng, cơ sở hạ tầng phát triển ) + Qua thực tế em thấy tỉ lệ dân thành thị, mức độ đô thị hoá của nước ta như thế nào? / - Mật độ dân số và phân bố dân cư : a- Mật độ dân số: + Năm 2003 là 246 người/km2(cao gấp 5 lần TB/thế giới) + Ngày càng tăng b- Phân bố dân cư: + Phân bố không đều do địa hình: - Đồng bằng, ven biển dân tập trung đông ( ĐB sông Hồng 1.192 người/km2) - Vùng núi dân cư thưa thớt(< 100 ng/km2) + Không đều do sản xuất: - Phần lớn dân sống ở nông thôn ( 74 %) - Dân thành thị còn ít ( 26 %) => Cần điều chỉnh phân bố dân cư ( đưa lao động lên miền núi , phát triển văn hoá // - Các loại hình quần cư: 1- Quần cư nông thôn: + Hoạt động kinh tế chủ yếu là ngành nông, lâm, ngư nghiệp + Sống tập trung thành làng, bản, nhà thấp nhỏ xen kẽ phụ thuộc theo vườn, rẫy .. .và có chức năng khác nhau: Lúa + gà; Lúa + cá; Rừng + gia súc .. . + Mật độ thấp, qui mô nhỏ + Là loại hình quần cư chủ yếu ở Việt Nam + Hiện nay đang được đô thị hoá 2 - Quần cư thành thị: + Hoạt động kinh tế chủ yếu là ngành công nghiệp, thương mại .. . + Sống tập trung hơn thành phố, phường, nhà cao tầng sát nhau. + Mật độ cao, qui mô lớn + Các thành phố có chức năng khác nhau: - Hà Nội: TT chính trị, văn hoá, thương mại .. . - Hải phòng: T.tâm cảng, công nghiệp /// - Đô thị hoá : + Số và tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng nhưng còn ít ( năm 2003có 25,8%) + Qui mô mức nhỏ và vừa, trình độ còn thấp ( kinh tế chưa cao, kĩ thuật thấp, hạ tầng kém, ô nhiễm ) e ) Củng cố : ( 3’ ) + Em hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư Việt Nam ? g ) Hướng dẫn về nhà:( 2’) Làm đúng qui ước từ tiết 1 và thêm nội dung cụ thể sau: + Bài tập số 3 / SGK tr 14 + Tập bản đồ Địa lí 9 – Bài: 3 + Chuẩn bị giờ sau - Bài 4 Ngày soạn: 03 /9 / 2007 - Ngày dạy : 17/ 9 / 2007 Tiết : 4 - Bài 4 Lao Động và việc làm, chất lượng cuộc sống A – Mục tiêu bài học : + Kiến thức:HS nắm được nguồn lao động, sử dụng lao động ở nước ta và chuyển dịch tốt. + Rèn kĩ năng phân tích biểu đồ, bảng thống kê về cơ cấu lao động, ảnh về chất lượng CS. + Giáo dục thái độ : Thấy chất lượng cuộc sống nâng lên nhờ có Đảng lãnh đạo . * Trọng tâm : Nguồn lao động, sử dụng lao động B / Đồ dùng ( Phương tiện, thiết bị dạy học ) : + GV : - Biểu đồ cơ cấu lao động Việt Nam và 1 số quốc gia khác. - Tranh ảnh về thừa LĐ ở VN. + HS : ( qui ước / T1 ) C / Tiến trình dạy học ( Hoạt động trên lớp ): a ) ổn định lớp : ( 30 ’’ ) Sĩ số b ) Kiểm tra bài cũ ( 4’ ): - Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta và XĐ chỉ trên bản đồ - Kiểm tra làm BT câu 3 - bài 3 / SGK tr và Tập bản đồ bài 1, 2, 3 c ) Khởi động ( Vào bài ): ( 30’’ ) Phần chữ màu xanh dưới đầu bài d ) Bài mới : Hoạt động của giáo viên ( GV ) và học sinh ( H S ) Nội dung chính ghi bảng và vở Hoạt động 1: ( 20’ ) + Hình thức : Cá nhân / tự ngcứu ’ + Nội dung : - Quan sát H 4.1/ tr 15; H 4.2 tr 16; B 4.1 / tr 17 và qua bài 3 đã học + Nhận xét về : - Tỉ lệ LĐ các ngành, khu vực / nước ta và so sánh về sự chuyển dịch LĐ ? - Chất lưọng LĐ của ta và thế giới ? +HS nhận xét -> HS khác nhận xét bạn. +GVchỉnh sửa cho HS -> kết luận ( Theo cột bên phải ) ? Suy ra nhận xét gì ? + Em cần làm gì để góp phần nâng chất lượng LĐ ? ( HT, RL tốt về CM, KN, Đ 2 ..) + Thế nào là cơ cấu có chuyển dịch hướng tích cực ? + Mục đích tăng LĐ ngoài quốc doanh? ( Huy động hết nguồn vốn trong dân ) Hoạt động 2: ( 10’) + Hình thức : Nhóm / bàn/ 1 ’ - Quan sát tranh sức ép viẹc làm / VN + Nhận xét về : - Việc làm ở Việt Nam ? - So sánh với các nước tiên tiến thấy điều gì ? +Nhóm nhận xét -> Nhóm khác nhận xét bạn +GV chỉnh sửa cho HS -> kết luận ( Theo cột bên phải ) + Cần làm gì để giải quyết việc làm cho dân, tăng thu nhập ? Hoạt động 3 : ( 5 ’ ) + Hình thức : Cá nhân + Nội dung :- Quan sát H 4.3 tr 17 - Qua thực tế, thông tin đại chúng, em thấy chất lượng cuộc sống của dân ta so với thế giới ? - Giải thích tại sao ? +HS nhận xét -> HS khác nhận xét bạn. +GVchỉnh sửa cho HS -> kết luận + ? Cần làm gì để khắc phục vấn đề trên? ( Tăng đầu tư hạ tầng cơ sở, giáo dục, vốn cho NT, vùng núi ) + Cho xem tranh, nghe dẫn chứng còn thấp / t. g ) / - Nguồn lao động và sử dụng lao động : a) Nguồn lao động : + Dồi dào và tăng nhanh, mỗi năm thêm hơn 1 triệu. + Phần lớn lao động ở nông thôn, có kinh nghiệm sx nông nghiệp, t.thủ công (75,8 % ), rất ít l. đg ở ngành công nghiệp ( 24, 2 % ) + Chất lượng lao động chưa cao: Mới có 21, 2 % l đ qua đào tạo Còn 78, 8 % l đ không qua đào tạo. Thể lực thấp, tác phong chậm ->Hiệu quả thấp, thu nhập ít. b) Sử dụng lao động : + Số l. đg có việc làm ngày càng tăng. + Cơ cấu l. đg được sử dụng của các ngành # và có chuyển dịch tích cực: -Nông nghiệp đã giảm nhưng vẫn cònnhiều (59, 6 % ) - Công nghiệp đã tăng nhưng chỉ có 16, 4 % - Dich vụ đã tăng nhưng vẫn ít mới có 24 % + L. đ ở khu vực nhà nước giảm, ngoài quốc doanh tăng do có cơ cấu nhiều thành phần //- Vấn đề việc làm : +Nguồn l. đg tăng nhanh nên sức ép việc làm lớn. + Nông thôn làm theo vụ nên chỉ dùng hết 77,7 % thời gian của dân + Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị cao ( 6 %) => Cần tăng vụ, tạo nghề phụ, chế biến nông phẩm, tạo nhiều mặt hàng hơn.. ở trong nước và xuất khẩu l. đg /// - Chất lượng cuộc sống : + Đã được nâng cao như năm 2005: - Thu nhập b.q đầu người tăng( 1990 < 300; 2005 = 800 usđ ) - Tỉ lệ người lớn biết chữ tăng(1999= 90, 3%) - Tuổi thọ tăng ( nữ= 74, nam= 67, 4 tuổi ) - Đẩy lùi dịch bệnh + Tuy nhiên còn thấp / t. giới, chênh lệch quá xa giữa nông thôn và thành thị, giữa đ.bằng và miền núi.. e ) Củng cố : ( 3’ ) + Em hãy chứng minh sự có sự chuyển dịch cơ cấu sử dụng LĐ chiêù hướng tốt của V N ? g ) Hướng dẫn về nhà: ( 2’) Làm đúng qui ước từ tiết 1 và thêm nội dung cụ thể sau: + Tập bản đồ Địa lí 9 – Bài : 4 ( b 3 chú ý về cuộc đổi mới KT theo ĐH Đảng VI -> X ) + Chuẩn bị giờ sau TH- Bài : 5 ( Đọc, quan sát, tập trả lời theo nội dung SGK và theo mẫu bảng phụ / tập bản đồ bài 5 để làm vào vở soạn địa lí. Mang máy tính tay Ngày soạn: 05 /9 / 2007 - Ngày dạy : 20/9 / 2007 Tiết : 5 - Bài 5 Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999 A – Mục tiêu bài học : + Kiến thức : Thông qua quan sát, phân tích HS sinh nắm được cơ cấu dân số nước ta trẻ, đang có chuyển dịch tốt. + Rèn kĩ năng : Phân tích biểu đồtháp tuổi và giải thích đặc điẻm xã hội . + Giáo dục thái độ đúng về giới tính, ảnh hưởng cơ cấu dân số đến kinh tế . * Trọng tâm :Phân tích, so sánh tháp tuổi VN B / Đồ dùng ( Phương tiện, thiết bị dạy học ) : + GV : - Tháp dân số Việt Nam, thế giới. - Tranh ảnh về dân số Việt Nam + HS : ( qui ước / T1 ) và máy tính tay ( nếu tính nhẩm toán kém ) C / Tiến trình dạy học ( Hoạt động trên lớp ): a ) ổn định lớp : ( 30 ’’ ) Sĩ số b ) Kiểm tra bài cũ ( 4’ ): - Nước ta có sự thay đổi cơ cấu LĐ như thế nào ? ( kiến thức ở phần / bài 4 ) - KT làm / Tập bản đồ bài 4 và chuẩn bị bài5 ( việc quan sát, tập trả lời theo nội dung SGK và mẫu bảng phụ / tập bản đồ vào vở soạn địa lí ) - Nêu cơ cấu về dân số nước ta ( kiến thức ở phần /// bài 2 ) c ) Khởi động ( Vào bài ): ( 30’’ ) Phần chữ màu xanh dưới đầu bài d ) Bài mới : Hoạt động của giáo viên ( GV ) và học sinh ( H S ) Nội dung chính ghi bảng và vở Hoạt động 1: ( 3’) + Giới thiệu dạng thực hành: -? Lớp 7 và T2 em đã biết gì về tháp dân số ( tháp tuổi ) ? - Nội dung chính phải làm trong giờ này Hoạt động 2: ( 15 ‘) 2.1 GV hướng dân cách làm bài: ( 3’) + B1 : Quan sát, so sánh 2 tháp dân số +B2: Tính tỉ lệ 3 độ tuổi ( / 3 màu # ) = cộng tỉ lệ nữ và nam / mỗi tháp, tỉ lệ dân phụ thuộc ? +B3: Phân tích số liệu rút ra kết luận theo yêu cầu cụ thể ( ở cả câu 2 và 3 ): - Sự thay đổi của cơ cấu dân số ? Giải thích ? - Cơ cấu có thuận lợi, khó khăn gì đến phát triển kinh tế ? Biện pháp khắc phục +B4: ghi vào bảng phụ theo mẫu TBĐ 2.2 Phân công nhóm làm ( vì đã nhắc suy nghĩ trước ở nhà nên chỉ cho tg thống nhất / nhóm 12’ 1/3 phía trên làm về hình dạng 1/3 giữa làm về độ tuổi 1/3 cuối làm về dân số phụ thuộc Hoạt động 3: ( 16’) + Cho đại diện nhóm HS báo cáo kết quả T.H + Các nhóm khác bổ xung => GV chỉnh, sửa rồi kết luận chuẩn kiến thức ( Theo cột bên phải ) + Giải thích tỉ lệ phụ thuộc ( nếu HS chưa nhớ KT lớp 7 ( Dưới tuổi LĐ + Trên tuổi LĐ / Tổng số LĐ x % ) + Cho HS quan sát đối chứng loại cơ cấu / tháp dân số trưởng thành và già + Cho HS quan sát tranh về khó khăn do dân quá đông / - Lý thuyết : +Tháp dân số ( tháptuổi ) thể hiện kết cấu dân số về cả nhóm tuổi, giới, tỉ lệ phụ thuộc + Đây là 1 dạng biểu đồ thanh ngang (số % nằm ở trục hoành ), nữ ở vế phải //- Thực hành : Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999 ///- Báo cáo thực hành : 1-So sánh 2 tháp: Nội dung Năm1989 Năm 1999 Hìnhdạng của tháp đáy rất rộng, đỉnh nhọn, thân hẹp đáy rộng, đỉnh bớt nhọn, thân đỡ hẹp Cơcấu ds/t Cơ cấu trẻ Cơ cấu trẻ 0 -> 14tuổi nhiều 39 % Nhiều, đã hơi giảm = 33, 5 % 15 -> 59 nhiều nhất = 53, 8 % nhiều và càng tăng = 58, 4 % > 60 tuổi Còn ít = 7, 2 % ít, có tăng nhẹ = 8, 1 % tỉlệ dân số phụ thuộc Có quá nhiều 86 % Nhiều nhg đã giảm, còn 71 % 2 Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta: +Nước ta là nước có cơ cấu dân số trẻ nhưng đã và đang có : “xu hướng tích cực già đi ” + Vì dân thực hiện tốt k.h.g.d, đẻ ít, thưa, y tế và mức sống cao hơn nên thọ lâu hơn.. 3- Cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta có ảnh hưởng đến phát triển ktế là : + Thuận lợi: có nhiều l.đg và l.đg dự trữ + Khó khăn: Thiếu việc làm, mức sống thấp, ô nhiễm cao, tệ nạn lắm.. + Biện pháp: giảm tỉ lệ sinh, tạo nghề phụ, nâng cao giáo dục.. e ) Rút kinh nghiêm: ( 5’ ) + Chấm 1 số bài TH và công bố điểm + Nhận xét ý thức chuẩn bị và làm TH trên lớp g ) Hướng dẫn về nhà: ( 2’) Làm đúng qui ước từ tiết 1 và thêm nội dung cụ thể sau: + Làm vào Tập bản đồ Địa lí 9 – Bài 5 : ( Chú ý nghĩ kĩ -> nháp trước => viết thật vào quyển TBĐ cho đủ phần .. .. đã có ) + Chuẩn bị giờ sau - Bài : 6 ( tìm hiểu, so sánh KT VN với thế giới ) Ngày soạn: 19 /9 / 2007 - Ngày dạy : 24 /9 / 2007 Tiết : 6 - Bài 6 sự phát triển nền kinh tế việt nam A – Mục tiêu bài học : + Kiến thức: HS nắm được đặc điểm nền kinh tế nước ta trước và sau công cuộc đổi mới. + Rèn kĩ năng: Phân tích BĐ, bảng thống kê cơ cấu kinh tế, phân biệt tỉ lệ LĐ với tỉ trọng. + Giáo dục thái độ: nhờ đường lối sáng suốt của Đảng * Trọng tâm :Nền KT nước ta trong thời kì đổi mới B / Đồ dùng ( Phương tiện, thiết bị dạy học ) : + GV : - Bản đồ TN Việt Nam. - Vẽ tay so sánh phân biệt tỉ lệ LĐ với tỉ trọng Việt Nam + HS : ( qui ước / T1 ) và At lat Việt Nam C / Tiến trình dạy học ( Hoạt động trên lớp ): a ) ổn định lớp : ( 30 ’’ ) Sĩ số b ) Kiểm tra bài cũ ( 4’ ): - Kiểm tra làm Tập bản đồ bài 5 c ) Khởi động ( Vào bài ): ( 30’’ ) Phần chữ màu xanh dưới đầu bài d ) Bài mới : Hoạt động của giáo viên ( GV ) và học sinh ( H S ) Nội dung chính ghi bảng và vở Hoạt động 1: ( 15’ ) + Hình thức : Cá nhân / tự ngcứu 1’ + Nội dung : - Đọc mục 1 / SGK tr 19 + Nhận xét về : - Nêu các mốc lịch sử lớn của nước ta ? - Các mốc đó có đặc điểm KT chính như thế nào ? +HS nhận xét -> HS khác nhận xét bạn. +GVchỉnh sửa cho HS -> kết luận ( Theo cột bên phải ) Hoạt động 2: ( 20’) + Hình thức : Nhóm / bàn/ tự ngcưú 3 ’ - N 1 quan sát H 6.1/ SGK tr 20 - N 2 quan sát H 6.2/ SGK tr 21 - N 3 quan sát B 6.1/ SGK tr 23 + Nhận xét về : - N1 CD CC về ngành ở V N ? - N2 CD CC về vùng KT ở V N? - N3 CD CC về thành phần KT ở V N? + so tỉ trọng GDP / phần vừa quan sát với tỉ lệ LĐ ở các phần tương ứng / cả nước ( bài học trước 5 ) ? +Nhóm nhận xét -> Nhóm khác nhận xét +GV chỉnh sửa cho HS, chú ý so với tỉ lệ LĐ ở bài trước ? -> kết luận ? ( Theo cột bên phải )+ HS lên chỉ giới hạn các vùng KT, vùng chuyên canh, vùng kinh tế trọng điểm mới trên bản đồ ! + So với tỉ lệ LĐ -> KL gì ? ( ít LĐ nhưng số GDP lại thu được nhiều, chứng tỏ năng suất, hiệu quả cao ) Hoạt động 3: ( 10’) + Hình thức: cá nhân tự ngcứu 1’ + Nội dung: đọc ý 2- SGK tr 22 + Nhận xét về : Thành tựu , thách thức của KT nước ta hiện nay ? + Em cần làm gì để góp phần vượt qua thách thức của VN ? ( học giỏi, rèn đạo dức tốt -> người LĐ tốt, có CM ) / - Nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới : +Chia các giai đoạn khác nhau: -Thơì Pháp thuộc lạc hậu -Sau 8/1945 kháng chiến kéo dài nên nghèo nàn -1975 thống nhất -> 1978 bị khủng hoảng, lạm phát cao //- Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới : +Triển khai “công cuộc đổi mới ”từ 1986 ( Đ.H Đảng khoá 6) + Đưa nước ta ra khỏi khủng hoảng, có chuyển dịch tốt Sự chuyển dịch cơ cấu ktế / 3 mặt sau: a- Chuyển dich cơ cấu ngành có tỉ trọng# : - Nông, lâm, ngư nghiệp giảm nhiều ( chỉ còn 22 % / L.dg đã có tới 59, 6 % ) - Công nghiệp tăng nhanh(đạt39%/16,4%lđg) - Dịch vụ tăng nhẹ ( đạt 39 %/ 24% l.đg ) b- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ + Hình thành 7 vùng chuyên canh nông nghiệp, 3 vùng ktế trọng điểm (B.T.N), tạo khu công nghiệp mới c- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: * Trước 1986 chỉ có 2 thành phần:Nhà nước, tập thể. *Từ D.H Dảng khoá 10 ( 2006 ) có nhiều T.P.K.T : + Nhà nước đạt 38,4 % gdp(lao động=9,6 % ) + Ngoài N.N đạt 61, 6 % gdp (l.dg=90,4 %, gồm nhiều thành phần : Tư bản Nhà nước Tập thể Tư nhân (gồm cáthể, tiểu chủ tbtn) Có vốn đầu tư nước ngoài 2- Những thành tựu và thách thức: + Thành tựu: - Đã gia nhập được VVTO - Từ 1996 chuyển dịch cơ cấu hướng C.N.H ( thủ công-> tiên tiến, năng suất cao ) - Có ngành trọng điểm : dầu, điện, chế biến, hàng tiêu dùng . . . + Thách thức: - Còn nhiều xã nghèo, mức sống thấp . . . - Môi trường ô nhiễm, tài nguyên cạn . . . e ) Củng cố : ( 3’ ) - Em hãy CM sự chuyển dịch cơ cấu KT của Việt Nam ? - Lấy ví dụ thể hiện các thành phần KT của nước ta ? g ) Hướng dẫn về nhà: ( 2’) Làm đúng qui ước từ tiết 1 và thêm nội dung cụ thể sau: + Làm câu 2 - Bài 6 / SGK tr 23 ( ) và

File đính kèm:

  • docagE Giao an Dia li 9 Tron bo Ki 1.doc
Giáo án liên quan