Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 40)

- Sau bài học HS cần :

+ Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

+ Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.

+ Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.

+ Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.

II/ Chuẩn bị của thày và trò

1. Chuẩn bị của thày : Bản đồ dân cư Việt Nam, tranh ảnh ( nếu có )

 

doc51 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng môn học Địa lý lớp 9 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam (Tiết 40), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Ngày soạn : 22- 8 -2008 Ngày dạy : 28 - 8 - 2008 Tiết 1 địa lí Việt nam ( tiếp theo ) địa lí dân cư Bài 1 : Cộng đồng các dân tộc Việt Nam I/ Mục tiêu cần đạt . - Sau bài học HS cần : + Biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. + Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta. + Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc. + Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc. II/ Chuẩn bị của thày và trò 1. Chuẩn bị của thày : Bản đồ dân cư Việt Nam, tranh ảnh ( nếu có ) 2. Chuẩn bị của trò : Vở ghi, chuẩn bị bài ở nhà. III/ Tổ chức lớp 1. Kiểm tra sĩ số lớp : 2. Các hình thức tổ chức dạy và học : Cá nhân , nhóm, thuyết trình. IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức HĐ 1 :Tìm hiểu về các dân tộc Việt Nam - GV : Bằng sự hiểu biết của bản thân hãy chobiết ở nước ta có bao nhiêu dân tộc? Kể tên các dân tộc mà em biết ? Em thuộc người DT nào? - HS : 54 dt - ? Nêu những nét khái quát về ( ngôn ngữ, trang phục, tập quán, sản xuất) của các dân tộc mà em biết ? - ? Quan sát H1.1 cho biết dân tộc nào chiếm số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? - HS : Xác định - ? Dựa vào thực tế hiểu biết và nội dung SGK cho biết đặc điểm của dân tộc Việt và các dân tộc ít người ? ( kinh nghiệm sản suất, các nghề truyền thống ) - ? Em hãy cho biết vai trò của người Việt định cư ở nước ngoài đối với đất nước? I - Các dân tộc ở VN - Nước ta có 54 dt mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng - Dân tộc kinh có số dân đông nhất ( chiếm 86,2 % dân số cả nước) - Người Việt là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành kinh tế quan trọng HĐ 2: Tìm hiểu sự phân bố dân tộc - ? Dựa vào vốn hiểu biết, hãy cho biết dt Việt ( kinh ) phân bố chủ yếu ở đâu ? Tại sao ? - Hs : Xác định - ? Dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở đâu ? Tại sao ? - HS : Xác định - ? Hãy cho biết cùng với sự pt của nền kinh tế, sự phân bố và đời sống của đồng bào các dt ít người có những sự thay đổi lớn như thế nào ? HĐ 3 : Củng cố - VN có bao nhiêu dt ? Sự phân bố các dt có đặc điểm gì nổi bật ? HĐ 4 : HDVN - Đọc lại nội dung SGK, trả lời câu hỏi Tr 6. - Chuẩn bị bài 2 II - Sự phân các bố dân tộc 1 - Dân tộc Việt : Phân bố chủ yếu ở đồng bằng, trung du và ven biển. 2 - Các dân tộc ít người - Phân bố chủ yếuở miền núi và cao nguyên + Trung du và miền núi phía bắc có các dt : Tày , Nùng, Thái, Mường, Dao, Mông. + Khu vực Trường Sơn- Tây nguyên : Ê đê, Gia rai, Ba na, Cơ ho + Người Chăm , Khơ me, Hoa sinh sống ở cực Nam Trung bộ và Nam bộ. * Ghi nhớ ( SGK- 6 ) ------------------------------------------------------------------------------------- Tuần : 1 Ngày soạn : 22 - 8 - 2008 Ngày dạy : 30- 8 - 2008 Tiết 2 Bài 2 : Dân số và gia tăng dân số I / Mục tiêu cần đạt. - HS cần : + Biết số dân của nước ta ( Năm 2002 ) + Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu quả. + Biết sự thay đổi cơ cấu và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi. + Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số. + ý thức được sự cần thiết phải có qui mô gia đình hợp lí. II/ Chuẩn bị của thày và trò 1. Chuẩn bị của thày : Biểu đồ dân số Việt Nam 2. Chuẩn bị của trò : Vở ghi, chuẩn bị bài ở nhà. III/ Tổ chức lớp 1. Kiểm tra sĩ số lớp : 2. Các hình thức tổ chức dạy và học : Cá nhân , nhóm, thuyết trình. IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức HĐ 1 : KTBC - ? Nước ta có bao nhiêu dt ? Những nét văn hoá riêng của các thẻ hiện ở những mặt nào ? Cho VD ? - ? Trình bày tình hình phân bố của các dt ở nước ta ? HĐ 2 :Tìm hiểu về số dân VN - GV : Giới thiệu số liệu của 3 lần tổng điều tra dsố ? - ? Dựa vào sự hiểu biết và SGK em hãy cho biết dsố nước ta đến năm 2003 là bao nhiêu ? Em có nhận xét gì về DT và dân số của VN so với các nước khác ? - HS : Xác định - Năm 2003 dsố nước ta là 79,7 (84,5 - 2007 ) - DT vào hạng Tb nhưng dsố vào loại đông - ? DS nước ta đông có những thuận lợi khó khăn gì cho sự pt kinh tế ? - HS : Xác định - Thuận lợi : nguồn lđộng lớn, thị trường tiêu thụ lớn. - Khó khăn : Gây khó khăn cho pt kinh tế, xã hội và môi trường . HĐ 2 : Tìm hiểu sự gia tăng dân số - Mục tiêu :Biết được sự gia tăng dsố, nguyên nhân và giải pháp.. - ? Yêu cầu HS đọc thuật ngữ " Bùng nổ dân số - SGK Tr 152 '' - ? Quan sát H2.1 nêu nhận xét sự bùng nổ dsố của nước ta ? ( Qua chiều cao các cột ) - HS : Xác định - DS tăng nhanh liên tục - ? DS tăng nhanh là yếu tố dẫn đến hiện tượng gì ? - HS : Bùng nổ dsố - ? Qua đường biểu diễn tỉ lệ gia tăng tự nhiên em có nhận xét gì ? ( H2.1 ) - HS : Tốc độ gia tăng có sự thay đổi , tăng cao ở những năm 54 - 60 nhưng có xu hướng giảm năm 76 - 03 - ? Vì sao có sự thay đổi tỉ lệ gia tăng trên ? - HS : NHờ thực hiện chính sách KHHGĐ - ? Vì sao tỉ lệ gia tăng dsố giảm nhưng dsố vẫn tăng ? - Cơ cấu dsố trẻ, số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ lớn. - ? Dân số tăng nhanh để lại hậu quả gì ? (đối với kinh tế, xã hội , môi trường ) - ? Dựa vào bảng 2.1 hãy xác định vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất ? thấp nhất ? Rút ra kết luận gì ? - HS : Xác định HĐ 3 : Tìm hiểu cơ cấu dsố - Mục tiêu : Xác định được cơ cấu dsố theo từng độ tuổi có sự khác nhau ntn - ? Dựa vào bảng 2.2 hãy nhận xét tỉ kệ hai nhóm dsố nam, nữ thời kì 79 - 99 ? + Tỉ lệ nam < nữ thay đổi theo thời gian + Sự thay đổi giữa tỉ lệ tổng số nam và nữ giảm dần - ? Tại sao cần phải biết kết cấu dsố theo giới nam - nữ ở một quốc gia ? - Nhận xét cơ cấu dsố theo nhóm tổi nước ta thời kì 1979 - 1999 ? - HS : Nhận xét HĐ 4 : Củng cố - ? Dsố nước ta có đặc điểm gì ? Tình hình gia tăng dsố nước ta hiện nay ntn ? Cơ cấu dsố nước ta có đặc điểm gì ? - HS : Đọc ghi nhớ HĐ 5 : HDVN - Đọc kĩ nội dung bài giảng - Trả lời câu hỏi SGK - 10 ( Lưu ý cách tính tỉ lệ gia tăng = Tỉ lệ sinh - Tỉ lệ tử Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ) 10 - Chuẩn bị bài 3 I - Số dân. - VN là nước đông dân, dân số nước ta là 79,7 triệu (2002 ) 84,5 triệu ( 2007 ) II - Gia tăng dân số - Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX nước ta có hiện tượng '' Bùng nổ dsố ’’ - Nhờ thực hiện tốt chính sách dsố và kế hoạch hoá gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dsố có xu hướng giảm. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số còn có sự khác nhau giữa các vùng. II - Cơ cấu dân số - Cơ cấu dsố theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi . - Tỉ lệ trẻ em giảm xuống tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên . * Ghi nhớ ( SGK - 9 ) ------------------------------------------------------------ Tuần : 2 Ngày soạn : 25 - 8 - 2008 Tiết : 3 Ngày dạy :. Bài 3 Phân bố dân cư và các loại quần cư I/ Mục tiêu cần đạt. - Sau bài học sinh cần : + Hiểu và trình bày được đặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư của nước ta. + Biết được đặc điểm các loại quần cư nông thôn, quần cư thành thị và đô thị hoá ở nước ta. + Biết phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam (1999 ) một số bảng số liệu về dân cư. + ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sinh sống, chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư. II/ Chuẩn bị của thày và trò. 1. Chuẩn bị của thày : Lược đồ phân bố dân cư ( Nếu có ) 2. Chuẩn bị của trò : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III/ Tổ chức lớp. 1. Kiểm tra sĩ số : 2. Các hình thức tổ chức dạy học : Cá nhân, nhóm, tập thể. IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ ? Hãy cho biết tình hình gia tăng dân số của nước ta hiện nay ? Hậu quả của việc gia tăng dân số đó ? - ? Cho biết ý nghĩa của của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và sự thay đổi cơ cấu dsố nước ta ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu về mật độ dân số và phân bố dân cư - ? Cung cấp mật độ dân số của TQ + In đô ( 2001 ) là ( 1333 - 107 ), Châu á ( 85 ), Thái Lan ( 124 ) ( 2003 ), Thế giới là 47 - ? DT vào loại Tb ( 58 ) Dsố vào loại cao ( 14 ) - ? Căn cứ vào kiến thức đã học và số liệu trên. Em hãy so sánh mật độ dân số nước ta so với châu lục thế giới và khu vực, rút ra nhận xét ? - HS : Dựa vào số liệu trả lời. - ? Dựa vào số liệu mật độ dân số nước ta năm 1989 (195 ), 1999 ( 231 ), 2002 ( 241 ), 2003 ( 246 ) em có nhận xét gì ? - Hs : Xác định - ? Dựa vào H3.1 cho biết dân cư nước ta tập trung đông đúc ở vùng nào ? thưa thớt ở vùng nào ? - HS : ĐB , ven biển , các đô thị . - ? Dựa vào thực tế và sự hiểu biết cho biết sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn? Tại sao lại có sự phân bố đó ? - HS : Xác định. I - Mật độ dân số và sự phân bố dân cư. 1. Mật độ dân số. - Nước ta có mật độ dân số cao 246 ng/ km2 ( 2003 ). - Mật độ dân số nước ta ngày càng tăng. 2. Phân bố dân cư. - Dân cư tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị. -Miền núi và Tây Nguyên dân cư thưa thớt hơn. - Phần lớn dân cư nước ta sống ở nông thôn.( 76 % ) Hoạt động 3 : Tìm hiểu các loại hình quần cư. - ? Dựa vào kiến thức đã học cho biết dân cư thường sống tập trung theo những kiểu quần cư nào ? - HS : Nông thôn và thành thị. - ? Dựa vào thực tế hãy nêu đặc điểm của quần cư nông thôn ? - ? Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết ? - Nơi em ở thuộc loại hình quần cư nào ? - ? Dựa vào vốn hiểu biết nêu đặc điểm của quần cư đô thị ? - HS : Trả lời. - ? Quan sát H 3.1 hãy nêu nhận xét về sự phân các đô thị ở nước ta ? - HS : Dựa vào lược đồ trả lời. II - Các loại hình quần cư. 1 . Quần cư nông thôn. - Là điểm dân cư sống ở nông thôn với quy mô dân số khác nhau. Các điểm dân cư có tên gọi khác nhau tuỳ theo dân tộc và địa bàn cư trú. ( làng, ấp, bản, buôn ..) - Hoạt động kinh tế nông nghiệp là chủ yếu. 2 . Quần cư đô thị. - Có mật độ dân số cao. Phần lớn các đô thị nước ta có quy mô vừa và nhỏ, có chức năng chính là hoạt động CN, dịch vụ. Là trung tâm kinh tế văn hoá chính trị KHKT. - Phần lớn đô thị nước ta phân bố tập trung ở ĐB, ven biển. Hoạt động 4 : Tìm hiểu về đô thị hoá. - ? Cho Hs tìm hiểu khái niệm đô thị SGK - 153. - ? Dựa vào bảng 3.1 hãy nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta ? - HS : Quan sát bảng trả lời. - ? Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta ntn ? - HS : Xác định. III - Đô thị hoá. - Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị tăng liên tục và mở rộng quy mô, quá trình đô thị hoá diễn ra với tốc độ ngày càng cao. - Trình độ đô thị hoá thấp. * Ghi nhớ ( SGK - 13 ) Hoạt động 5 : Luyện tập - củng cố. - ? Hướng dẫn Hs làm các bài tập. Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà. - Học bài, chuẩn bị bài mới. -------------------------------------------------------------------------- Tuần : 2 Ngày soạn : 26 - 8 - 2008 Tiết : 4 Ngày dạy :. Bài 4 Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống I/ Mục tiêu cần đạt. - Sau bài học HS cần : + Hiểu và trình bày đặc điểm của nguồn lao động và sử dụng lao động ở nước ta. + Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta. + Biết nhận xét các biểu đồ. II/ Chuẩn bị của thày và trò. 1. Chuẩn bị của thày : Đọc tài liệu tham khảo 2. Chuẩn bị của trò : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới III/ Tổ chức lớp. 1. Kiểm tra sĩ số : 2. Các hình thức tổ chức dạy học : Cá nhân, thuyết trình, thảo luận IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ. - ? Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ? - ? Nêu đặc điểm các loại quần cư ở nước ta ? Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguồn lao động và sử dụng nguồn lao động. - ? Hãy cho biết cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm gì nổi bật ? - HS : Cơ cấu dân số trẻ. - ? Cơ cấu dân số trẻ tác động đến nguồn lao động ntn ? - Nguồn lao động dồi dào. - ? Dựa vào H 4.1 hãy nêu nhận xét cơ cấu lao động giữa thành thị và nông thôn ? Giải thích tại sao ? - HS : Nêu nhận xét. - ? Dựa vào H 4.1 hãy nêu nhận xét chất lượng lao động của nước ta ? Để nâng cao chất lượng lđ cần có giải pháp gì ? - Giải pháp : Có kế hoạch, biện pháp GD đào tạo hợp lí đầu tư mở rộng dạy nghề. - ? Dựa vào H 4.2 hãy nêu nhận xét về cơ cấu tỉ lệ sử dụng lao động và xu hướng phát triển ? + Nông - lâm - ngư nghiệp : 71,5 - > 59,6. + CN - XD : 11,2 - > 16,4. + Dịch vụ : 17,3 - > 24,0. ( 1989 ) ( 2003 ) I - Nguồn lao động và sử dụng nguồn lao động. 1 . Nguồn lao động. - Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh đây là điều kiện để phát triển kinh tế. - Nguồn lao động nước ta tập trung nhiều ở khu vực nông thôn ( 75,8% ) - Lực lượng lao động còn nhiều hạn chế về thể lực và chất lượng chuyên môn. ( Chưa qua đào tạo ) 2 . Sử dụng lao động. - Phần lớn lao động còn tập trung nhiều trong ngành Nông - lâm - ngư nghiệp. - Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta được thay đổi theo hướng đổi mới của nền kinh tế. Hoạt động 3 : Tìm hiểu về vấn đề việc làm. - ? Tài sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta ? - HS : Trả lời. + Lực lượng lao động dồi dào. + Chất lượng lao động thấp. + Nền kinh tế chưa phát triển. - ? Vì sao lực lượng lao động dồi dào song lại thiếu lao động ở các khu CN và khu chế xuất ? - HS : Xác định. - ? Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những giải pháp nào ? II - Vấn đề việc làm. - Tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn và thất nghiệp ở thành phố rất lớn. - Chất lượng lao động thấp không đáp ứng yêu cầu. Hoạt động 4 : Tìm hiểu về chất lượng cuộc sống. - ? Nêu số liệu GDP của một số quốc gia và thế giới. - ? Dựa vào hiểu biết và sgk hãy cho biết chất lượng cuộc sống ở nước ta ? - HS : Nêu nhận xét. III - Chất lượng cuộc sống. - Chất lượng cuộc sống còn thấp nhưng đang được cải thiện. - Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa các tầng lớp nhân dân. * Ghi nhớ ( SGK - 17 ). Hoạt động 5 : Luyện tập - củng cố. - ? HD Hs làm các bài tập sgk. - ? Nguồn lao đông nước ta có đặc điểm gì nổi bật ? Hoạt động 6 : HDVN. - Xem lại nội dung bài học , trả lời câu hỏi sgk. - Chuẩn bị bài mới. ----------------------------------------------------------------------- Tuần : 3 Ngày soạn : 2 - 9 - 2008 Tiết : 5 Ngày dạy : Thực hành : Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999. I/ Mục tiêu cần đạt. - Sau bài học học sinh cần : + Biết cách phân tích, so sánh tháp dân số. + Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta. + Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi, giữa dân số và phát triển kinh tế xã hội của đất nước. II/ Chuẩn bị của thày và trò. 1. Chuẩn bị của thày : Soan giáo án, đọc tài liệu tham khảo 2. Chuẩn bị của trò : Chuẩn bị bài ở nhà III/ Tổ chức lớp. 1. Kiểm tra sĩ số : 2. Các hình thức tổ chức dạy học : Cá nhân, nhóm.. IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học. Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập 1. 1 - Bài tập 1. - ? Yêu cầu học sinh đọc và làm bài tập 1. - ? Chia lớp thành 3 nhóm yêu cầu mỗi nhóm trình bày tìm hiểu một yêu cầu sau đó trình bày kết quả. - GV tổng kết theo bảng. Năm Các yếu tố 1989 1999 Hình dạng của tháp Đỉnh nhọn, đáy rộng Đỉnh nhọn đáy rộng nhưng chân đáy thu hẹp hơn. Cơ cấu dân số theo tuổi Nhóm tuổi Nam Nữ Nam Nữ 0 - 14 20,1 18,9 17,4 16,1 15 - 59 25,6 28,2 28,4 30,0 60 trở lên 3,0 4,2 3,4 4,7 Tỉ số phụ thuộc 85,4 ( 86 ) 71,2 - Tỉ số phụ thuộc của nước ta năm 1989 là 86 nghĩa là cứ 100 người trong độ tuổi lao động phải nuôi 86 người ở tuổi chưa lao động và trên tuổi lao động. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài tập 2 2 . Bài tập 2. - Sau 10năm 1989 - 1999 tỉ lệ : Nhóm 0 - 14 đã giảm xuống 39% - > 33,5%. Nhóm trên 60 có chiều hướng tăng 7,7 - > 8,1%. Nhóm tuổi lao động tăng lên 53,8% - > 58,4%. * Giải thích : - Do chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện, chế đọ dinh dưỡng cao hơn trước, điều kiện y tế, vệ sinh chăm sóc sức khoẻ tốt, ý thức về KHHGĐ trong nhân dân cao hơn. Hoạt động 3 : Tìm hiểu cơ cấu theo độ tuổi thuận lợi khó khăn ntn ? 3 . Bài tập 3. * Thuận lợi : - Cung cấp nguồn lao động lớn. - Là thị trường tiêu thụ lớn. - Trợ lực lớn cho việc phát triển và nâng cao mức sống. * Khó khăn : - Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm. - Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, nhu cầu GD, y tế, nhà ở cũng căng thẳng. * Giải pháp : - Có kế hoạch giáo dục đào tạo hợp lí, tổ chức hướng nghiệp dạy nghề. - Phân bố lại lực lượng lao động theo ngành và theo lãnh thổ. - Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng CNH - HĐH. * HDVN : - Học bài, xem lại bài, chuẩn bị bài mới. ------------------------------------------------------------ Tuần : 3 Ngày soạn : 3 - 9 - 2008 Tiết : 6 Ngày dạy :.. Địa lí kinh tế Bài 6 Sự phát tri ển của nền kinh tế Việt Nam I/ Mục tiêu cần đạt. - Sau bì học học sinh cần : - Có những hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập niên gần đây. - Hiểu được xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế. - Có kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa lí ( diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu GDP ). - Rèn kĩ năng đọc bản đồ. - Rèn kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu và nhận xét biểu đồ. II/ Chuẩn bị của thày và trò. 1. Chuẩn bị của thày : Đọc tài liệu, soạn giáo án 2. Chuẩn bị của trò : Học bài, Chuẩn bị bài mới III/ Tổ chức lớp. 1. Kiểm tra sĩ số : 2. Các hình thức tổ chức dạy học : Cá nhân, nhóm, Tập thể IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nền kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới. - ? Bằng kiến thức lịch sử và sự hiểu biết của mình, hãy cho biết cùng với quá trình dựng nước và giữ nước nền kinh tế nước ta trải qua những giai đoạn pt ntn ? - HS liên hệ. - GV nêu nhận xét. - Cách mạng 8/ 1945 giành được độc lập. + 1954 - 1954. + 1954 - 1975 - > Miền Bắc - Miền Nam. - ? 1976 - > 1986 giai đoạn này nền kinh tế có đặc điểm gì ? ( GV đưa số liệu khủng hoảng kinh tế và giải thích thuật ngữ " khủng hoảng kinh tế ".) I - Nên kinh tế nước ta trước thời kì đổi mới. - Kinh tế gặp nhiều khó khăn, nền kinh tế khủng hoảng kéo dài, tình trạng lạm phát cao mức tăng trưởng kinh tế thấp, sản xuất đình trệ. Hoạt động 2 : HD HS tìm hiểu đặc điểm nền kt trong thời kì đổi mới. - ? Yêu cầu học sinh tìm hiểu thuật ngữ " Chuyển dịch cơ cấu kinh tế " - ? Dựa vào sự chuẩn bị ở nhà và nội dung thuật ngữ vừa tìm hiểu , hãy cho biết : Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện ở những mặt chủ yếu nào ? - HS xác định. + Cơ cấu ngành + Cơ cấu lãnh thổ. + Cơ cấu thành phần kinh tế. - ? Dựa vào H 6.1 hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. Xu hướng này thể hiện rõ ở những khu vực nào ? - Nông - Lâm - Ngư nghiệp tỉ trọng giảm liên tục từ 405 (1991 ) xuống còn 23% ( 2002 ) - CN - XD tỉ trọng tăng nhanh từ 24% ( 1991 ) lên 38 % ( 2002 ) - Dịch vụ tăng nhanh từ 91- 96 ( 45 % ) sau đó giảm xuống dưới 40 % ( 2002 ). - ? Yêu cầu học sinh tìm hiểu thuật ngữ vùng kinh tế trọng điểm. - ? Dựa vào H 6.2 cho biết nướcta có mấy vùng kinh tế ? - 7 vùng -? Xác định phạm vi lãnh thổ vùng kt trọng điểm ? Vùng kinh tế trọng điểm có ảnh hưởng đến sự pt kt - xh của từng vùng và vùng khác ntn ? - Dựa vào H 6.2 kể tên các vùng kinh tế giáp biển, vùng kinh tế không giáp biển ? + 6 vùng giáp biển vùng Tây nguyên không giáp biển. - ? Với đặc điểm tự nhiên của vùng kinh tế giáp biển có ý nghĩa gì trong pt kt ? - ? Bằng sự hiểu biết của mình hãy nêu các thành tựu mà nền ktế nước ta đạt được trong những năm qua ? + Tốc độ tăng trưởng kt tương đối vũng chắc + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH. + Nước ta đang hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn cầu. - ? Cùng những thành tựu đó thì chúng ta cần khắc phục những khó khăn nào ? + Sự phâ hoá giàu nghèo. + Ô nhiễm moi trường, tài nguyên cạn kiệt. + Vấn đề việc làm còn nhiều bức xúc. + Sự pt văn hoá, giáo dục, y tế còn nhiều bất cập. + Cần nỗ lực trong quá rtình hôi nhập kt thế giới . II - Nền kinh tế trong thời kì đổi mới. 1 . Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. - Thể hiện ở 3 mặt : + Chuyển dịch cơ cấu ngành. + Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ. + Chuyển dịch cơ cấu TPKT. a/ Chuyển dịch cơ cấu ngành. - Giảm tỉ trọng Nông - Lâm - Ngư nghiệp. - CN - XD và dịch vụ tăng tỉ trọng. b/ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ. - Nước ta có 7 vùng kinh tế và 3vung kt trọng điểm ( Bắc Bộ, Miền Trung, Phía Nam ) - Các vùng kinh tế trọng điểm có tác động mạnh đến pt kt xh và các vùng kinh tế lân cận. - Đặc trưng của hầu hết các vùng kt là kết hợp ktế trên đất liền và ktế biỉen đảo. 2 . Những thành tựu và thách thức. a/ Thành tựu. - Tốc đọ tăng trưởng ktế tương đối vững chắc. b/ Khó khăn. * Ghi nhớ : SGK Hoạt động 3 : HDVN - Học bài theo nội dung tìm hiểu và sưu tầm thêm tư liệu về công cuộc đổi mới ở nước ta. - Làm các bài tập, Xem bài mới.. Tuần : Ngày soạn :.. Tiết : Ngày dạy :. I/ Mục tiêu cần đạt. II/ Chuẩn bị của thày và trò. 1. Chuẩn bị của thày : 2. Chuẩn bị của trò : III/ Tổ chức lớp. 1. Kiểm tra sĩ số : 2. Các hình thức tổ chức dạy học : IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : Hoạt động 2 : Hoạt động 3 : Hoạt động 4 : Tuần : 4 Ngày soạn : 4 - 9 - 2008 Tiết : 7 Ngày dạy : Bài 7. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. I/ Mục tiêu cần đạt. - Sau bài học học sinh cần : + Nắm được vai trò của các nhân tố tự nhiên và kinh tế xã hội đối với sự phát triển và phâ bố nông nghiệp ở nước ta. + Thấy được nhứng nhân tố này ảnh hưởng đến sự hình thành nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hoá. + Có kĩ năng đánh giá giá trị kinh tế các tài nguyên thiên nhiên. + Biết sơ đồ hoá các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. + Liên hệ thực tế ở địa phương. II/ Chuẩn bị của thày và trò. 1. Chuẩn bị của thày : Bản đồ địa lí tự nhiên, đọc tài liệu, nghiên cứu bài giảng 2. Chuẩn bị của trò : Học bài cũ, đọc bài mới III/ Tổ chức lớp. 1. Kiểm tra sĩ số : 2. Các hình thức tổ chức dạy học : Cả lớp, Cá nhân, nhóm IV/ Tổ chức các hoạt động dạy và học. Hoạt động của thày và trò Nội dung kiến thức Hoạt động 1 : KTBC - ? Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới có đặc điểm gì ? Sự chuyển dịch cơ cấu ngành được biểu biểu hiện ntn ? - ? Hãy nêu những thành tựu và thách thức trong phát triển kinh tế của nước ta ? Hoạt động 2 : HD học sinh tìm hiểu về các nhân tố tự nhiên. - ? Hãy cho biết sự phát triển và phân bố nông nghiệp phụ thuộc vào những tài nguyên nào của tự nhiên ? - HS : Đất, nước, sinh vật. - ? Bằng những hiểu biết của bản thân và kiến thức đã học, hãy cho biết tài nguyên đất có vai trò ntn trong sản xuất nông nghiệp ? - HS nêu vai trò của tài nguyên đất. - ? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 8 hãy cho biết nước ta có những loại đất nào chiếm diện tích bao nhiêu và thích hợp cho sản xuất những loại cây gì ? - Đất Feralit và phù sa chiếm dt chủ yếu * GV lưu ý học sinh về tài nguyên đất và việc sử dụng tài nguyên đất ở nước ta. - ? Dựa vào kiến thức đã học nêu đặc điểm của tài nguyên khí hậu ? Đặc điểm đó tác động đến sản xuất nông nghiệp ntn ? ( Thuận lợi và khó khăn ) - Nhiệt đới gió mùa ẩm và phân hoá đa dạng. * Khó khăn : + PT nhiều dịch bệnh + Mùa đông lạnh mùa hè có gió Phơn. + Lũ lụt, hạn hán xảy ra bất thường. - ? Tài nguyên nước có đặc điểm gì ?Tác động đến sản xuất nông nghiệp ntn ? - Lũ lụt hạn hán - ? Tại sao thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong sản xuất nông nghiệp ? - ? Tài nguyên sinh vật nước ta có đăc điểm gì nổi bật ? Tạo điều kiện gì để phát triển nông nghiệp ? - HS nêu nhận xét. I - Các nhân tố tự nhiên. 1 . Tài nguyên đất. - Đất là tài nguyên quí giá, là tư liệu sản xuất không thể thay thế của ngành nông nghiệp. - Nước ta có khá nhiều loại đất trong đó đất phù sa và Feralit chiếm S chủ yếu. + Đất Feralit 16 triệu ha ( 65 % S ) phân bbố chủ yếu ở miền núi và trung du đặc biệt Tây nguyên và ĐNBộ rất phù hợp cho phát triển cây CN nhiệt đới ( Cà phê, cao su, chè) 2 . Tài nguyên khí hậu. - Nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện cho cây trồng sinh trưởng phát triển quanh năm, tăng vụ với năng xuất cao. - Khí hậu phân hoá từ Bắc xuống Nam, theo mùa theo độ cao ( đa dạng ) nên thuận lợi cho việc nhiều cây con mùa vụ khác nhau ( Ôn đới, cận nhiệt đới và nhiệt đới ) 3 . Tài nguyên nước. - Có nguồn nước mặt và nước ngầm phong phú thuận lợi cho việc cung cấp nước vào mùa khô. - Thuỷ lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp tạo ra năng xuất và tăng sản lượng cây trồng cao. 4 . Tài nguyên sinh vật. - Phong phú đa dạng là cơ sở để thuần dưỡng lai tạo các cây trồng vật nuôi có chất lượng thích nghi điều kiện sinh thái ở nước ta. Hoạt động 3 : HD học sinh tìm hiểu các nhân tố XH. - ? Dựa vào nội dung sách giáo khoa tìm hiểu xem vai trò của yếu tố chính sách đã tác động đến lao động nôn

File đính kèm:

  • docgiao an .doc
Giáo án liên quan