Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 18)

1. Kiến thức:

Sau bài , học sinh cần :

-Biết được nước ta có 54 dân tộc .Dân tộc kinh có số dân đông nhất Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc

-Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta

2.Kỹ năng

-Rèn luyện , củng cố kỹ năng đọc, xác định được trên bản đồvùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc

- Thu thập thông tin về một dân tộc.

 

doc75 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (tiết 18), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết 1 Ngàysoạn : 20/08/09 `` ĐỊA LÝ DÂN CƯ BÀI 1:CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I/-MỤC TIÊU : Kiến thức: Sau bài , học sinh cần : -Biết được nước ta có 54 dân tộc .Dân tộc kinh có số dân đông nhất Các dân tộc của nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc -Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta 2.Kỹ năng -Rèn luyện , củng cố kỹ năng đọc, xác định được trên bản đồvùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc - Thu thập thông tin về một dân tộc. 3.Thái độ , tình cảm -Cótinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc II/-THIẾT BỊ : -Bản đồ dân cư Việt Nam -Bộ ảnh về đại gia đình các dân tộc VN -Tranh ảnh một số dân tộc ởVN III/-HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Ổn định lớp:1' Kiểm diện , kiểm tra sĩ số 1/-Mở bài:(GV giới thiệu sơ lược chương trình địa lí kinh tế-xã hội Việt Nam gồm 4 phần:Địa lí dân cư,địa lí kinh tế,sự phân hóa lãnh thổ và đia lí địa phương) VN là quốc gia nhiều dân tộc.Các dân tộc cùng là con cháu Lạc Long Quân-Âu Cơ,cùng mở mang gây dựng non sông,cùng chung sống lâu đời trên một đất nước.Các dân tộc sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc Bài học đầu tiên của môn đia lí lớp 9 hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình phát triển đất nước?Địa bàn cư trúcủa cộng đồng các dân tộc Việt Nam được phân bố như thế nào trên đấùt nước ta? 2. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 20' 20' GV:Dùng tập ảnh "VN hình ảnh 54 dân tộc".Giới thiệu một số dân tộc tiêu biểu cho các vùng đất nước. HS hoạt động nhóm /cặp GV:Bằng hiểu biết của bản thân,em cho biết : ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? ?Kể tên các dân tộc mà em biết? ?Trình bày những nét khái quát về dân tộc kinh và một sốø dân tộc khác? (Ngôn ngữ trang phục, tập quán sản xuất...) GV : Quan sát hình 1.1 cho biết dân tộc nào chiếm số dân đông nhất ? chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? HS trả lời GV: Dựa vào kiến thức lịch sử lớp 6 và hiểu biết thực tế cho biết : ?Người Việt cổ còn có những tên gọi gì ? (Âu Lạc, Tay Âu, Lac Việt...) ?Đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít người Học sinh dựa vào SGK trả lời GV: Hãy kể tên 1 số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết? HS : -Làm đường thốt nốt, khảm bạc (Khơme) -Dệt thổ cẩm, thêu (Tày, Thái) -Làm gốm trồng bông, dệt vải ( Chăm) GV: hãy kể tên các vị lãnh đạo cấp cao của Đảng và Nhà nước ta là người dân tộc ít người mà em biết? HS dựa vào hiểu biết để trả lời GV: Cho biết vai trò của người Việt định cư ở nước ngoài đối với đất nước HS dựa SGK trả lời GV kết luận các dân tộc cùng bình đẳng, đoàn kết trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc: Chuyển ý: VN là quốc gia có nhiều thành phần dân tộc. Đại đa số các dân tộc có nguồn gốc bản địa, cùng chung sống dưới mái nhà của nước Việt Nam thống nhất. Địa bàn sinh sống các dân tộc được phân bố như thế nào, ta cùng tìm hiểu mục 2. GV: Dựa vào bản đồ "Phân bố dân tộc VN" và hiểu biết của mình, hãy cho biết dân tộc Việt ( Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu? HS quan sát bản đồ trả lời GV: Dựa vào vốn hiểu biết cho biết các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu? HS trả lơì GV: Các khu vực có đặc điểm về địa lý tự nhiên vàkinh tế xã hội như thếù nào? HS dựa SGK trả lời GV: Dựa vào SGK và bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam, hãy cho biết địa bàn cư trú cụ thể của các dân tộc ít người? HS : -Trung du và miền núi phía bắc: Tày, Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông... -Khu vực trường sơn tây nguyên : Ê -đê, Gia-rai, Ba-na, Cơ-ho -Người chăm, Khơme, Hoa sống ở cực nam trung bộ và nam bộ. HS lên bảng xác định địa bàn cư trú của đồng bào các dân tộc tiêu biểu trên GV: Hãy cho biết cùng với sự phát triển của nền kinh tế sự phân bố và đời sống của đồng bào các dân tộc ít người có những sự thay đổi lớn như thế nào ? HS: Định canh, định cư, xóa đói giảm nghèo, Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, đường, trường, trạm, công trình thủy điện, khai thác tiềm năng du lịch. I/- Các dân tộc ở Việt Nam -Nước ta có 54 dân tộc -Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, chiếm 86 % dân số cả nước - Các dân tộc luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc II/- Phân bố các dân tộc 1/ Dân tộc Việt (Kinh) -Phân bố chủ yếu ở đồng bằng 2/ Các dân tộc ít người -Miền núi và cao nguyên là địa bàn phân bố chính của các dân tộc ít người IV/- PHỤ LỤC :5' 1/ Đánh giá : HS lên bảng trình bày tình hình phân bố các dân tộc của nước ta? -Làm bài tập 3 trang 6 2/Dặn dò : -Học bài và làm bài tập 1, 2, 3 trang 6 -Đọc bài "Dân số và gia tăng dân số" trang 7- Tìm số dân Việt Nam năm 2009, dân số đơng cĩ những thuận lợi và khĩ khăn gì? Tuần 1 Tiết 2 Ngày soạn : 20/08/09 BÀI 2:DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ I/MỤC TIÊU: Kiến thức: Sau bài học ,HS cần: -Biết số dân của nước ta(năm 2002) -Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả -Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi đó. 2. Kỹ năng: -Có kỹ năng phân tích bảng thống kê,một số biểu đồ dân số 3. Thái độ: -Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí II/THIẾT BỊ: -Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta( phóng to) -Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường,chất lượng cuộc sống( HS sưu tầm) III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : * Ổn định lớp: 1' Kiểm diện, KTSS KT bài cũ:5' ? Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở những mặt nào ? VD ? ? Trình bày tình hình phân bố các dân tộc của nước ta? 1.Mở bài:Dân số ,tình hình gia tăng dân số và những hậu quả kinh tế chính trị của nó đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia mà của cả cộng đồng quốc tế.Ở mỗi quốc gia,chính sách dân số luôn có vị trí xứng đáng trong các chính sách của nhà nước .Sớm nhận rõ vấn đề này, ở nước ta, Đảng và chính phủ đã đề ra mục tiêu dân số và ban hành hàng loạt chính sách để đạt được mục tiêu ấy. Để tìm hiểu vấn đề dân số,sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nước ta có đặc điểm gì, ta nghiên cứu nội dung bài hôm nay 2/Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG 10' 10' Gv: Giới thiệu số liệu của ba lần tổng điều tra dân số ở nước ta: Lần 1:(1/4/1979) nước ta có 52,46 triệu người Lần 2(1/4/1989) có 64,41 tr người Lần 3(1/4/1999) có 76,34 tr người. Dựa vào hiểu biết và sách giáo khoa em cho biết số dân nước ta tính đến năm 2003 là bao nhiêu? HS:80,9 triệu người GV:Em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và dân số của việt nam so với các nước trên thế giới ? HS:diện tích lãnh thổ thứ 58 Số dân thứ 14 Diện tích : thuộc loại trung bình Dân số : thuộc loại nước có số dân đông trên thế giới GV:lưu ý HS:năm 2003 dân số nước ta là 80,9triệu Trong khu vực Đông Nam A,Ù Việt Nam đứng thứ 3 sau in-đô-nê-xi-a(234,9 tr ),Phi-lip-pin(84,6tr). Năm 2009, Việt Nam có số dân là 85,8 triệu người Với số dân đông như trên có thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế của nước ta? HS:Thuận lợi:Nguồn lao động lớn Thị trường tiêu thụ rộng Khó khăn:Tạo sức ép lớn đối với việc phát triển kinh tế xã hội,với tài nguyên môi trường và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân HS quan sát H 2.1 GV:Nêu nhận xét về tình hình tăng dân số qua chiều cao các cột dân số? HS :Dân số tăng nhanh liên tục GV: Dân số tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tượng gì ? HS:Bùng nổ dân số GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ"bùng nổ dân số" SGK trang 152 GVKL: GV:Qua hình 2.1 hãy nêu nhận xét đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự thay đổi như thế nào? HS:54-60:Tăng nhanh(cao nhất gần 4%) 76-2003:Có xu hướng giảm dần(thấp nhất 1,3%(2003) GV:Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi đó? HS:Kết quả của việc thực hiện tốt dân số và kế hoạch hóa gia đình GV:Vì sao tỉ lệ gia tăng của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh? HS:Cơ cấu dân số VN trẻ,số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao(khoảng 45-50 vạn phụ nữ bước vào tuổi sinh đẻ hàng năm ) HS thảo luận nhóm:(3phút) ? Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra hậu quả gì? (kinh tế, xã hội, môi trường) GV phân mỗi nhóm một vấn đề Đại diện nhóm báo cáo kết quả GV chuẩn xác kiến thức theo sơ đồ: I/ Số dân -80,9 triệu người (2003) -Dân số đông II/ Gia tăng dân số -Gia tăng dân số nhanh -Từ cuối những năm 50 của thế kỷ XX, nước ta có hiện tượng "bùng nổ dân số". -Nhờ thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm. HẬU QUẢ GIA TĂNG DÂN SỐ MÔI TRƯỜNG KINH TẾ Xà HỘI Lao động và việc làm Tốc độ phát triển kinh tế Tiêu dùng và tích lũy Giáo dục Cạn kiệt tài nguyên Ô nhiễm môi trường PT bền vững Thu nhập mưc sống Y tế và chăm sóc sức khỏe 15' GV:Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta? HS trả lời, GV bỉ sung, chuÈn x¸c kiÕn thøc: §­a n­íc ta tho¸t khái thêi k× "Bïng nỉ d©n sè", gi¶m bít g¸nh nỈng ®èi víi kinh tÕ, gi¶m søc Ðp ®èi víi tµi nguyªn m«i tr­êng, c¶i thiƯn ®êi sèng cho ng­êi d©n. GV: Dựa vào bảng 2.1 hãy xác định các vùng có tỉ lệ gia tăng tư nhiên của dân số cao nhất ,thấp nhất?Các vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao hơn trung bình cả nước? HS: -Vùng Tây Bắc cao nhất(2,19%) -Đôøng bằng sông Hồng thấp nhất(1,11%) GV: Kết cấu dân số nước ta thuộc loại gì? HS: Kết cấu dân số trẻ. GV:Dựa vào bảng 2.2 hãy: nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân số nam nữ thời kỳ 1979-1999? HS:-Tỉ lệ nữ lớn hơn nam, thay đổi theo thời gian -sự thay đổi giữa tỉ lệ tổng số nam và nữ giảm dần từ 3% 2,6% 1,6% Tỉ lệ nam và nữ còn thay đổi theo vùng lãnh thổ, có vùng tỉ lệ nữ nhiều hơn nam hoặc ngược lại GV: Tại sao cần phải biết kết cấu dân số theo giới(tỉ lệ nữ, tỉ lệ nam) ở mỗi quốc gia? HS:Đểtổ chức lao động phù hợp từng giới,bổ sung hàng hóa,nhu yếu phẩm đặc trưng từng giới... GV:Nhận xét cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta thời kỳ 1979-1999? HS:Nhóm từ 0-14 tuổi: Nam từ 21,8 giảm xuống 20,1xuống17,4 Nữû 20,7 18,9 16,1 -Nhóm từ 15-59 và trên 60 tăng dần GVkết luân GV:Hãy cho biết xu hướng thay đổi cơ câú theo nhóm tuổi ở Việt Nam từ 1979-1999? HSphát biểu GV yêu cầu hs đọc mục 3 SGK để hiểu rõ hơn tỉ số giới tính. GV giải thích :tỉ số giới tính không bao giờ cân bằng và thường thay đổi theo nhóm tuổi, theo thời gian và không gian, nhìn chung trên thế giới hiện nay là98,6 nam thì có 100 nữ.Tuy nhiên lúc mới sinh ra số trẻ sơ sinh nam luôn cao hơn nữ (trung bình 103-106 nam /100 nữ ), đến tuổi trưởng thành tỉ số này gần bằng nhau.Sang lứa tuổi già , số nữ cao hơn số nam. GV:Hãy nêu nguyên nhân của sự khác biệt về tỉ số giới tính ở nước ta? HS:Hậu quả của chiến tranh , nam giới hy sinh -Nam giới phải lao động nhiều hơn ,làm những công việc nặng nhọc hơn nên tuổi thọ trung bình thấp hơn nữ. III/ Cơ cấu dân số -Dân số trẻ. -Cơ cấu dân số theo độ tuổi và giới ở nước ta đang có sự thay đổi : +Tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên. IV/PHỤ LỤC:5' 1/Đánh giá:Cho học sinh làm một số bài tập trắc nghiệm * Theo điều kiện phát triển hiện nay , dân số nước ta đông sẽ tạo nên: a. Một thị trường tiêu thụ mạnh , rộng b. Nguồn cung cấp lao động lớn c. Trợ lực cho việc phát triển sản xuất và nâng cao mức sống d. Tất cả đều đúng * Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả đối với a. Tài nguyên môi trường b. Chất lượng cuộc sống c. Sự phát triển kinh tế d. Tất cả các đáp án trên -Cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số ở nước ta? 2/Dặn dò: -Học bài-làm bài tập 2,3/10 -Đọc bài 3-Nghiên cứu các câu hỏi trong bài -Quan sát lược đồ hình 3.1 GVhướng dẫn làm bài tập 3 trang 10 Đổi % ra %o Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên= tỉ suất sinh -tỉ suất tử từngnăm(%) -HSphải vẽ hai đường biểu diễn trên cùng hệ tọa độ , một đường thể hiện tỉ suất tử, một đường thể hiện tỉ suất sinh.Khoảng cách giữa hai đường đó chính là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số. Tuần 2 Tiết 3 Ngày soạn: 23/ 08/09 Bài 3 : PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Sau bài học, HS cần: -Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta -Biết đặc điểm các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thị và đô thị hóa ở nước ta. 2. Kỹ năng: -Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam(1999),một bảng số liệu về dân cư. 3. Thái độ -Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp bảo vệ môi trường nơi đang sống - Chấp hành các chính sách của Nhà nước về phân bố dân cư. II/- THIẾT BỊ : -Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam. -Tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt nam. -Bảng thống kê mật độ dân số quốc gia và dân đô thị ở Việt Nam. III/- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC * Ổn định lớp : 1' Kiểm diện, KTSS KT bài cũ:5' ? Hãy cho biết số dân nước ta các năm 2009 ? Và tình hình gia tăng dân số của nước ta? ? Cho biết ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số nước ta? 1/ Mở bài : Cũng như các nước trên thế giới sự phân bố dân cư ở nước ta phụ thuộc vào nhân tố tự nhiên, kinh tế xã hội, lịch sử... tùy theo thời gian và lãnh thổ cụ thể, các nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư như hiện nay. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bức tranh đó và biết được nó đã tạo nên sự đa dạng về hình thức quân cư ở nước ta như thế nào ? 2/ Bài mới : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG 10' 15' 10' GV : Em hãy nhắc lại thứ hạng diện tích lãnh thổ và dân số nước ta so với các nước trên thế giới ? HS : -Diện tích lãnh thổ đứng thứ 58 -Dân số đứng thứ 14 năm 2002. Hiện nay đứng thứ 13 GV : Dựa vào hiểu biết và SGK cho biết đặc điểm mật độ dân số nước ta ? HS : dựa SGK trả lời GV : So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số thế giới ( 2003 )? HS : Gấp gần 5,2 lần GV : So sánh với các nước Châu Á, các nước trong khu vực Đông Nam Á? (GV cung cấp số liệu năm 2003) Châu Á : 85 người /km2 Khu vực ĐNA : Lào 25 người/km2 Căm pu chia : 68 người/km2 Malaixia : 75 người/km2 Thái lan : 124 người/km2 GV : Qua so sánh các số liệu trên rút ra đặc điểm mật độ dân số nước ta? HS : Nêu GV : Cung cấp số liệu : MĐ DS VN năm 1989 : 195 người/km2 Năm 1999 : 231 người/km2 Năm 2002 : 241 người/km2 Năm 2003 : 246 người/km2 GV : Qua các số liệu trên em rút ra nhận xét gì về mật độ dân số qua các năm? HS : trả lời Chuyển ý : Bức tranh phân bố dân cư như hiện nay biểu hiện như thế nào ta cùng tìm hiểu đặc điểm cơ bản sự phân bố dân cư nước ta ở mục 2 GV : Quan sát hình 3.1 cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng nào ? Đông nhất ở đâu ? HS : -Đồng bằng chiếm 1/4 diện tích tự nhiên, tập trung 3/4 số dân. 2 đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long, Đông Nam Bộ là đông nhất. GV : Dân cư thưa thớt ở vùng nào? Thưa thớt nhất ở đâu ? HS : Miền núi và cao nguyên : chiếm 3/4 diện tích tự nhiên có 1/4 dân số. + Tây Bắc : 67 người/km2 +Tây Nguyên : 82 người/km2 GV : kết luận GV : Dựa vào hiểu biết thực tế và SGK cho biết sự phân bố dân cư giữa nông thôn và thành thị ở nước ta có đặc điểm gì ? HS : Dựa SGK trả lời GV : Dân cư sống ở nông thôn nhiều chứng tỏ nền kinh tế có trình độ như thế nào ? HS : Thấp, chậm phát triển GV : Hãy cho biết nguyên nhân của đặc điểm phân bố dân cư nói trên ? HS : Đồng bằng ven biển các đô thị có điều kiện tự nhiên thuận lợi, các hoạt động sản xuất có điều kiện phát triển hơn, có trình độ phát triển lực lượng sản xuất, là khu vực khai thác lâu đời... GV : Nhà nước ta có chính sách biện pháp gì để phân bố lại dân cư ? HS : Tổ chức di dân đến các vùng kinh tế mới ở miền núi, cao nguyên... Chuyển ý : Nước ta là nước nông nghiệp đại đa số dân cư sống ở vùng nông thôn. Tuy nhiên điều kiện tự nhiên tập quán sản xuất, sinh hoạt mỗi vùng có các kiểu quần cư khác nhau. GV : Giới thiệu tập ảnh hoặc mô tả về các kiểu quần cư nông thôn. GV : Dựa trên thực tế địa phương và vốn hiểu biết hãy cho biết sự khác nhau giữa các kiểu quần cư nông thôn các vùng ? ( Qui mô tên gọi ) HS : Làng Việt cổ có lũy tre bao bọc, đình làng, cây đa, bến nước có trên 100 hộ dân, trồng lúa nước. -Bản buôn ( dân tộc ít người ) nơi gần nguồn nước có đất canh tác sản xuất nông lâm kết hợp có dưới 100 hộ dân, làm nhà sàn, tránh thú dữ, tránh ẩm... GV : Vì sao các làng bản cách xa nhau ? HS : Là nơi ở, nơi sản xuất chăn nuôi, kho chứa, sân phơi ... GV : Có thể cho HS phân tích loại hình quần cư ở Đồng bằng Sông Cửu Long hoặc Sóc Trăng GV : Cho biết sự giống nhau của quần cư nông thôn ? HS : Hoạt động kinh tế chính là nông lâm ngư nghiệp. GV : Kết luận GV : Hãy nêu những thay đổi hiện nay của quần cư nông thôn mà em biết ? HS : Đường, trường, trạm, điện thay đổi -Nhà cửa lối sống, số người không tham gia sản xuất nông nghiệp. HS : Thảo luận nhóm 3" 1- Dựa vào vốn hiểu biết và SGK nêu đặc điểm của quần cư thành thị nước ta ? ( quy mô ) 2- Cho biết sự khác nhau về hoạt động kinh tế và cách thức bố trí nhà ở giữa thành thị và nông thôn ? 3- Quan sát hình 3.1 hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta ? giải thích ? đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Nhóm khác nhận xét bổ sung GV : Chuẩn xác kiến thức GV : Dựa vào bảng 3.1 hãy nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta? HS : Số dân thành thị và tỉ lệ dân đô thị tăng liên tục nhưng không đều giữa các giai đoạn. Giai đọan có tốc độ tăng nhanh nhất là 1995 đến 2003. GV : Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hóa của nước ta như thế nào? HS : Kinh tế nông nghiệp có vị trí khá cao, trình độ đô thị hóa thấp. GV : Quan sát hình 3.1 nhận xét về sự phân bố các thành phố lớn ? HS : Đồng bằng ven biển. GV : Vấn đề bức xúc cần giải quyết cho dân cư tập trung quá đông ở các thành phố lớn ? ( Hà nội, TP Hồ Chí Minh ) HS : Việc làm, nhà ở, kết cấu hạ tầng đô thị chất lượng môi trường đô thị. GV : Lấy ví dụ minh họa về việc mở rộng qui mô các thành phố ? HS : Cần thơ, Sóc Trăng. I/- Mật độ dân số và phân bố dân cư. 1/ Mật độ dân số -Nước ta có mật độ dân số cao : 246 người /km2 năm 2003 ( Đồng bằng sông Hồng cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên thấp nhất) -Mật độ dân số của nước ta ngày một tăng 2/ Phân bố dân cư -Dân cư tập trung đông ở đồng bằng, ven biển -Miền núi dân cư thưa thớt. -Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn II/- Các loại hình quần cư. 1/ Quần cư nông thôn -Là các điểm dân cư ở nông thôn với qui mô dân số tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. 2/ Quần cư thành thị. -Các đô thị của nước ta phần lớn có qui mô vừa và nhỏ, phân bố tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển. -Hoạt động công nghiệp, dịch vụ -Là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa KHKT III/- Đô thị hóa -Quá trình đô thị hóa ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao. Trình độ đô thị hóa thấp. IV /- PHỤ LỤC :5' 1/ Đánh giá : ? Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta ? ?Phân biệt quần cư nơng thơn và quần cư đơ thị? Quần cư nông thôn Quần cư đô thị - Xuất hiện : Sớm -Phân tán -Lãnh thổ cư trú: thường nhỏ hẹp -Qui mô dân số: ít -Hoạt động kinh tế: nông nghiệp -Kiến trúc nhà ở: Nhà thấp , đơn giản, phân tán - Xuất hiện muộn -Tập trung -Rộng -Lớn - Phi nông nghiệp - Nhà cao tầng , tập trung 2/ Dặn dò : -Học bài theo câu hỏi 1, 2 SGK. -Làm bài tập 3 trang 14 -Đọc bài 4 :" Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống" - Nghiên cứu các câu hỏi và các biểu đồ tròn trong bài . Tuần 2 Tiết 4 Ngày soạn:23/08/09 Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM. CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG. I/MỤC TIÊU: Kiến thức: Sau bài học HS cần: - Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta -Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. - Hiểu MT sống cũng là một trong những tiêu chuẩn của chất lượng cuộc sống. Chất lượng cuộc sống của người dân Việt Nam chưa cao một phần cũng do MT sống cịn nhiều hạn chế. - Biết MT nhiều nơi đang bị ơ nhiễm, gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân 2. Kỹ năng: -Biết nhận xét các biểu đồ - Phân tích mối quan hệ giữa MT sống và chất lượng cuộc sống 3. Thái độ, hành vi: Cĩ ý thức giữ gìn vệ sinh mơi trường nơi đang sống và các nơi cơng cộng khác, tham gia tích cực các hoạt động BVMT ở địa phương II/ THIẾT BỊ -Các biểu đồ cơ cấu lao động (phóng to theo SGK ) -Các bảng thống kê và sử dụng lao động -Tranh ảnh thể hiện sự tiến bộ về nâng cao chất lượng cuộc sống III/HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC * Ổn định lớp:1' Kiểm diện, KTSS KT bài cũ:5' ? Trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta? ?Nêu đặc điểm các loại hình quần cư ở nước ta? 1.Mở bài: Nguồn lao động là nhân tố quan trọng hàng đầu của sự phát triển kinh tế xã hội, có ảnh hưởng quyết định đến việc sử dụng các nguồn lực khác.Tất cả của cải vật chất và các giá trị tinh thần để thỏa mãn nhu cầu của xã hội do con người sản xuất ra.Song không phải bất cứ ai cũng tham gia sản xuất mà chỉ một bộ phận dân số có đủ sức khỏe và trí tuệ ở vào độ tuổi nhất định. Để rõ hơn vấn đề lao động, việc làm và chất lượng cuộc sống ở nước ta, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay 2. Bài mới: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG 15' 10' 10' GV:Cho biết số tuổi của nhóm trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động HSnhắc lại:15-59 và trên 60 tuổi .Những người thuộc hai nhóm tuổi trên chính là nguồn lao động của nước ta HS thảo luận nhóm :3' 1)Dựa vào vốn hiểu biết và SGK hãy cho biết:nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế nào? 2) Dựa vào hình 4.1 hãy nhận xét cơ cấu lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn, giải thích nhuyên nhân? 3) Nhận xét chất lượng lao động của nước ta. Để nâng cao chất lượng lao động cần có những giải pháp gì ? Đại diện nhóm trình bày nhóm khác nhận xét bổ sung. Biện pháp

File đính kèm:

  • docDia li 9 tap 1.doc
Giáo án liên quan