Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1 - Tuần 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam

A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần:

- Biết được nước ta có 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Việt (Kinh) có dân số đông nhất, chiếm khoảng 86.2 % dân số cả nước.

- Thấy được mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá khác nhau, tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hoá Việt Nam; các dân tộc cùng nhau đoàn kết, xây dựng bảo vệ tổ quốc.

- Trình bày được tình hình phân bố cac dân tộc, thấy được sự biến động trong phân bố dân tộc do đường lối phát triển kinh tế – xã hội của Đảng ta trong thời gian qua.

- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết giữa các dân tộc.

 

doc109 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1 - Bài 1 - Tuần 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
địa lý việt nam (tiếp theo) địa lí dân cư Tuần: 1 Tiết: 1 Bài: 01 Ngày soạn Ngày giảng Cộng đồng các dân tộc việt nam A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - Biết được nước ta có 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Việt (Kinh) có dân số đông nhất, chiếm khoảng 86.2 % dân số cả nước. - Thấy được mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá khác nhau, tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền văn hoá Việt Nam; các dân tộc cùng nhau đoàn kết, xây dựng bảo vệ tổ quốc. - Trình bày được tình hình phân bố cac dân tộc, thấy được sự biến động trong phân bố dân tộc do đường lối phát triển kinh tế – xã hội của Đảng ta trong thời gian qua. - Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết giữa các dân tộc. B: Các thiết bị dạy học: Bản đồ dân cư Việt Nam. Atlat địa lí Việt Nam. Bộ tranh đại gia đình cac dân tộc Việt Nam (nếu có) Tranh, ảnh một số dân tộc ở Việt Nam. C: Các hoạt động trên lớp: Kiển tra bài cũ: Bài mới: Cộng đồng các dân tộc việt nam Hoạt đông của Thầy Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV: yêu cầu HS dựa vào hình 1.1 SGK kết hợp vốn hiểu biết hãy nêu rõ: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Chiếm tỷ lệ bao nhiêu % dân số ? Đặc điểm nổi bật của một số dân tộc ? Tại sao nói: các dân tộc đều có quyền bình đẳng, đoàn kết cùng nhau xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc ? Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Bước 1: HS dựa vào Atlat địa lí Việt Nam (trang 12) SGK kết hợp vốn hiểu biết hãy cho biết: Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ ở địa hình nào ? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở miền địa hình nào ? Sự phân bố các dân tộc ít người có gì khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam ? So với trước cách mạng, sự phân bố các dân tộc có gì thay đổi không ? tại sao ? Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. I- Các dân tộc Việt Nam. - Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (Kinh) đông nhất, chiếm 86.2 % dân số. - Mỗi dân tộc có nét văn hoá riêng, thể hiện trong trang phục, ngôn ngữ, phong tục tập quán. - Các dân tộc cùng nhau đoàn kết xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc. II- Sự phân bố các dân tộc. 1- Dân tộc Việt (Kinh) Sống chủ yếu ở miền đồng bằng và ven biển. 2- Các dân tộc ít người - Sống ở miền núi và cao nguyên. - Do chính sách phát triển kinh tế – xã hội của Đảng và Nhà nước nên hiện nay sự phân bố các dân tộc có nhiều thay đổi. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. 1. Chọn ý đúng hoặc đúng nhất trong câu sau: a. Dân tộc Việt có số dân đông nhất, chiếm tỷ lệ phần trăm dân số nước ta là: 75.5 % C- 85.2 % 80.5 % D- 86.2 % b. Địa bàn cư trú của dân tộc ít người ở Việt Nam chủ yếu ở: Đồng bằng, ven biển và trung du. C- Miền núi và cao nguyên. Miền trung và cao nguyên. D- Tất cả các ý trên. c. Hoạt động sản xuất của các dân tộc ít người ở Việt Nam là: Trồng cây hoa màu. Trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc. Sản xuất một số hàng thủ công. Tất cả các ý trên. 2- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta ? GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK . E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: Tuần: 1 Tiết: 2 Bài: 02 Ngày soạn Ngày giảng dân số và gia tăng dân số A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: Nhớ số dân nước ta trong thời điểm gần nhất. Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. Biết đặc điểm cơ cấu dân số (theo độ tuổi và theo giới) và xu hướng thay đổi dân số của nước ta, nguyên nhân sự thay đổi đó. Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số. ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình. Trọng tâm bài học: “Gia tăng dân số và cơ cấu theo độ tuổi” B: Các thiết bị dạy học: Biểu đồ gia tăng dân số Việt Nam. Tranh ảmh về một số hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống. C: Các hoạt động trên lớp: 1.Kiển tra bài cũ: Nước ta có bao nhiêu người dân ? Tình hình gia tăng dân số và kết cấu dân số nước ta có đặc điểm gì ? 2.Bài mới: dân số và gia tăng dân số Hoạt đông của Thầy Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV: yêu cầu HS dựa vào SGK kết hợp vốn hiểu biết hãy nêu rõ: Nêu dân số của nước ta vào năm 2003 ? tới nay dân số nước ta có khoảng bao nhiêu triệu người ? Nước ta đứng hàng thứ bao nhiêu về diện tích và dân số trên thế giới ? điều đó nói lên điều gì về dân số nước ta ? Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Dựa vào H2.1- Biểu đồ gia tăng dân số của nước ta, tranh ảnh và vốn hiểu biết, chuẩn bị trả lời theo các câu hỏi của mục II trong SGK. Bước 2: HS làm việc độc lập. Bước 3: HS trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Bước 1: HS dựa vào bảng 2.1 làm tiếp câu hỏi trong mục II SGK. Bước 2: HS trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Dựa vào bảng số liệu H2.2 và vốn hiểu biết, cho biết: Nước ta có cơ cấu dân số thuộc loại nào (già, trẻ) ? Cơ cấu dân số này có những thuận lợi và khó khăn gì ? Nêu nhận xét về cơ cấu, sự thay đổi cơ cấu dân số theo giới và nguyên nhân của nó ? Bước 2: HS làm việc độc lập. Bước 3: HS trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức. I- Dân số . - Năm 2003: 80.9 triệu người. - Việt Nam là nước đông dân đứng thứ 14 trên thế giới. II- Gia tăng dân số . Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn khác nhau giữa các vùng: - Tỉ lệ gia tăng ở nông thôn cao hơn thành thị. - Vùng có tỷ lệ gia tăng tự nhiên thấp nhất là Đồng bằng sông Hồng, cao nhất là Tây Nguyên, sau đó là Bâc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. III- Cơ cấu dân số. - Cơ cấu dân số trẻ và đang thay đổi. - Dân số nước ta tăng nhanh. Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX, nước ta có hiện tượng “bùng nổ dân số “ - Nhờ thực hiện tốt công tá kế hoạch hoá gia đình nên tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên đang có xu hướng giảm. - Tỷ số giới tính thấp, đang có sự thay đổi. - Tỷ số giới tính khác nhau giữa các địa phương. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. 1. Chọn ý đúng trong câu sau: Dân số năm 2003 củanước ta là: 75.9 triệu người. C- 80.9 triệu người. 80.5 triệu người. D- 81.9 triệu người. 2. Trình bày tình hình gia tăng dân số ở nước ta. Tại saohiện nay tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta đã giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh ? 3. kết cấu dân số theo độ tuổi đang thay đổi theo xu hướng nào ? Vì sao ? 4. Tỉ số giới tính của dân số nước ta có đặc điểm gì ? Vì sao ? GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK . E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 2 Tiết: 3 Bài: 03 Ngày soạn Ngày giảng Phân bố dân cư và các loại hình quần cư A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - Hiểu và trình bày được sự thay đổi mật độ dân số nước ta gắn liền với sự gia tăng dân số , đặc điểm phân bố dân cư. - Biết phân tích bảng số liệu thống kê về dân cư, đọc bản đồ phân bố dân cư và đô thị ở Việt Nam. - ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển kinh tế-xã hội, bảo vệ môi trường đang sống, chấp hành chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước về phân bố dân cư. B: Các thiết bị dạy học: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. Atlat địa lí Việt Nam. Tranh ảnh về nhà ở, sinh hoạt, sản xuất của một số hình thức quần cư ở Việt Nam. Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và đô thị ở Việt Nam qua các thời kỳ. C: Các hoạt động trên lớp: Kiển tra bài cũ: Là một quốc gia đông dân, dân số tăng nhanh nên nước ta có mật độ dân số cao. Sự phân bố dân cư, các hình thức quần cư, cũng như quá trình đô thị hoá ở nước ta có đặc điểm gì ? Bài mới: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư Hoạt đông của Thầy Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV: yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê (phần phụ lục) SGK. Kết hợp H3.1 hoặc Atlat địa lí Việt Nam (tr 11) và vốn hiểu biết hãy: So sánh mật độ dân số của nước ta với một số quốc gia trong khu vực và thế giới, từ đó rút ra kết luận về mật độ dân số của nước ta. Nêu nhận xết về sự phân bố dân cư ở nước ta. Tìm các khu vực có mật độ dân số dưới 100 người/Km2, từ 101-500người/Km2, 501-1000 người/Km2 và trên 1000người/Km2. Giải thích về sự phân bố dân cư. So sánh tỉ lệ dân cư nông thôn và thành thị. Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho 4 nhóm: Dựa vào H3.1 hoặc Atlat địa lí Việt Nam (tr 11), kênh chữ mục II SGK, tranh ảnh và kết hợp vốn hiểu biết: Nêu đặ điểm của quần cư nông thôn. (tên gọi, HĐ kinh tế chính, cách bố trí không gian nhà ở). Trình bày những thay đổi của hình thức quần cư nông thôn trong quá trình công nghiệp hoá đất nước. Lờy ví dụ ở địa phương em ? Trình bày đặc điểm quần cư thành thị (mật độ dân số, cách bố trí không gian nhà ở, phương tiện giao thông, hoạt động kinh tế) Nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị ở nước ta. Bước 2: HS trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Bước 1: HS dựa vào bảng 3.1kết hợp vốn hiểu biết, trình bày đặc điểm đô thị hoá của Việt Nam theo dàn ý: Nguyên nhân. Quy mô, tỉ lệ dân đô thị. Tốc độ đô thị hoá Vấn đề tồn tại. Bước 2: HS trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức. I- Mật độ dân số và phân bố dân cư. - Năm 2003: mật độ dân số là 246 người/Km2; thuộc loại cao trên thế giới. - Dân cư nước ta phân bố không đồng đều: tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. - Khoảng 74% dân số sống ở nông thôn. II- Các loại hình quần cư. 1. Quần cư nông thôn. - Đặc điểm dân cư ở cách xa nhau, nhà ở và tên gọi điểm dân cư có khác nhau giữa các vùng miền, dân tộc. - Quần cư nông thôn đang có nhiều thay đổi cùng quá trình công nghiệp hốa, hiện đại hoá đất nước. 2. Quần cư thành thị. - Nhà cửa san sát, kiểu nhà hình ống khá phổ biến. - Các đô thị tập trung ở đồng bằng và ven biển. III- đô thị hoá. - Quá trình đô thị hoá gắn liền với công nghiệp hoá. - tốc độ ngày càng cao nhưng trình độ đô thị còn thấp. - Quy mô đô thị: vừa và nhỏ. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. 1. Chọn ý đúng trong câu sau: a. Dân cư nước ta tập trung ở đồng bằng, ven biển và các đô thị do: Điều kiên tự nhiên thuận lợi. C- Được khai thác từ rát sớm.. Giao trhông đi lại dễ dàng. D- Tất cả các ý trên. b. Tính đa dạng của quần cư nông thôn chủ yếu do: Thiên nhiên mỗi miền khác nhau. Hoạt động kinh tế. Cách thức tổ chức không gian nhà ở, nơi nghỉ, nơi làm việc. Tất cả các ý trên. 2. Dựa vào H3.1 SGK, trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta ? 3. Trình bày đặc điểm quá trình đô thị hoá của nước ta. Vì sao mói nước ta đang ở trình độ đô thị hoá thấp ? GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK . E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 2 Tiết: 4 Bài: 04 Ngày soạn Ngày giảng Lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: - Hiểu và trình bày được đặc điểm nguồn lao động và vấn đề sử dụng nguồn lao động ở nước ta. - Hiểu sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc cần thiết phải nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân. - Biết phân tích bảng biểu đồ về lao dộng và chất lượng cuộc sống. - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, lao động, việc làm và chaast lượng cuộc sống ở mức độ đơn giản. B: Các thiết bị dạy học: - Các biểu đồ: cơ cấu lực lượng lao động và sử dụng lao động. - Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ và nâng cao chất lượng cuộc sống của nước ta về: y tế, giáo dục, giao thông, bưu chính viễn thông C: Các hoạt động trên lớp: 1.Kiển tra bài cũ: Với cơ cấu dân số trẻ nữ nhiều hơn nam có thuạn lợi, khó kghăn gì trong việc sử dụng lao động ? chúng ta phải làm gì để nâng cao chất lượng cuộc sôngs, chất lượng nguồn lao động ? 2.Bài mới: Lao động và việc làm, chất lượng cuộc sống Hoạt đông của Thầy Ghi bảng Hoạt động 1: HĐ1:- Bước 1: GV: yêu cầu HS dựa vào H4.1, kênh chữ, kết hợp vốn hiểu biết hãy trả lời các câu hỏi sau: Nguồn lao động bao gồm những người trong độ tuổi nào ? Nhận xét và giải thích cơ cấu lực lượng lao động ở nước ta ? Để nâng cao chất lượng lực lượng lao động, ta cần phải có biện pháp gì ? Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. HĐ 2: Bước 1: GV: yêu cầu HS dựa vào H4.2, kết hợp với kiến thức đã học hãy trả lời các câu hỏi sau: Nhận xét về tỉ lệ lao động giữa các ngành kinh tế năm 1989 và 2003. Cho biết sự thay đổi cơ cấu lao động ở nước ta. Giải thích vì sao? Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Bước 1: HS dựa vào kênh chữ SGK mục II, kết hợp vốn hiểu biết: Cho biết tình trạng thiếu việc làm ở nước ta hiện nay biểu hịên như thế nào ? Vì sao ? Đề xuất biện pháp giải quyết vấn đề việc làm ở Việt Nam và địa phương em. Bước 2: HS trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Bước 1: HS dựa vào kênh chữ mục III của bài, kết hợp vốn hiểu biết chứng minh nhận định: chất lượng cuộc sống của nhân dan ta đang được cải thiện.(y tế, giáo dục, tuổi thọ TB, thu nhập GDP đầu người, nhà ở, phúc lợi xã hội) Bước 2: HS trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức. I- Nguồn lao động và sử dụng lao động. 1. Nguồn lao động. Nước ta có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh nhưng chất lượng nguồn l;ao động chưa cao, lực lượng lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn. 2. Sử dụng nguồn lao động. Cơ cấu nguồn lao động của nướca ta đang thay đỏi theo hướng tích cực: lao động nông, lâm, ngư nghiệp giảm; lao động công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng. II- Vấn đề việc làm. - Nước ta có nhiều lao động thiếu việc làm đặc biệt là ở nông thôn. - Biệp pháp: Giảm tỉ lệ sinh, đẩy mạnh phát triển kinh tế, đa dạng hoá các ngành nghề, đâye mạnh công tác hướng nghiệp, đào tạo nghề III- Chất lượng cuộc sống. Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. 1. Chọn ý đúng trong câu sau: a. ý nào không thuộc mặt mạnh của nguồn lao động nước ta ? Lực lượng lao động dồi dào. Người lao động có nhioêù kinh nghiệm trong sản xuất nông, lam, ngư nghiệp. Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, Tỉ lệ lao động được đào tạo nghề còn rất ít. b. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng tăng tỉ lệ lao động trong khu vực. Nông, lâm, ngư nghiệp và dịch vụ; giảm tỉ lệ lao động của khu vực công nghiệp và xây dựng. Công nghiệp, xây dựng và dịch vụ; giảm tỉ lệ lao động của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. Nông, lâm, ngư nghiệp, công nghiệp và xây dựng; giảm tỉ lệ lao động của khu vực dịch vụ. c. ý nào không thuộc thành tựu của việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nước ta ? Tỉ lệ dân số từ 10 tuổi trở lên biết chữ cao. Tuổi thọ trung bình của người dân ngày càng tăng. Chất lượng cuộc sống chênh lệch giữa các vùng. Tỉ lệ tử, suy dinh dưỡng trẻ em ngày càng giảm. 2. Câu đúng hay sai ? tại sao ? Chất lượng cuộc sống của nhân dân được quyết định bởi trình độ phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. 3. Vì sao nóiviệc làm đang là vấn đề kinh tế-xã hội găy gắt ở nước ta ?Để giải quyết vấn để này chúng ta cần có những biện pháp gì ? GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK . E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 3 Tiết: 5 Bài: 05 Ngày soạn Ngày giảng Thực hành: phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999 A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: Biết được cách phân tích và so sánh tháp dân số. Thấy được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của dân số nước ta là ngày càng “Già” đi. Thiết lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế. Có trách nhiệm với cộng đồng về quy mô gia đình hợp lý. B: Các thiết bị dạy học: Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và 1999 (phóng to) Tư liệu tranh ảnh về vấn đề kế hoạch hoá gia đình ở Việt Nam những năm cuối thế kỉ XX. C: Các hoạt động trên lớp: 1.Kiển tra bài cũ: 2.Bài mới: GV nêu nhiệm vụ của bài thực hành: hoàn thành 3 bài tập trong SGK. Cách thức tiến hành: cá nhân tự nghiên cứu sau đó trao đổi trong nhóm và báo cáo kết quả thực hành. Thực hành: phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999 Hoạt đông của Thầy Ghi bảng Hoạt động 1: GV: yêu cầu HS nhắc lại về cấu trúc một tháp dân số: - Trục ngang: tỉ lệ %. - Trục đứng: độ tuổi. - Các thanh ngang thể hiện dân số từng nhóm tuổi. - Phải, trái: giới tính. - Gam màu. Bước 1: HS dựa vào H 5.1 kết hợp kiến thức đã học, hãy hoàn thành bài tập số 1. Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Bước 1: Cá nhân thông qua kết quả chính xác của bài tập1, kết hợp vvới kiến thức đã học tự nhận xét và giải thích về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta từnăm 1989 đến năm 1999. Bước 2: HS trong nhóm cùng trao đổi kết quả của mình, kiểm tra lẫn nhau. Bước 3: Đai HS trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Bước 1: HS dựa vào thực tế, kết hợp vốn hiểu biết, đánh giá thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số theo độ tuổi và tự đề ra giải pháp khắc phục khó khăn đó. Bước 2: HS trong nhóm cùng trao đổi, bổ sung cho nhau tìm ra kết quả đúng nhất. Bước 3: HS trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức. I- Bài tập số 1. - Hình dạng: Đều có đáy rộng, đỉnh nhọn, sườn dốc, nhưng đáy ở tháp nhóm 0-4 tuổi của năm 1999 thu hẹp hơn năm 1989. - Cơ cấu dân số theo độ tuổi: Tuổi dưới và trong độ tuổi lao động đều cao song độ tuổi dưới tuổi lao động của năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. Độ tuổi lao động và ngoài lao động năm 1999 cao hơn năm 1989. - Tỉ lệ phụ thuộc, cao, song năm 1999 nhỏ hơn năm 1989. II- Bài tập số 2: Do thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình và nâng cao chất lượng cuộc sống nên ở nước ta dân số có xu hướng “Già” đi (tỉ lệ trẻ em giảm, tỉ lệ người già tăng lên). III- Bài tập số 3: - Thuận lợi: Nguồn lao đọng dồi dào, tăng nhanh. - Khó khăn: + Thiếu việc làm. + Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện. - Biện pháp: Giảm tỉ lệ sinh bằng cách thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá gia đình, nâng cao chất lượng cuộc sống. D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. 1. Chọn ý đúng trong câu sau: Cơ cấu dân số theo đọ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ: Trẻ em, tăng tỉ lệ người trong và người ngoài độ tuổi lao động. Người trong độ tuổi lao động, tăng tỉ lệ trẻ em và người ngoài độ tuổi lao động. Người ngoài độ tuổi lao động, tăng tỉ lệ trẻ em và người trong độ tuổi lao động. 2. Câu đúng hay sai ? tại sao ? a.Tháp dân số năm 1999 của nước ta thuộc loại dân số già. b. giảm tỉ lệ sinh là nguyên nhân chue yếu thú đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở nước ta . GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK. E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. địa lý kinh tế ----------------------------------------------------------------------------------- Tuần: 3 Tiết: 6 Bài: 06 Ngày soạn Ngày giảng Sự phát triển kinh tế Việt Nam A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: Trình bày tóm tắt quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỷ gần đây. Hiểu và trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, những thành tựu, khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. Biết phân tích biểu đồ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế. Nhận biết vị trí các vùng kinh tế nói chung và vùng kinh tế trọng điểm. Trọng tâm bài học: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu, khó khăn và thách thức trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của đất nước. B: Các thiết bị dạy học: Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của Việt Nam. Biểu đồ sự chuyển dịch cơ cấu GDP. Tranh, ảnh phản ánh thành tựu về phát triển kinh tế-xã hội của nước ts trong quá trình đổi mới. C: Các hoạt động trên lớp: 1-Kiển tra bài cũ: 2-Bài mới: Sự phát triển kinh tế Việt Nam Hoạt đông của Thầy Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV: yêu cầu HS dựa vào SGK, trình bày tóm tắt quá trình phát triển đất nước trong thời kỳ đổi mới theo các giai đoạn: - 1945: Thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.. - Từ 1945 đến 1954: kháng chiến chống thực dân Pháp. - Từ 1954 đến 1975: + Miền Bắc: Xây dựng XHCn, Chống chiến tranh phá hoại của Mĩ, chio viên cho miền Nam. + Miền Nam: Chế độ của chính quyền Sài Gòn, nền kinh tế phục vụ chiến tranh. - Từ 1976 đến 1986: Cả nước đi lên CNXH: Nền kinh tế gặp nhiều khó khăn, bị khủng hoảng, sản xuất đình trệ, lạc hậu. Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: HĐ1: Bước 1: HS dựa vào SGK kết hợp vốn hiểu biết hãy hoàn thành các câu hỏi sau: - Công cuộc đổi mới nền kinh tế đất nước bắt đầu từ năm nào ? Nét đặc trưng của công cuộc đổi mới nền kinh tế là gì ? - Sự chuyển dich cơ cấu kinh tế được thể hiện trên các mặt nào ? - Trình bày nội dung chuyển dich cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ, cơ cấu thành phần kinh tế. - Trả lời các câu hỏi cuả mục II trong SGK. Bước 2: HS trình bày kết quả và chỉ bản đồ vị trí các vùng kinh tế.trả lời. GV chuẩn kiến thức. HĐ 2: Bước 1: HS dựa vào SGK kết hợp vốn hiểu biết thực tế, thảo luận theo gợi ý: Nêu những thành tựu trong công cuộc đổi mối nền kinh tế nước ta. Tác động tích cực của công cuộc đổi mới đến cuộc sống người dân. Theo em trong quá trình phát triển đất nước, chúng ta còn gặp những khó khăn nào? Lấy ví dụ thực tế ở địa phương. Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. I- Nền kinh tế nước ta trước thời kỳ đổi mới. - Nền kinh tế nước ta trẻi qua nhiều giai đoạn phát triển. - Sau thống nhất đất nước: Kinh tế gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng kéo dài, sản xuất đình trệ, lạc hậu. II- Nền kinh tế nước ta trong thời ời đổi mới. 1- Sự chuyển dich cơ cấu kinh tế. - Nét đặc trưng của Đổi mới kinh tế là sự chuyển dich cơ cấu kinh tế. - Biểu hiện: + Chuyển dịch cơ cấu ngành: Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. + Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp, các vùng tập trung công nghiệp, dịch vụ; các vùng kinh tế + Chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế: Phát triển kinh tế nhiều thành phần. 2- Những thành tựu và thách thức. - Thành tựu: + Kinh tế tăng trưởng tương đối vững chắc, các ngành đều phát triển. + Cơ cấu kinh tế đang chuyển theo hướng công nghiệp hoá. + Nền kinh tế đang hội nhập khu vực và thế giới. - Khó khăn và thách thức: + Những vấn đề cần giải quyết: Xoá đói giảm nghèo, cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường, việc làm + Biến động cảu thị trường thế giới, các thách thức khi gia nhập AFTA, WTO D- Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức bài giảng. GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. 1. Sự chuyển dich cơ cấu kinh tế của nước ta thể hiện qua các mặt nào?Trình bày nội dung của chuyển dich cơ cấu kinh tế nước ta ? 2- Xác định trên bản đồ cá vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm của nước ta ? 3- Vì so nói: Chúng ta đã đạt được nhiều thành tựu, song cũng còn không ít khó khăn và thách thức trong công cuộc đổi mới nền kinh tế ? GV yêu cầu HS làm tiếp các bài tập SGK . E- Dặn dò: Về nhà làm tiếp bài tập SGK. Học bài cũ, nghiên cứu bài mới. Rút kinh nghiệm sau bài giảng: Tuần: 4 Tiết: 7 Bài: 07 Ngày soạn Ngày giảng Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp A: Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần: Hiểu được vai trò của các nhân tố tự nhiên, kinh tế – xã hội đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta. Phân tích được các ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hình thành nền nông nghiệp nhiệt đới đang phát triển theo hướng thâm canh, chuyên môn hoá. Có kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên, phân tích mối liên hệ địa lí. B: Các thiết bị dạy học: Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Bản đồ khí hậu Việt Nam. Atlat địa lí Việt Nam. C: Các hoạt động trên lớp: 1-Kiển tra bài cũ: Nước ta là một nước đói ăn đã vươn lên đủ ăn, hiện nay là một trong những nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai thế giới. Nguyên nhân nào đã thú đẩy nền nông nghiệp nước ta phát triển nhanh, năng suất cao, chất lượng tốt như vậy ? 2-Bài mới: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp Hoạt đông của Thầy Ghi bảng Hoạt động 1: Bước 1: GV: yêu cầu HS dựa vào SGK, Atlat địa lí Việt Nam kết hợp vốn hiểu biế hoàn thành phiếu học tập số 1 Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời. GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Bước 1: HS dựa vào kênh chữ mục II SGK, kết hợp vốn hiểu biếtkiến thức của mình hoàn thành phiếu học tập số 2. Bước 2: HS trình bày kết quả. GV chuẩn kiến thức. I- Các nhân tố tự nhiên. - Thuận lợi: Phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới đa dạng. - Khó khăn: Diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, đất xấu tăng nhanh, hay

File đính kèm:

  • docDia ly lop 9.doc
Giáo án liên quan