Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 13)

1. MỤC TIÊU:

a Kiến thức; - Biết được nứơc ta có 54 dân tộc .dân tộc kinh có sô`dân đông nhất ,các dân tộc của nước ta luôn đòan kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc

 -Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta

b. Kĩ năng ; -Xác định trên bản đồ vùng phân bố một số dân tộc

c. Thái độ : Có tinh thần tôn trọng ,đòan kết các dân tộc

2. CHUẨN BỊ:

a. GV ; Gíao án, SGK , bản đồ dân cư w

 

doc122 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 13), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ VIỆT NAM ( TT ) ĐỊA LÍ DÂN CƯ ND: Tiết 1. ĐỊA LÍ VIỆT NAM BÀI 1; CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM 1. MỤC TIÊU: a Kiến thức; - Biết được nứơc ta có 54 dân tộc .dân tộc kinh có sô`dân đông nhất ,các dân tộc của nước ta luôn đòan kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc -Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta b. Kĩ năng ; -Xác định trên bản đồ vùng phân bố một số dân tộc c. Thái độ : Có tinh thần tôn trọng ,đòan kết các dân tộc 2. CHUẨN BỊ: a. GV ; Gíao án, SGK , bản đồ dân cư w b .HS ; SGK , chuẩn bị bài. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : * Trực quan. * Hoạt động nhóm 4. TIẾN TRÌNH ; 4.1 .Ổn định lơp: (1’). KDSS 4.2 Kiểm tra bài cũ: (Không ) 4.3 Bài mới ; (37’) Họat động của thầy và trò Nội dung Gíơi thiệu bài mới Hoạt động 1. GV cho học sinh đọc SGK. ** Hoạt động nhóm. GV cho họat động nhóm 2 nhóm cùng trả lời chung một câu hỏi sau đó đối chiếu giữa hai nhóm rút ra nhận xét. * Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Hãy trình bày một số nét khái quát về dân tộc kinh và một số dân tộc ít người ? TL : Có 54 dân tộc Người kinh sống tập trung ở đồng bằng chuyên nghề trồng lúa nước CN,TTCN có trình dộ phát trển cao nhất Một số dân tộc ít người như người Mường,Thái, Dao .. Họ sống tập trung ở miền núi,bằng nghề trồng lúa nương, rẫy, và nghề thủ công truyèn thống -GV:Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục quần cư, tập quán, nền VHVN thêm phong phú giầu bản sắc. -GV cho HS quan sát biểu đồ H1.1 ( cơ cấu dt nước ta 1999) + Dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu? TL: Dân tộc việt 86,2% Các dân tộc khác 13,8% + Hãy kể tên 1 số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người ? TL: Thổ cẩm,khăn phiêu,gốm -GV giáo dục lòng yêu nước ,ptích ,cminh về sự bình đẳng,đòan kết giữa các dân tộc ít ngừơi ,XDTQuốc Chuyển y’ Hoạt động 2 ** Trực quan. * GV treo tranh các dân tộc cho học sinh quan sát. Phân tích tranh -GV cho HS quan sát bản đồ dân cư VN + Dựa vào bản đồ + vốn hiểu bíêt cho biết dân tộc kinh phân bố chủ yếu ở đâu ? TL: -GV xác định bản đô’ nơi cư trú +Các dân tộc ít người phân bố ở đâu ? TL: - GV : . Dân tộc ít người chiếm 13,8% dsố cư trú chủ yếu ở vùng thượng nguồn các dòng sông,tiềm năng lớn về TNTN có vị trí quạn trọng về ANQP. . Trung du MNBBộ nơi cư trú của 30 dtộc ở tả ngạn s.Hồng (Tày,Nùng ).Hữu ngạn s.Hồng – s.Cả ( Thái ,Mường ) .Từ 700_-1000mâ (Dao). Núi cao ( Mông) . Trường Sơn -Tây Nguyên có 20 dân tộc ít người; Ê đê,Gia rai,(Kom Tum)và Gia Lai. Người Cơ Ho ở Lâm Đồng. . Cực NTBộ có các dân tộc Chăm,Khơ me xen kẽ với người việt.N. Hoa ở TPHCM + Hiện nay tình hình dân tộc được phân bố như thế nào? Bản sắc văn hóa NTN ? TL : Thay đổi nhiều + Liên hệ thực tế? 1. Các dân tộc ỏ việt nam - Nước ta có 54 dân tộc 2. Phân bố các dân tộc a. Dân tộc việt (kinh ) - Người việt đông nhất sống ở đồng bằng, trung du,ven biển b. Các dân tộc ít người: - Miền núi và cao nguyên là nơi cư trú của dân tộc ít người. - Bản sắc văn hóa của mỗi dân tộc thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, tập quán 4.4 Củng cố và luỵên tập : (4’) + Thành phần dân tộc việt nam như thế nào ? -Gồm 54 dân tộc ,trong đó người kinh chiếm đa số còn lại là dân tộc ít người + Xác định địa bàn cư trú của người kinh và một số dân tộc ít người ? -HS lên bảng xác định + Hãy chọn ý đúng : - Tỉnh tây ninh chủ yếu là người : @. kinh b. khơ me c. hoa +Hướng dẫn làm bài tập bản đồ. 4. 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’) -Học bài ,tiếp tục làm tập bản đồ -Chuẩn bị bài mới theo câu hỏi sách giáo khoa. Như thế nào là bùng nổ dân số. 5. RÚT KINH NGHIỆM: ................................................................................................................ ND: Tiết: 2 BÀI 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức : hiểu số dân đơng và gia tăng nhanh đã gây sức ép đối với tài nguyên, mơi trường, thấy được sự cần thiết phải phát triển dân số cĩ kế hoạch để tạo sự cân bằng giữa dân số và mơi trường, tài nguyên nhằm phát triển bền vững. b.Kĩ năng: phân tích biểu đồ, bảng số liệu về dân số và dân số đối với mơi trường. c. Thái độ: cĩ ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số và mơi trường, khơng đồng tình với những hành vi đ ngược với chính sách của nhà nước về dân số, mơi trường và lợi ích của cộng đồng. 2 . CHUẨN BỊ : a. Giáo viên : Gíao án, SGK,biểu đồ hình 2.1 phóng to,tập bản đồ. b. Học sinh : SGK,chuẩn bị bài, tập bản đồ . 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: * Trực quan. * Hoạt động nhóm. * Phương pháp đàm thoại 4. TIẾN TRÌNH: 4. 1.Ổn định lớp: (1’). KDSS 4. 2.Kiểm tra bài cũ : ( 4’). 10 đ Hãy chọn ý đúng :3đ + Dân tộc việt phân bố ở đâulà chủ yếu ? a. Các đồng bằng và duyên hải. b. Đồng bằng, trung du, duyên hải c. Đồng bằng và trung du. +Thành phần dân tộc Việt Nam + Thành phần dân tộc VN như thế nào? (7đ). - Việt Nam gồm 54 dân tộc trong đó người kinh chiếm đa số còn lại là dân tộc ít người 4. 3. Bài mới: (33’) Họat động của thầy và trò Nội dung Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1 ** Phương pháp đàm thoại. + Dân số Việt Nam năm 2002 là bao nhiêu TL: + Diện tích và lãnh hổ nước ta so với thế giới như thế nào ? dân số so với thế giới ? TL: + Dân số VN năm 2003 như thế nào ? nhận xét TL: Năm 2003 dân số nước ta 80,9 tr người. Thuộc nước đông dân số thế giới. + Dân số của VN đứng hứ mấy ở Đông Nam Á ? Sau nước nào? TL : Đứng thứ 3 sau Inđô, Phi lippin. Chuyển ý Hoạt động 2 ** Hoạt động nhóm. ** Trực quan. + Giáo viên cho học sinh quan sát biểu đồ gia tăng dân số hình 21 (SGK) + Giáo viên chia nhóm cho học sinh họat động từng đại diện trình bài, bổ sung, giáo viên ghi bảng. * Nhóm 1: Quan sát và nêu nhận xét về sự thay đổi dân số qua chiều cao của các cột? TL: # Giáo viên: Dân số nước ta tăng nhanh năm 1954 (23,8tr người). 2003 (80,9tr người). * Nhóm 2: Quan sát và nhận xét đường biểu diễn tỷ lệ gia tăng tự nhiên của dân số VN? Giải thích? TL: # Giáo viên: - Từ năm 1954 ÷ 1976 gia tăng tự nhiên tăng nhanh - Từ năm 1976 ÷ 2003 gia tăng tự nhiên giảm mạnh (Trước kia chưa áp dụng chính sách dân số, ngày nay đã áp dụng triệt để chính sách dân số dẫn đến giảm tăng dân số tự nhiên). + Tai sao gia tăng dân số giảm nhưng dân số vẫn còn cao? TL: Do áp dụng chính sách dân số KHHGĐ như vậy hàng năm tăng 1,1 tr người + Dân số tăng nhanh gây hậu qủa gì? TL: Hiện tượng bùng nổ dân số. + Lợi ích của việc tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số Việt Nam? TL: Đời sống được nâng cao,vấn đề giải quyết việc làm. Quan sát bảng 2.1(tỉ lệ gia tăng dân số các vùng 1999). GDMT: gia tăng tốc độ, khai thác và sử dụng tài nguyên, ơ nhiểm mơi trường. cĩ ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số và mơi trường, khơng đồng tình với những hành vi đ ngược với chính sách của nhà nước về dân số, mơi trường và lợi ích của cộng đồng + Xác định vùng có tỉ lệ tăng tự nhiên dân số cao nhất thấp nhất? TL:Tây Bắc 2,19 Đồng bằng sông Hồng 1,11 + Vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình của cả nước? TL: TD&MN phía bắc (Tbắc 2,19 ), BTBộ (1,47), DHNTBộ (1,46), Tnguyên (2,11). - Giáo viên: Tỉ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các vùng, thành thị, khu công nghiệp, tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp hơn so với vùng nông thôn & miền núi Chuyển ý Hoạt động 3 ** Trực quan. - Quan sát bảng 2.2 (cơ cấu dân số theo giới và nhóm tuổi ở Việt Nam ) + Nhận sét tỉ lệ hai nhóm dân số nam nữ thời kì 1979-1999? TL: 1979 nam 48,5% Nữ 51,5% 1999 nam 49,2% Nữ 50,8% + Nhận xét dân số theo độ tuổi từ 0-4, tỉ lệ cao hay thấp? TL: Tỉ lệ thấp đặt ra vấn đề về y tế, giáo dục, việc làm + Nhận xét nhóm tuổi từ 15-59 như thế nào? TL: Tương đối cao + Nhóm từ 60 trở lên như thế nào? TL: Chiều hướng tăng - Giáo viên: Tỉ số` giới đang có sự thay đổi trong chiến tranh năm 1979 (nữ 100%, nam 94,2%). Sau hòa bình tỉ số này cân bằng nam 94,7%(1989) lên 96,9%(1999).Bên cạnh đó ở một số địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hịên tượng chuyển cư . 1. Số dân: - Năm 2002 dân số nước ta 79.7 triệu người. - Diện tích đứng thứ 58 và dân số đứng thư 14/ thế giới. 2. Gia tăng dân số - Từ cuối những năm 50 thế kỷ XX nước ta bắt đầu có hiện tượng bùng nổ dân số nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có su hướng giảm 3 Cơ cấu dân số: - Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi,tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động,trên độ tuổi lao động tăng lên. 4.4 Củng cố và luỵên tập: (4’). + Trình bày sự gia tăng dân số ? -Từ cuối những năm 50 của thế kỉ 20 nước ta bắt đầu có hiện tượng bùng nổ dân số. Nhờ thực hiệ n được chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên có chiều hướng giảm + Hãy chọn ý đúng: Dân số nước ta năm 2003 là: a. 80,2tr người b. 80,5 tr người @.80,9 tr người - Hướng dẫn làm tập bản đồ. 4. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’) - Học thuộc bài - Chuẩn bị bài mới: Số dân và sự gia tăng dân số tự nhiên .Theo nội dung câu hỏi SGK, chuẩn bị đồ dùng học tập 5. RÚT KINH NGHIỆM: ND: Tiết: 2 BÀI 9: SỐ DÂN VÀ SỰ GIA TĂNG DÂN SỐ Ở TÂY NINH 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức:- Giúp học sinh hiểu số dân và sự gia tăng dân số Tây Ninh so với ĐNB và cả nước. - Sự gia tăng dân số Tây Ninh so với cả nước trong những năm gần đây. b. Kỹ năng: Tính gia tăng dân số. c. Thái độ: Giáo dục học sinh tham gia công tác dân số. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên: Giáo án, sgk, bảng phụ. b. Học sinh: Sgk, chuẩn bị bài. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan. 4. TIẾN TRÌNH: 4. 1. Ổn định lớp: Kdss. (1’) 4. 2. Ktbc: (4’). + Trình bày sự gia tăng dân số ? -Từ cuối những năm 50 của thế kỉ 20 nước ta bắt đầu có hiện tượng bùng nổ dân số. Nhờ thực hiệ n được chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên có chiều hướng giảm +Hãy chọn ý đúng: Dân số nước ta naăm 2003 là: a. 80,2tr người b. 80,5 tr người @.80,9 tr người 4. 3. Bài mới: (33’) Họat động của giáo viên và học sinh. Nội dung Giới thiệu bài mới Hoạt động 1 ** Trực quan. - Giáo viên cho học sinh đọc SGK+ Qsát bảng phụ Tỉnh Diện tích Dân số MĐDS Tổng số 4884,16 12708,882 259,97 TP HCMinh 2093 5037,155 2406,7 Lâm đồng 9745,95 996,219 102ø,2 Tây Ninh 4028,06 1029,984 BPhước 6831,75 653,644 95,7 BDương 2,716 716,427 263,8 Nthuận 3430,4 503,048 146,6 Bình thuận 7,992 1047,040 131,0 Đồng Nai 10,000 1989,541 199 Vũng tàu 2,047 800,658 391, + Dân số Tây Ninh như thế nào so với cả nước? TL: +MĐDSố Tây Ninh? TL: + Đứng thứ mấy so với dân số cả nước? TL: 38/61 tỉnh thành - GV: MĐDS trung bình của tây ninh cao hơn MĐDS trung bình của cả nước`(232 ng/Km2) Chuyển ý Hoạt động 2 ** Hoạt động nhóm. - GV cho học sinh đọc sách giáo khoa.Chia nhóm cho học sinh hoạt động. từng đại diện trình bày bổ sung và ghi bảng. * Nhóm1: Gia tăng dân số tự nhiên như thế nào? TL: - Giáo viên: Năm 1989 dân số TN# 792,885 ng Năm 1999 dân số TN #965240 ng Tbình tăng 0,99% chiều hướng ngày càng tăng Năm 1979 -1989 dân số 1,7%/N Năm 1989-1999 dân số tăng 1,99%/N *Nhóm 2: NN nào dẫn đến sự gia tăng dân số Tây Ninh? TL: # Giáo viên: - GTTN & GTcơ học - Hàng năm tiếp nhận hàng chục nghiøn lao động từ nơi khác đến -GTTN 1,71%(1997) thấp hơn của cả nước 1,84% + Nhận xét sự gia tăng không đều giữa các địa phương? TL: BC, TC, CT, TB, DMC gia tăng cao Thị xã, TB, GD, HT, gia tăng dưới 1,71%/N - Nguồn lao động bổ sung - GDTTưởng Số dân: - Dân số Tây Ninh ở mức trung bình so với cả so với cả nước - MĐDS không cao - DS 1029,894 chíêm 1,26% tổng số dân cả nước 2. Sự gia tăng dân số - Gia tăng dân số ở mức tbình - Gia tăng dân số cơ học,do số dân nhập, xuất từ nơi khác đến. - GTTN không đều giữa các địa phương. - Gia tăng dân số không đều giữa các địa phương 4.4 Củng cố và luỵên tập: (4’) + Dân số TN như thế nào? Dân số ở mức tbình so với cả nước MĐDS không cao Dân số 965240 ng chiếm 1,26% dân cả nước + Hãy chọn ý đúng: - Dân số TN tăng do: a. Chuyển cư b. Tỉ lệ sinh lớn @. Tất cả đều đúng 4. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’) - Học thuộc bài. - Chuẩn bị bài: phân bố dân cư và các loại hình quần cư - Chuẩn bị bài mới theo nội dung SGK. 5. RÚT KINH NGHIỆM: ND: Tiết: 3 BÀI 3: PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: HS cần: - Hiểu và trình bày được đặc điểm MĐDS & phân bố dân cư. - Biết đặc điểm các lọai hình quần cư. b. kĩ năng: -Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Vịêt Nam. c. Thái độ:- Ý thức được sự cần hiết phải phát triển đô thị. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên : Giáo án + SGK +tập bản đồ +lược đồ phân bố dân cư. b. Học sinh : SGK+ tập bản đồ +chuẩn bị bài. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: * Trực quan. * Hoạt động nhóm 4. TIẾN TRÌNH: 4 .1. Oån định lớp: KDSS. (1’) 4. 2. KTBC: 10đ. (4’) + Dân số TN như thế nào? 7đ - Dân số ở mức trung bình so với cả nước - MĐDS không cao - Dân số 925240 ng chiếm 1,26% dân số VN. + Hãy chọn ý đúng: 3đ. Gia tăng dân số TN: @. ở mức tbình b. Ở mức cao c. Ở mức thấp 4. 3. Bài mới: (33’) Họat động của thầy và trò Nội dung Giới thiệu bài mới Hoạt động 1 ** Trực quan. + Hãy so sánh MĐDS Việt Nam 1989 & 2003 nêu nhận xét? TL: - 1989 có 195 ng/Km2 - 2003 có 246 ng/Km2 - MĐDS ngày càng tăng. MĐDS W 47 ng/Km2 - Quan sát H 3.1(lược đồ phân bố dân cư) + Dân dư tập trun g đông đúc ở những vùng nào? Vì sao? TL: Nơi có Đk thuận lợi phát trển kinh tế, giao thông Năm2003 mật độ dân số ở đồng bằng s.Hồng 1192 ng/Km2. TPHCM 2664 ng/Km2. H.Nội 2830 ng/Km2 + Dân cư tập trung thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao? TL: Do miền núi GTVT khó khăn - Giáo viên: Với sự chênh lệch dân cư giữa đồng bằng và MN gây vùng thì quá tải vì quỹ đất cạn kiệt nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường. Nơi đất nhiều nhưng thiếu lao động, cần phân bố lại dân cư + Dân cư VN tập trung chủ yếu ở nông thôn hay thành thị? TL: -74% dân cư sống ở vùng nông tthôn, 26% dân số ở vùng thành thị (2003). Chuyển ý. Hoạt động 2. ** Hoạt động nhóm. - Giáo viên chia nhóm cho học sinh hoạt động từng đại diện nhóm trình bày,bổ sung, Giáo viên ghi bảng. * Nhóm 1:Nêu đặc điểm lọai hình quần cư nông thôn (địa bàn cư trú, hình thức cư trú,họat động kinh tế )? TL: # Giáo viên: - Quần cư nông thôn )đồng bằng,MN, trung du. - Hình thức: Làng ấp bản (Tày, Mường), Buôn plây(dtộc ở tây TSơn), phum sóc (Khơ me). - Họat động kinh tế: Nông nghiệp phụ thuộc vào đất đai *Nhóm 2: Đặc điểm loại hình quần cư thành thị (địa bàn..hoạt động kinh tế)? TL: - Giáo viên phân tích thêm những ĐKTN, KTXH ảnh hưởng đến hình thành và phát triển đô thị Chuyển ý Hoạt động 3 ** Phương pháp đàm thoại. - Qsát bảng dân số thành thị và tỉ lệ + Nhận xét về số dân và tỉ lệ dân thành thị của nước ta? TL: 1985(11360,0) tỉ lệ:18,97% -2003(20869,5) tỉ lệ:25,80% Không ngừng gia tăng + Sự thay đổi dân thành thị phản ánh quá trình đô thị hóa như thế nào? TL: + Dân cư tập trung quá đông ở thành thị vấn đề đặt ra là gì GDMT: học sinh cần nắm tốc 1. Mật độ dân số và phân bố dân cư: - Nước ta có MĐDS cao - Dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và các đô thị - Miền núi là nơi thưa dân - Phần lớn dân cư sống ở vùng nông thôn. 2. Các lọai hình quần cư: a. Quần cư nông thôn: - Dân cư sống thành làng bản phum sóc sống phụ thuộc vào nông nghiệp. b. quần cư thành thị - Dân cư sống thành phố xá, họat động kinh tế là công nghiệp, dịch vụ. Phân bố ở đồng băng ven biển, quy mô vừa và nhỏ. 3. đô thị hóa: - Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao tuy nhịên trình độ đô thị hóa còn thấp. 4. 4 Củng cố và luỵên tập: (4’) - Hướng dẫn học sinh làm btập bản đồ. + MĐDS và phân bố dân cư như thế nào? - MĐDS nước ta cao .- Dân cư tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. - Miền núi dân cư thưa thớt. - Phần lớn dân cư sống ở nông thôn. + Hãy chọn ý đúng: MĐDS nước ta so vớ thế giới? @. Cao b.Thấp c. Trung bình 4. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (3’) -Học bài - Chuẩn bị bài mới: Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống. - Chuẩn bị theo nội dung sgk, chuẩn bị đồ dùng học tập. 5. RÚT KINH NGHIỆM: ND: Tiết:4 BÀI 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CỘC SỐNG 1. MỤC TIÊU: a. Kiến thức: Hiểu MT sống là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống. Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam cịn chưa cao, một phần do mơi trường sống cĩ nhiều hạn chế. + Biết MT trường sống ở nhiều nơi bị ơ nhiễm, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. b. Kĩ năng: mối quan hệ giữa MT sống và chất lượng cuộc sống c. Thái độ: cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh MT nơi đang sống và các nơi cơng cộng khác, tham gia tích cực các hoạt động BVMT ở địa phương. 2. CHUẨN BỊ : a. Giáo viên: Giáo án, sgk, tập bản đồ, biểu đồ H4.1, H4.2 phóng to b. Học sinh : Sgk, tập bản đồ, chuẩn bị bài. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan. - Hoạt động nhóm 4. TIẾN TRÌNH: 4.1.Oån định lớp: (1’) kdss. 4. 2. Ktbc: (4’ + MĐDS và phân bố dân cư như thế nào? - Mđds cao - Dân cư tập trung ở đồng bằng ven biển, đô thị - Miền núi dân cư thưa thớt. - Phần lớn dân cư sống ở vùng nông thôn. + Hãy chọn ý đúng: - Các đô thị ở nước ta phần lớn có qui mô: @.Vừa và nhỏ. b.Lớn c.T.Bình. 4. 3. Bài mới: (33’) Họat động của thầy và trò Nội dung Giới thiệu bài mới. Hoạt động 1 ** Trực quan. ** Hoạt động nhóm. + Nguồn lao động nước ta có như thế nào? Có những mặt mạnh và hạn chế nào? TL: - Mạnh: Nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, lâm nghiệp, tcn,khả năng tiếp thu KHKT. - Hạn chế: Thể lực trình độ chuyên môn. - Qsát H4.1(biểu đồ cơ cấu lao động). - Giáo viên chia nhóm cho học sinh họat động. Đại diện nhóm trình bày bổ xung, Giáo viên ghi bảng. * Nhóm 1: Nhận xét về cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn? Giải thích nguyên nhân? TL: # Giáo viên: - Lao động thành thị thấp 24,2% - Lao động nông thôn cao 75,8% - Do Việt Nam là nước nông nghiệp có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, trình độ chuyên môn còn non kém. * Nhóm 2: - Nhận xét chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta? Giải pháp nâng cao chất lượng lao động? TL: # Giáo viên: - Lao động qua đào tạo thấp 21,2% - Lao động không qua đào tạo 78,8% - Giải pháp: Tăng cường đào tạo nhưỡng lao động lành nghề, hợp tác lao động nước ngoài - Giáo viên : Cùng với quá trình đổi mới KTXH số lao động có việc làm ngày càng tăng 1991-2003 số lao động trong nghành kinh tế tăng từ 30,1 tr lên 41,3 tr người. - Quan sát biểu đồ H4.2(cơ cấu sử dụng lao động). + Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta? TL: 1989 --- 2003 17,3% -- 24% (nông, lâm ngư nghiệp) 11,25% -- 16,4% (công nghiệp, xây dựng). 71,5% -- 59,6%( dich vụ). Chuyển ý Hoạt động 2. ** Phương pháp đàm thoại. - Giáo viên : nguồn lao động dồøi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển Tạo sức ép lớn dối với vấn đề việc làm ở nước ta. + Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề gay găt ở nước ta? TL: Do đặc điểm sản xuất nông nghiệp, nghành nghề ở nông thôn còn hạn chế – nông thôn thiếu việc làm 2003 tỉ lệ lao động nông thôn 77,7%. Tỉ lệ thất nghiểp ở thành thị 6% + Cầân có những giải pháp nào để giài quyết vấn đề việc làm? TL: - Phân bố lại lao động, dân cư giữa các vùng. - Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn -Phát triển các hoạt động công nghệp, dịch vụ ở đô thị. - Đa dạng hóa các loại hình đào tạo. Chuyển ý Hoạt động 3 ** Phương pháp đàm thoại. + Chất lượng cuộc sống của nhân dân ta thay đổi như thế nào? TL: - Người biết chữ 90,3%(1999). GĐP gia tăng, dịch vụ xã hội tốt hơn, tuổi thọ tăng nam 76,4, nữ 74. tử vong ,suy dinh dưỡng giảm, dịch bệnh bị đẩy lùi. + Chất lượng cuộc sống giữa các vùng miền? Liên hệ thực tế ? TL: Có sự chênh lệâch giữa thành thị & nông thôn, giữa các tầng lớp trong xã hội . GDMT: cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh MT nơi đang sống và các nơi cơng cộng khác, tham gia tích cực các hoạt động BVMT ở địa phương. 1. Nguồn lao động và sử dụng lao động: + Nguồn lao động: - Nước ta có nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. +Sử dụng lao động: - Cơ cấu sư dụng lao động của nước ta đang có sự thay đổi. 2. Vấn đề việc làm: - Đang là vấn đề gay gắt ở Việt Nam 3. Chất lượng cuộc sống: - Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được cải thiện. 4.4. Củng cố và luỵên tập: (4’) - Hướng dẫn làm bài tập bản đồ. + Nguồn lao động và sử dụng lao động như thế nào? Nước ta có nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế, nhưng gây sức ép lớn cho vấn đề việc làm. Cơ cấu sư dụng lao động của nước ta đang thay đổi. + Nối cột A với B: A B Lao động thành thị 21,2% Lao động nông thôn 21,2% Lao động qua đào tạo 75,8% Lao động không qua đào tạo 78,8% 4. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: ( 3’) -Học bài. - Chuẩn bị bài mới: Kết cấu dân số và sự phân bố dân cư Tây Ninh . Theo nội dung câu hỏi trong bài. - Chuẩn bị đồ dùng học tập của bộ môn. 5. RÚT KINH NGHIỆM: . ND: . Tiết: 4 BÀI 10; KẾT CẤU DÂN SỐ, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC TÂY NINH 1. MỤC TIÊU: a.Kiến thức: - Học sinh hiểu kết cấu dân số theo giới, độ tuổi lao động theo nghành. Học sinh thấy được sự phân bố dân cư Tây Ninh không đều giữa các huyện thị. b. Kĩ năng: - Phân tích tháp tuổi. c. Thái độ: - Giáo dục tình đoàn kết giữa các dân tộc. 2. CHUẨN BỊ: a. Giáo viên : Giáo án+ sgk + tháp tuổi vẽ lớn. b Học sinh: Sgk +chuẩn bị bài. 3. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Trực quan. 4. TIẾN TRÌNH: 4. 1 Oån định lớp: (1’). Kdss 4. 2. Ktbc: (4’) + Nguồn lao động và sử dụng lao động phát triển kinh tế như thế nào? - Nguồn lao động dồi dào là điều kiện để - Cơ cấu sử dụng nguồn lao động đang thay đổi . + Hãy chọn ý đúng: Chất lượng cuộc sống tăng lên thể hiện a. Người biềt chữ có tỉ lệ cao. b. Tuổi thọ được nâng cao. c. Tỉ lệ tử vong, sdd ở trẻ em giảm. d. a,b đúng. e. a,b,c đúng. 4. 3. Bài mới: (33’) Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung Giới thiệu bài mới Hoạt động 1 ** Trực quan. - Giáo viên : Theo số liệu 1.4.1999 dân số TN: 965240 ng – năm 2003

File đính kèm:

  • docdia li 9(4).doc
Giáo án liên quan