Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1: Giới thiệu chương trình, hướng dẫn học sinh sử dụng sách giáo khoa, tài liệu và phương pháp học bộ môn địa lý

MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: - HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa và nắm được cách sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học bộ môn của môn địa lý 9.

 - Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học.

2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK.

3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to các hình SGK trong bài. Bảng phụ.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.

 

doc236 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tiết 1: Giới thiệu chương trình, hướng dẫn học sinh sử dụng sách giáo khoa, tài liệu và phương pháp học bộ môn địa lý, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: Lớp 9:././2012 Tiết 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG SGK, TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP HỌC BỘ MÔN ĐỊA LÝ A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - HS thấy rõ được mục đích, nhiệm vụ, ý nghĩa và nắm được cách sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học bộ môn của môn địa lý 9. - Nêu được các phương pháp đặc thù của môn học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, kĩ năng tư duy độc lập và làm việc với SGK. 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ, giữ gìn tài nguyên thiên nhiên và môi trường. B. CHUẨN BỊ. - Tranh phóng to các hình SGK trong bài. Bảng phụ. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định lớp: Sĩ số lớp 8......./ .......tên hs vắng :......................................................... 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 3. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học bộ môn. Mục tiêu: HS chỉ ra được phương pháp đặc thù của bộ môn đó là học qua quan sát địa hình, tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ- kỹ năng vẽ sơ đồ, lược đồ về sự phát triển kinh tế xã hội ở nước ta và các địa phương trong tỉnh nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, liên hệ các phương pháp đã học môn địa lý ở lớp dưới để trả lời: - Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? - Cho HS lấy VD cụ thể minh hoạ cho từng phương pháp. - Cá nhân tự nghiên cứu £, trao đổi nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, bổ sung để rút ra kết luận. - HS lấy VD cho từng phương pháp. Kết luận: - Quan sát địa hình, tranh, bản đồ, lược đồ- kỹ năng vẽ sơ đồ, lược đồ để hiểu rõ về địa lý tự nhiên. - Vận dụng kiến thức để giải thích hiện tượng thực tế, có biện pháp bảo vệ, giữ gìn tài nguyên thiên nhiên và môi trường Hoạt động 2: Giới thiệu chương trình: Mục tiêu: HS thấy được phần địa lý lớp 9 sẽ tiếp tục tìm hiểu thiên nhiên, con người Việt Nam một đất nước có lịch sử phát triển lâu đời nhất, có điều kiện tự nhiên tương đối đa dạng. Sự đa dạng đó được thể hiện qua cấu tạo địa hình- khí hậu và sự phân bố khoáng sản- dân cư. Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS đọc SGK. Chúng ta đã cùng tìm hiểu thiên nhiên, kinh tế xã hội Châu Á qua chương trình địa lý lớp 8. Sang phần địa lý lớp 9 ta sẽ tìm hiểu thiên nhiên, con người Việt Nam một đất nước có lịch sử phát triển lâu đời nhất, có điều kiện tự nhiên tương đối đa dạng. Sự đa dạng đó được thể hiện qua cấu tạo địa hình- khí hậu và sự phân bố khoáng sản- dân cư. - Đọc thông tin, trao đổi nhóm và rút ra kết luận. - Cá nhân nghiên cứu bài tập. - Các nhóm khác trình bày, bổ sung " Kết luận. Kết luận: Thiên nhiên, con người Việt Nam một đất nước có lịch sử phát triển lâu đời nhất, có điều kiện tự nhiên tương đối đa dạng. Sự đa dạng đó được thể hiện qua cấu tạo địa hình- khí hậu và sự phân bố khoáng sản- dân cư. 4. Củng cố: ? Vận dụng kiến thức địa lý gì để giải thích hiện tượng thực tế, có biện pháp bảo vệ, giữ gìn tài nguyên thiên nhiên và môi trường Việt Nam. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Ôn lại đặc điểm thiên nhiên, con người Việt Nam. - Đọc trước bài “CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM” ---------------------------------------------------------------------------- Ngày giảng: Lớp 9..../..../ 2012 Tiết 2: ĐỊA LÍ DÂN CƯ CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết được nước ta có 54 dân tộc .Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc ở nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệTổ Quốc. - Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. 2. Kĩ năng - Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc. 3. Thái độ - Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ dân cư Việt Nam. - Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam. - Tranh ảnh một số dân tộc Việt Nam. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định lớp: Sĩ số lớp 9....../ .......tên hs vắng :........................................................ 2. Kiểm tra bài cũ : Với sự hiểu biết của bản thân em hãy cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc. kể tên các dân tộc mà em biết? 3. Bài mới: HĐ1: (Cả lớp) GV:- Với sự hiểu biết của bản thân em hãy cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc. kể tên các dân tộc mà em biết? - Sự khác biệt trong những nét văn hoá cúa các dân tộc được thể hiện ở những điểm nào? - Em hãy rình bày vài nét đặc sắc về dân tộc của bản thân em? Quan sát H1.1 SGK tr10 cho biết: - Trong các dân tộc Việt Nam dân tộc nào có số dân đông nhất ? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu? GV: Hướng dẫn HS cách vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu dân tộc của nước ta. -Với kiến thức lịch sử cho biết người việt cổ còn có tên gọi gì? (Âu Lạc, Tây Âu, Lạc Việt . . .)- Nước ta có nhiều thành phần dân tộc như vậy đã tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế xã hội? -Thuận lợi: Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng thể hiện qua ngôn ngữ, trang phục, các quần cư, phong tục tập quán riêng tạo nên một Việt Nam đậm đà bản sắc văn hoá DT. Các DT có phương thức, kinh nghiệm sản xuất riêng phù hợp với địa hình, khí hậu, . . . nên khi sống gần nhau họ sẽ học hỏi được những mặt tích cực trong sản xuất . . . . -Khó khăn: Có đa DT, đa phong tục tập quán và đa tín ngưỡng dễ gây nên sự bất đồng trong các cộng đồng xã hội . . . Hãy kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết? Dệt thổ cẩm, thêu(Tày, Thái), làm gốm(Chăm), bàn ghế trúc (Tày). . . Vì sao người Việt định cư ở nước ngoài cũng được coi là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam? Đa số các kiều bào có lòng yêu nước đang trực tiếp hoặc dán tiếp góp phần xây dựng đất nước. HĐ2: Dựa vào vốn hiểu biết của bản thân hãy cho biết dân tộc Việt (kinh) phân bố chủ yếu ở những khu vực nào? Sống về nghề gì là chủ yếu? Chủ yếu trong các ngành CN, NN, dịch vụ, kH kT Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở những khu vực nào? Nghề nghiệp chính của họ là gì? Sinh sống bằng trồng cây CN, Lâm nghiệp, chăn nuôi, khai thác KS . . . Hãy cho biết về sự phân bố và đời sống của đồng bào miền núi có những đổi thay như thế nào trong những năm gần đây? Định canh định cư, xoá đói giảm nghèo, xây dựng cơ sở hạ tầng . . . GV: Hiện nay một số DT ít người từ miền núi phía bắc vào sinh sống ở Tây Nguyên, nhờ cuộc vận động định canh định cư gắn với xoá đói giảm nghèo mà tình trạng du canh du cư của một số dân tộc núi cao đã được hạn chế đời sống ngày càng được nâng cao, môi trường được cải thiện . . I.CÁC DÂN TỘC Ở VIỆT NAM - Nước ta có 54 dân tộc. - Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng thể hiện qua ngôn ngữ, trang phục, phương thức sản xuất, các quần cư, phong tục tập quán . . - Dân tộc Kinh(Việt) chiếm 86,2% dân số cả nước. - Các dân tộc thiểu số chiếm 13,8% II.PHÂN BỐ CÁC DÂN TỘC a. Dân tộc kinh: -Phân bố chủ yếu ở đồng bằng trung du và duyên hải. b.Các dân tộc ít người: -Có 53 dân tộc, phân bố chủ yếu ở miền núi, cao nguyên và trung du (Trừ người chăm, người khơ me sinh sống ở đồng bằng) 4. Củng cố: - Hướng dẫn Hs làm bài tập trong SGK. - Nhắc nhở HS học và làm bài tập. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Ôn lại đặc điểm thiên nhiên, con người Việt Nam. - Đọc trước bài “DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ” Ngày giảng: Lớp 9..../..../ 2012 Tiết 3: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Biết số dân của nước ta (năm 2002) - Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. - Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số cả nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi. 2. Kĩ năng - Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số. 3. Thái độ - Ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Biểu đồ biến đổi dân số ở nước ta (phóng to theo SGK) -Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống. C. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định lớp: Sĩ số lớp 9....../ .......tên hs vắng :........................................................ 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi: Tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta được thể hiện như thế nào? Trả lời: a. Dân tộc kinh: Phân bố chủ yếu ở đồng bằng trung du và duyên hải. b. Các dân tộc ít người: Phân bố chủ yếu ở miền núi, cao nguyên và trung du (Trừ người chăm và người khơ me) 3. Bài mới: Vào bài: Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu vấn đề dân số, sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nước ta. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 GV: Giới thiệu 3 lần tổng điều tra dân số của nước ta: Lần 1.(1/4/79) là 52,46 triệu người Lần 2. (1/4/89) là 64,41 triệu người Lần 3(1/4/99) là 76,34 triệu người -Dựa vào vốn hiểu biết của bản thân và sách GK cho biết số dân của nước ta tính đến năm 2002 là bao nhiêu?( Năm 2003 dân số là 80,9 triệu) - Cho nhận xét về thứ hạng diện tích và dân số việt Nam so với các nước khác trên thế giới ( + Diện tích thuộc loại các nước có lãnh thổ trung bình thế giới + Dân số thuộc loại nước có dân đông trên thế giới) - Dân số đông có những thuận lợi và khó khăn gì trong sự phát triển kinh tế ở nước ta? Hoạt động2: GV: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ”bùng nổ dân số”. Và quan sát H.2.1SGK trả lời: - Nêu nhận xét bùng nổ dân số qua chiều cao của cột dân số?( Dân số tăng nhanh liên tục) - Dân số tăng nhanh dẫn tới hiện tượng gì?( Bùng nổ dân số) - Nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào? (+ Tốc độ gia tăng thay đổi từng giai đoạn, cao nhất gần 2%( 54-60) + Từ 1976 đến 2003 xu hướng giảm dần , thấp nhất 1,3( 2003)) - Giải thích nguyên nhân?(Thực hiên kế hoạch dân số và kế hoạch hoá gia đình) - Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhanh, nhưng dân số vẫn tăng nhanh? ( Nam trẻ, số phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ cao 45- 50 vạn phụ nữ trong độ tuổi đẻ hàng năm) - Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả gì? - Việc giảm dân số có lợi gì? - Vùng nào có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao?(vùng Tây bắc( 2,19)),Vùng nào thấp?(ĐBSH(1,11%)) Hoạt động3: GV: Dựa vào bảng 2.2 - Em có nhận xét gì về cơ cấu dân số nước ta? - Giải thích vì sao dân số nước ta có cơ cấu trẻ? (Do những năm trước tỉ lệ số trẻ em cao) - Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thời kỳ 19979 – 1999? - Nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam, nữ thời kỳ 19979 – 1999? - Em có nhận xét gì về tỉ số giới tính? - Nguyên nhân nào đã làm cho tỉ số giới tính thay đổi? (- Do khoa học, y tế phát triển, -Chiến tranh . . -Công việc lao động . . .) 1.DÂN SỐ - 79,7 triệu người (2002), - Đứng hàng thứ 14 trên thế giới, thứ 3 Đông Nam Á. (sau Inđônêxia, Philippin) * Thuận lợi: + Có nguồn nhân lực dồi dào đáp ứng nhu cầu các ngành . +Có thị trường tiêu thụ rộng lớn . . * Khó khăn: +Tạo sức ép lớn đối với việc phát triển KT- XH với tài nguyên môi trường và chất lượng cuộc sống 2. GIA TĂNG DÂN SỐ - Dân số nước ta tăng nhanh liên tục qua các thời kì. Bùng nổ dân số từ 1950- 2000 - Tỉ lệ gia tăng dân số giảm, nhờ thực hiện kế hoạch hoá gia đình. - Hậu quả: + Kinh tế + Môi trường + Xã hội - Vùng Tây bắc gia tăng tự nhiên cao nhất( 2,19)), thấp nhất ĐBSH (1,11%). 3. CƠ CẤU DÂN SỐ - Cơ cấu trẻ. - Sự thay đổi cơ cấu theo nhóm tuổi: từ 0- 14 tuổi chiếm tỉ lệ cao - Sự thay đổi theo giới tính: Tỉ số giới tính không cân đối và thường thay đổi theo nhóm tuổi và thời gian. 4. Củng cố: 1. Quan sát hình 2.1 SGK tr 7 hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta? 2. Phân tích ý nghĩa của sự gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu ở nước ta. 3. Nêu những hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học kỹ bài. - Đọc trước bài “PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ” Ngày giảng: Lớp 9..../..../ 2012 Tiết 4 PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Hiểu và trình bày đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta. - Biết đặc điển của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị và đô thị hoá ở nước ta. 2. Kĩ năng: -Biết phân tích lược đồ dân cư và đô thị Việt Nam (năm1999), một số bảng số liệu về dân cư. 3. Thái độ: -Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Gáo viên: -Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. -Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Viêt Nam. -Bảng thống kê mật độ dân số một số quốc gia và dân đô thị Việt Nam. 2.Học sinh: - SGK, SBT, Dụng cụ học tập. -Chuẩn bị bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định lớp: Sĩ số lớp 9....../ .......tên hs vắng :........................................................ 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi: Cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta? Trả lời: - 79,7 triệu người (2002); 2003 là 80,9 triệu người. - Hiện nay đang bước sang giai đoạn có tỉ suất sinh tương đối thấp và giảm chậm, tỉ lệ tử ổn định; Mức tăng trưởng DS thấp hơn mức TB của TG . . .gia đình. Tuy vậy DS mỗi năm vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người. 3. Bài mới: Vào bài: Dân cư chúng ta tập trung đông núi nhưng ở từng nơi người dân lựa chọn loại hình dân cư phù hợp với điều kiện sống và hoạt động sản xuất của mình, tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta. Để biết được sự phân bố dân cư, cũng như các loại hình quần cư ở nước ta như thế nào? bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ những vấn đề nói trên. Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV:+ Hướng dẫn cho HS tính mật độ dân số nước ta =>80,9 triệu người : 330 991Km2 =246người/Km2 + Ghi lên bảng mật độ các nước * Châu Á là 85người/Km2 * Lào là 25người/Km2 * Cam Pu Chia là 68 người/Km2 * Ma Lai Xi a là 75người/Km2 * T giới là 47 người/Km2 ? Qua các số liệu trên em có nhận xét gì về mật độ DS nước ta. ? Vì sao mật độ dân số nước ta cao. -Do DS tăng nhanh nhưng TD lãnh thổ không tăng. ? So với mật độ dân số TG thì mật độ dân số nước ta cao hơn bao nhiêu lần. -Gấp 5,2 lần. ? Năm 2003 có mật độ dân số cao hơn năm 1989 là bao nhiêu? Từ đó ta rút ra được điều gì. Chuyển ý: Như vậy nước ta có mật độ dân số thuộc vào loại cao trên TG TB 246 (2003) nhưng mật độ đó có phải ở nơi nào cũng giống nơi nào hay không? Chúng cùng nhau tìm câu trả lời trong mục b ? Quan sát hình 3.1 hãy cho biết: +Các vùng có mật độ dân số cao? + Các vùng có mật độ dân số thấp? Giải thích nguyên nhân trên? - Ở các đồng bằng, ven biển các đô thị có các điều kiện tự nhiên, kinh tế, chính trị, xã hội thuận lợi cho sự . . . - Ở miền núi và cao nguyên thì nước lại . . . ? Cho biết dân cư nước ta phần lớn sinh sống ở đâu? Giải thích vì saoàDo nước ta xuất phát từ một nền nông nghiệp và hiện nay vẫn là nước nông công nghiệp ? Dân cư sinh sống nhiều ở vùng nông thôn chứng tỏ rằng nền kinh tế có trình độ như thế nào. -Thấp, Chậm phát triển . . . ? Đảng và nhà nước ta đã có những chính sách gì để phân bố lại dân cư 1.MẬT ĐỘ DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ a.Mật độ dân số: - Cao 246 người/km2 (2003) - Ngày càng tăng. b.Phân Bố: +Tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển các đô thị. +Thưa vắng ở miền núi và cao nguyên. => Không đồng đều giữa các vùng các miền, giữa thành thị và nông thôn . . . - Phần lớn sinh sống ở nông thôn chiếm 74% * Chuyển ý:Như chúng ta đã biết nước ta là một nương đông dân dân cư chủ yếu sống ở vùng nông thôn, để biết được nước ta có những loại hình quần cư nào chúng ta chuyển qua hoạt động tìm hiểu các loại hình quần cư. ? Cho biết sự giống và khác nhau của loại hình quần cư nông thôn nước ta. +Giống nhau. Hoạt động kinh tế chính là nông, lâm, ngư nghiệp. +Khác nhau: Về quy mô và tên gọi ? Theo em thì hiện nay quần cư nông thôn đã có sự thay đổi gì. -Cơ sở hạ tầng( Điện . . . . . . . diện mạo làng quê) -Nhà cửa, lối sống, số người sống phi nông nghiệp . . ? Quần cư thành thị của nước ta có đặc điểm gì ? So sánh về sự hoạt động về kinh tế và cách thức bố trí nhà ở gữa quần cư nông thôn và quân cư đô thị có điểm gì khác nhau. ? Quan sát H3.1 hãy nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta? Giải thích hiện tượng đó. +Vị trí + Các điều kiện tự nhiên + Các điều kiện kinh tế –xã hội 2.CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ a. Quần cư nông thôn. -Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số, tên gọi khác nhau hoạt dộng kinh tế nông, lâm, ngư nghiệp. b. Quần cư thành thị -Qui mô vừa và nhỏ. -Hoạt động kinh tế công nghiệp, dịch vụ, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá. -Tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển, đang có xu hướng mở rộng. Hoạt động3: 3 . ĐÔ THỊ HOÁ. Dựa vào bảng 3.1 tr 13 SGK hãy nhận xét ? Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm. ( Tăng không đều giữa các giai đoạn. Năm 1995-2003 có tốc độ tăng nhanh nhất) ? Em có nhận xét gì về tốc độ đô thị hoá ở nước ta. ? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào. (Thấp kinh tế N2 còn chiếm vị trí cao) ? HS quan sát H3.1SGK kết hợp BĐ trên bảng nhận xét về sự phân bố các thành phố lớn ở nước ta ? Giải thích vì sao các đô thị ở nước ta lại phân bố ở đồng bằng và ven biển. -Có vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội thuận lợi . . . . ? Em hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc mở rộng quy mô các thành phố ở nứơc ta. TPHCM mở rộng về miền tây NB, Miền ĐNB ? Sự tập trung quá đông dân cư ở hai thành phố lớn Thủ dô Hà Nội và TP Hồ Chí Minh có những và khó khăn gì -Khó khăn + Gây quá tải về cơ sở hạ tầng và các công trình công cộng + Gây sức ép cho gải quyết việc làm, an ninh xã hội - Số dân thành thị và tỉ lệ dân độ thị tăng liện tục. - Tốc độ ngày càng cao. -Trình độ thấp, quy mô vừa và nhỏ. - Phân bố ở đồng bằng và ven biển các vùng kinh tế trọng điểm - Mở rộng quy mô thành phố và lối sống đô thị về nông thôn 4. Củng cố: 1. So sánh quần cư nông thôn và quần cư đô thị theo bảng sau: Quần cư Nông thôn Thành thị Mật độ dân số (cao, thấp) Chức năng Đặc điểm cư trú 2. Nhận xét về mật độ dân số của nước ta? 3. Chứng minh rằng: Dân cư nước ta phân bố không đều ? 4. Nhận xét về quy mô đô thị Việt nam và sự phân bố? 5. Nhận xét trình độ đô thị hoá của nước ta? 6. Mật độ dân số trung bình của nước ta năm 2003 là: a. 462 người/km2 b. 47 người/km2 c. 246 người/km2 d.195 người/km2 7. Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta năm 2003 khoảng bao nhiêu? a. 26 % b. 62 % c. 74 % d. 47 % 8. Các câu nào sau đây đúng ? (Khoanh tròn số thứ tự các câu đúng ) a, Nước ta nằm trong số các nước có mật độ dân số cao trên thế giới. b, Nước ta có mật độ dân số cao nhất thế giới . c, Nước ta có mật độ dân số bằng mức trung bình của thế giới . d, Nước ta có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình của thế giới. e, Nước ta có mật độ dân số cao hơn mức trung bình của thế giới. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà +Về nhà học bài cũ Nắm vũng đặc điểm về sự phân bố dân cư ở nước ta Nước ta có những loại hình quần cư nào? Đặc điểm của chúng ra sao? + Làm bài tập 1, 2, 3 SGK + Chuẩn bị bài số 4 ? Nhận xét về nguồn lao động và sự phân bố lao động ở nước ta hiện nay. ? Giải thích tại sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay. ? Cho nhận xét về chất lượng cuộc sống ở nước ta hiện nay lấy ví dụ minh hoạ. - Đọc trước bài “LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG” ---------------------------------------------------------------------------------- Ngày giảng: Lớp 9..../..../ 2012 Tiết 5 LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức - Hiểu và trình bày được đạc điểm nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. - Biết sơ lược về chất lượng sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. 2. Kĩ năng: - Biết nhận xét biểu đồ. 3. Thái độ: - Sử dụng nguồn lao động một cách hợp lí. II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1.Gáo viên: - Các biểu đồ cơ cấu lao động (phóng to theo SGK). - Các bảng nhóm thống kê về sử dụng lao động. - Tranh ảnh thể hiện chất lượng và nâng cao cuộc sống. 2. Học sinh: - SGK, SBT, Dụng cụ học tập. - Chuẩn bị bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1. Ổn định lớp: Sĩ số lớp 9....../ .......tên hs vắng :........................................................ 2. Kiểm tra bài cũ : Câu1: Em hãy trình bày đặc điểm về sự phân bố dân cư ở nước ta? - Không đồng đều giữa các vùng các miền, giữa thành thị và nông thôn . . . + Tập trung đông đúc ở các đồng bằng, ven biển các đô thị nơi các vùng KT trọng điểm + Thưa vắng ở miền núi và cao nguyên, hải đảo - Phần lớn sinh sống ở nông thôn chiếm 74%. Câu 2: Nước ta có những loại hình quần cư nào nêu đặc điểm của chúng ? * Quần cư nông thôn. - Là điểm dân cư ở nông thôn với quy mô dân số, tên gọi khác nhau hoạt dộng kih tế nông, lâm, ngư nghiệp. * Quần cư thành thị - Qui mô vừa và nhỏ. - Hoạt động kinh tế công nghiệp, dịch vụ, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá. - Tập trung chủ yếu ở đồng bằng, ven biển, đang có xu hướng mở rộng 3. Bài mới: Hoạt động 1: ? Với kiến thức lớp 7 cho biết về độ tuổi lao động. Từ 15-55 đối với nữ và 60 đối với nam ? Dựa vào SGK và sự hiểu biết của bản thân cho biết. + Nguồn lao động của nước ta có những mặt mạnh và những mặt hạn chế nào. - Nguồn đông tăng nhanh, trẻ, khéo léo, tiếp thu KT nhanh . . . - Thể trạng nhỏ, trình độ lao động thấp không đồng đều, không qua đào tạo nhiều . . ? Dựa vào biểu đồ H 4.1 SGKTR15 nhận xét về sự phân bố lực lượng lao động gữa thành thị và nông thôn .Giải thích nguyên nhân đó. -Phân bố chênh lệch thành thị chỉ chiếm 24,2% nông thôn 75,8% vì nước ta là 1 nước N2 GV: Độ thị hoá ở nước ta tuy đang phát triển nhưng chưa nhiều so với quy mô về DT cũng như DS, đồng thời việc phát triển các ngành nghề KT ở thành thị còn hạn chế nên không thu hút được nhiều lao động. Trong khi đó ở nông thôn việc sử dụng máy móc còn ít nên cần nhiều lao động chân tay. ? Em có nhận xét về chất lượng của lực lượng lao động ở nước ta. Giải thích ? Nêu những giải pháp nhằm nâng cao lực lượng lao động ? Em có nhận xét về số lao động có việc làm ở nước ta từ năm1991 đến năm 2003 ? Quan sát H4.2 SGK tr 16 nêu nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu trong lao động theo ngành ở nước ta. Chuyển ý: Hiện nay nước ta đã đổi mới và có chính sách khuyến khích làm cho người dân có việc làm, nhưng do lực lướng lao động phát triển quá nhanh TB 1 000 Lđ/năm. Để biết đước vấn đề viếc làm của nước ta như thế nào chúng ta tìm hiểu trong mục II Hoạt động 2: ? Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta. - Do đặc điểm mùa vụ ở nông thôn cũng như sự phát triển nghề còn nhiều hạn chế. - Số người bước vào tuổi lao động tăng gần 1 triệu/ ng. - Kinh tế đất nướ chưa phát triển . . . ? Để giải quyết việc làm chúng ta cần phải có những giải pháp gì? Hoạt động 3: ? Với kiến thức thực tế và bức tr H4.3 SGK em có nhận xét gì về chất lượng cuộc sống của người dân hiện nay so với những năm trước. ? Em hãy nêu những dẫn chứng về chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng lên. ? Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân ? Việc nâng cao chất lương cuộc sống ở nước ta còn có những khó khăn gì. Sự chênh lệch cuộc sống giữa các vùng các miền các gia đình, giữa các tầng lớp nhân dân . . .. ? Qua bức tranh H4.2 SGK tr17 nêu nhận xét của em . Dựa vào bảng 4.1 hãy nhận xét sự thay đổi về sử dụng lao động giữa các thành phần kinh tế và ý nghĩa của sự thay đổi đó? - Cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần KT đã có sự thay đổi. Từ năm 85->02 khu vực nhà nước giảm dần, các khu vực KT khác tăng dần. Sự thay đổi đó tạo ra sự chuyển dích LĐ từ KV nhà nước sang các KV khác I.NGUỒN LAO ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG 1.Nguồn lao động - Dồi dào và tăng nhanh 1 triệu lao động/ năm. - Có sự chênh lệch - Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao.Nhưng còn kém so với các nước trên TG; Hạn chế về thể lực, trình độ tay nghề - Giải pháp: + Nâng cao trình độ kiến thức phổ thông + Đào tạo đa chuyên môn ngành nghề. + Rèn luyện thể lực, cung cấp dinh dưỡng . . . 2. Sử dụng lao động: - Số lao động có việc làm ngày càng tăng. - Cơ cấu sử dụng lao động trong các nghành kinh tế thay đổi theo hướng tích cực. + Tăng ngành công nghiệp – xây dựng, dịch vụ. + Giảm nông, lâm, ngư nghiệp. II. VẤN ĐỀ VIỆC LÀM - Là vấn đề gay gắt ở nước ta. + Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực. thành thị tương đối cao chiếm 6%. + Nông thôn chiếm 22,3% - Biện pháp : + Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng, các miền. + Đa dạng hoá hiện đại hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn. + Phát triển hoạt động công nghiệp dịch vụ ở đô thị. + Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp. + Xuất khẩu lao động III.CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG. - Đời sống người dân đã và đang được nâng lên về mọi mặt (Thu nhập, giáo dục, y tế, nhà ở . .) + Tỉ lệ biết chữ 90,3%(1999) + Mức thu nhập bình quân đầu người tăng lên + Tuổi thọ TB tăng (70 tuổi) + Phúc lợi của ngưới dân ngày càng cao hơn. +Tỉ lệ tự vong, suy dinh dưỡng càng giảm, nhiều dịch bệnh được đẩy lùi. . 4. Củng cố: ®Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta

File đính kèm:

  • docĐỊA 9 ĐÃ CHỈNH SỬA 2013.doc
Giáo án liên quan